188671

Quyết định 193/QĐ-CT năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ Dự án lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

188671
LawNet .vn

Quyết định 193/QĐ-CT năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ Dự án lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu: 193/QĐ-CT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Phạm Minh Huấn
Ngày ban hành: 25/02/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 193/QĐ-CT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
Người ký: Phạm Minh Huấn
Ngày ban hành: 25/02/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 193/QĐ-CT

Tuyên Quang, ngày 25 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ DỰ ÁN LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT THUỘC ĐỐI TƯỢNG NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT KHÔNG THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về đất đai;

Căn cứ Văn bản số 2419/BTNMT-TC-TCQLĐĐ ngày 13/7/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận để cơ bản hoàn thành trong năm 2013 theo yêu cầu của Quốc hội khoá XIII;

Căn cứ Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 12/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 288/TTr-TNMT ngày 12/11/2012; đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 656/BC-SKH ngày 30/11/2012 về nhiệm vụ Dự án lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Dự án lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Tuyên Quang.

3. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách Nhà nước.

4. Đơn vị tư vấn: Đơn vị có đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.

5. Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

6. Thời gian thực hiện: năm 2013

7. Mục tiêu của dự án: Thực hiện đo đạc, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.

8. Phạm vi thực hiện

Dự án lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, nhưng đến thời điểm hiện tại chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thuộc diện phải trích đo địa chính theo hiện trạng hoặc phải đo đạc chỉnh lý biến động hoặc trích lục bản đồ địa chính; không năm trong phạm vi các xã, thị trấn đang tiến hành đo đạc lập hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.

9. Sản phẩm

- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các tổ chức.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các tổ chức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Các loại sổ: sổ cấp giấy chứng nhận, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai.

- Đĩa CD ghi các file trích lục, trích đo địa chính thửa đất; file giấy chứng nhận của các tổ chức.

10. Nội dung và nhiệm vụ của Dự án

10.1. Công tác chuẩn bị

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận.

- Tổ chức hội nghị triển khai, tập huấn nghiệp vụ.

10.2. Thu thập hồ sơ, tài liệu liên quan

- Hồ sơ đã thực hiện cấp giấy chứng nhận theo Luật Đất năm 1987, Luật Đất đai năm 1993 và Luật Đất năm 2003 như: Bản đồ đo đạc theo Chỉ thị 299; bản đồ đo đạc địa chính; sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy, sổ đăng ký biến động.

- Hồ sơ thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Kế hoạch số 26/KH-UBND tỉnh ngày 26/11/2005 của Uy ban nhân dân tỉnh.

- Hồ sơ thực hiện cấp giấy chứng nhận đất lâm nghiệp theo RIDP, dự án 672 và thực hiện theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án giao rừng trồng gắn với giao đất lâm nghiệp thuộc Chương trình 327 và Dự án 661 đã quy hoạch lại là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2010.

- Hồ sơ phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng theo Quyết định số 310/QĐ-CT ngày 26/02/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, thu hồi cho thuê đất thực hiện sắp xếp đổi mới các nông lâm trường.

- Hồ sơ thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.

- Hồ sơ quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông, quy hoạch nông thôn mới,...

- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất của chủ sử dụng đất cung cấp.

10.3. Lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận

a) Công tác ngoại nghiệp

- Phối hợp với chủ sử dụng đất, trưởng thôn (bản, tổ dân phố), cán bộ địa chính cấp xã xác định ranh giới thửa đất với các chủ sử dụng đất liền kề, xác định chỉ giới bảo vệ an toàn các công trình (nếu có).

- Tổ chức đo đạc chi tiết.

- Đối soát, kiểm tra hình thể, ranh giới thửa đất và các tài sản gắn liền với đất.

- Xác nhận diện tích, loại đất với chủ sử dụng đất; hướng dẫn các chủ sử dụng đất liền kề ký giáp ranh.

b) Công tác nội nghiệp

- Trên cơ sở dữ liệu đo đạc ngoài thực địa bằng máy toàn đạc điện tử, sử dụng phần mềm Microtation để biên tập bản trích đo gốc.

- Nhập thông tin thửa đất.

- Biên tập hoàn thiện bản trích đo địa chính sau khi rà soát, kiểm tra hình thể, ranh giới thửa đất và các tài sản gắn liền với đất ngoài thực địa.

- Lập biên bản ký giáp ranh theo mẫu.

- Hướng dẫn các tổ chức viết đề nghị cấp giấy chứng nhận, báo cáo tự rà soát,... để lập hoàn chỉnh bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận.

- Lập các loại sổ: sổ cấp giấy chứng nhận, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai.

- Viết giấy chứng nhận, trình ký duyệt; trao giấy chứng nhận cho các tổ chức.

10.4. Nghiệm thu và nộp hồ sơ, tài liệu

- Việc kiểm tra nghiệm thu được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Sản phẩm sau khi được lập theo đúng quy định, đơn vị tư vấn thực hiện dự án có trách nhiệm nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ đầu tư) căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp vớí Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như kính gửi;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng phòng KT CNLN;
- Phó TP TH – Nguyễn Ngọc Hoa;
- Lưu VT, (Dt 24)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác