Quyết định 1926/QĐ-BYT năm 2009 về Quy định tiêu chuẩn cơ sở đào tạo Cử nhân Điều dưỡng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 1926/QĐ-BYT năm 2009 về Quy định tiêu chuẩn cơ sở đào tạo Cử nhân Điều dưỡng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 1926/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 02/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1926/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 02/06/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1926/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2009 |
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CƠ SỞ ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 2 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ vào Quyết định số 65/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 1/11/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học và công văn số 3758/BGDĐT-GDĐH ngày 7 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về góp ý kiến cho dự thảo;
Căn cứ hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới về đảm bảo chất lượng giáo dục y học cơ bản trong khu vực Tây Thái Bình Dương;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành "Quy định tiêu chuẩn cơ sở đào tạo Cử nhân Điều dưỡng" (tài liệu đính kèm).
Điều 2. Quy định này được sử dụng để làm căn cứ chỉ đạo công tác đào tạo, xây dựng kế hoạch đầu tư và đánh giá chất lượng đào tạo cử nhân điều dưỡng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo Bộ Y tế và Hiệu trưởng các trường đào tạo Cử nhân Điều dưỡng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU
CHUẨN CƠ SỞ ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1926 /QĐ-BYT ngày 2 tháng 6 năm 2009)
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và Mục tiêu
1.1. Sứ mạng của cơ sở đào tạo cử nhân điều dưỡng được xác định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà trường và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
1.2. Mục tiêu của cơ sở đào tạo được xác định phù hợp với mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và triển khai thực hiện. Mục tiêu phải nêu bật được việc hình thành năng lực cho sinh viên trên ba lĩnh vực kiến thức, thái độ, kỹ năng.
1.3. Có bản mô tả về năng lực sinh viên cần đạt khi tốt nghiệp, đặc biệt nhấn mạnh các kỹ năng và mức độ cần đạt theo yêu cầu hội nhập với khu vực ASEAN mà nước ta đã ký cam kết.
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
2.1.Cơ cấu tổ chức của cơ sở đào tạo cử nhân điều dưỡng (kể cả công lập và tư thục) được thực hiện theo quy định của Điều lệ trường đại học. Mô hình của cơ sở đào tạo điều dưỡng được cụ thể theo mét trong các hình thức sau:
- Trường Đại học Điều dưỡng (trường chuyên ngành).
- Trường Điều dưỡng trong Đại học.
- Khoa điều dưỡng trong trường đại học.
2.2. Có hệ thống văn bản về tổ chức, quản lý của nhà trường như chức năng nhiệm vụ, quy chế tổ chức, quy hoạch tổng thể, quy chế dân chủ,...
2.3. Về cơ cấu cán bộ của trường đảm bảo hợp lý, cân đối tỷ lệ giữa cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên. Quy chế tổ chức hoạt động rõ ràng, phân định rõ chức năng, trách nhiệm của các bộ phận: quản lý, giảng viên và nhân viên.
2.4. Có bộ phận chuyên trách về kiểm định chất lượng đào tạo, các hoạt động đánh giá được triển khai định kỳ nhằm bảo đảm và nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
2.5. Có Quy hoạch phát triển trường và kế hoạch từng năm phù hợp với sứ mạng của nhà trường. Có chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch, kế hoạch của nhà trường.
2.6. Chỉ đạo, quản lý dạy-học
- Có kế hoạch tuyển sinh hàng năm đảm bảo số lượng phù hợp được thông báo công khai và tổ chức thực hiện theo quy định.
- Công tác chỉ đạo, quản lý dạy và học của trường được mô tả rõ ràng và được công bố chính thức.
- Có kế hoạch định kỳ đánh giá lại việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, chương trình đào tạo của trường
2.7. Quản lý nguồn lực
- Cơ cấu tỷ lệ sử dụng nguồn lực phù hợp, đảm bảo thực hiện được các hoạt động của trường, được mô tả rõ ràng và công bố chính thức.
- Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh việc sử dụng nguồn lực định kỳ thường xuyên để đảm bảo nguồn lực được sử dụng đúng quy định, hỗ trợ một cách hiệu quả cho việc thực hiện nhiệm vụ của trường
2.8. Các tổ chức đoàn thể trong trường hoạt động theo quy định của pháp luật, hiệu quả và được đánh giá hàng năm.
2.9. Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của nhà trường.
Tiêu chuẩn 3: Chương trình giáo dục
3.1- Chương trình giáo dục phù hợp chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế phê duyệt, phù hợp với nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo của trường; được Hiệu trưởng phê duyệt và thông báo công khai.
- Chương trình giáo dục được xây dựng với sự tham gia của các giảng viên, cán bộ quản lý, hội nghề nghiệp và các nhà tuyển dụng lao động.
- Chương trình giáo dục thể hiện sẽ đạt được các tiêu chuẩn năng lực chung của cử nhân điều dưỡng khu vực ASEAN và hướng theo chuẩn mực của điều dưỡng quốc tế.
3.2. Cấu trúc chương trình giáo dục: Theo hướng hội nhập khu vực ASEAN, được mô tả cấu trúc dựa trên Năng lực cần đạt được của người điều dưỡng theo nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ngày càng cao của nhân dân.
- Chương trình được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và chương trình giáo dục khác.
- Chương trình có phần thể hiện đặc thù riêng của trường, có kết cấu một số chủ đề tích hợp và tự chọn.
3.3- Chương trình giáo dục có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, đảm bảo tính cân đối và toàn diện, logic giữa khoa học cơ bản, y học cơ sở và chuyên ngành điều dưỡng, cân đối giữa khoa học Xã hội - Hành vi - Y đức và nhấn mạnh chăm sóc dựa vào bằng chứng.
- Cấu trúc chương trình hợp lý, hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ của việc đào tạo điều dưỡng ở trình độ đại học.
- Mô tả rõ phương pháp dạy-học, phương pháp lượng giá sinh viên và tài liệu dạy-học.
- Chương trình giáo dục phải thiết kế theo hướng dạy-học tích cực lấy sinh viên làm trung tâm. Đảm bảo đào tạo năng lực, dạy các nguyên lý cơ bản, kỹ năng, cách giải quyết vấn đề và khả năng làm việc theo nhóm.
3.4- Chương trình giáo dục được xây dựng trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế theo hướng đổi mới, hội nhập và được chuẩn bị tốt cho việc cấp chứng chỉ hành nghề.
- Các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác được định kỳ thu thập để điều chỉnh chương trình cho phù hợp với sự thay đổi về dân số, mô hình bệnh tật, các điều kiện kinh tế, xã hội, khoa học - công nghệ y dược đáp ứng kịp cho nhu cầu nguồn nhân điều dưỡng của địa phương , cả nước và xuất khẩu.
3.5- Có các cơ chế và tổ chức để theo dõi, giám sát thực hiện chương trình (lý thuyết, thực hành ở phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng, cộng đồng,...).
- Chương trình giáo dục được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo
4.1. Có kế hoạch thực hiện chương trình cho toàn khoá và cụ thể cho từng năm, công bố rộng rãi cho giảng viên, sinh viên ngay đầu mỗi khóa học.
4.1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo (đào tạo chính quy,cử tuyển, hợp đồng theo địa chỉ sử dụng, đào tạo liên thông tập trung, tập trung từng đợt) nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực của địa phương và sinh viên.
4.2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của sinh viên theo niên chế kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ linh hoạt, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên.
4.3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm.
4.4. Lượng giá sinh viên
- Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hoá, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích luỹ của sinh viên về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành, thái độ với người bệnh và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.
- Quy chế lượng giá sinh viên: Có văn bản quy định cụ thể về phương pháp lượng giá, thời điểm lượng giá, điều kiện, tiêu chuẩn phải đạt, tiêu chuẩn phân loại sinh viên và công bố chính thức cho sinh viên và giảng viên để thực hiện. Phối hợp giữa lượng giá thường xuyên và đánh giá cuối cùng của môn học, khoá học.
- Nội dung và hình thức lượng giá: Nội dung kiểm tra, thi phải phù hợp với mục tiêu đào tạo, đánh giá được năng lực sinh viên. Hình thức lượng giá phải đảm bảo tính giá trị, tin cậy, khách quan, công bằng, đặc biệt chú ý đến lượng giá thái độ và kỹ năng (bao gồm cả kỹ năng giao tiếp, tư vấn, tổ chức, quản lý)
- Có ngân hàng đề kiểm tra, thi và đáp án cho thi lý thuyết của toàn bộ chương trình, thường xuyên bổ sung và công bố cho sinh viên
- Có đủ nguồn lực để lượng giá kỹ năng một cách khách quan, tin cậy (phòng, phương tiện, dụng cụ, bệnh nhân, cơ sở thực hành, …)
- Có cơ chế và tổ chức để giám sát việc lượng giá sinh viên
- Có kế hoạch và chuẩn bị cho sinh viên đáp ứng được yêu cầu thi để được cấp chứng chỉ hành nghề quốc gia (khi Luật khám chữa bệnh được thông qua).
4.5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn và được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
- Văn bằng, chứng chỉ được cấp và quản lý theo quy định.
4.6. Có cơ sở dữ liệu theo dõi, lưu trữ kết quả học tập của sinh viên trong quá trình học tập, hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
4.7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường (nơi làm việc, khả năng đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng), trên cơ sở đó có thể điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
4.8. Có cơ chế, giải pháp thực hiện việc trao đổi giảng viên để giảng dạy một số môn học giữa các trường điều dưỡng trong và ngoài nước nhằm trao đổi kinh nghiệm và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên
5.1. Số lượng giảng viên
- Số lượng giảng viên đảm bảo quy mô không quá 10 sinh viên/giảng viên (quy đổi). Ngay khi mở mã ngành đào tạo cử nhân điều dưỡng có 30 giảng viên cơ hữu, trong đó có ít nhất 15 giảng viên có bằng cử nhân điều dưỡng
- Giảng viên cơ hữu phải đảm bảo được 70% số giờ giảng theo quy định của chương trình.
- Giảng viên thỉnh giảng, kiêm nhiêm phải được Hiệu trưởng ra quyết định, có thời hạn và có giờ giảng hàng năm. Giảng viên thỉnh giảng nếu là cán bộ cơ hữu của một sơ sở khác thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người quản lý.
- Cấu trúc của đội ngũ giảng viên của trường Điều dưỡng để phù hợp chương trình khung. Đảm bảo giảng viên dạy các môn chuyên ngành điều dưỡng phải là người điều dưỡng có kinh nghiệm. Tỷ lệ giảng viên các môn chung, môn cơ bản với giảng viên các môn y học cơ sở và chuyên ngành điều dưỡng phải phù hợp.
- Có tỷ lệ thích hợp giữa kỹ thuật viên và giảng viên ở các bộ môn có phòng thí nghiệm, phòng thực hành để hoàn thành được nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ xã hội.
5.2.Tiêu chuẩn giảng viên
- Giảng viên cơ sở đào tạo cử nhân điều dưỡng phải có trình độ tối thiểu từ đại học trở lên. Giảng viên giảng dạy môn học nào thì phải được đào tạo đúng chuyên ngành của môn học đó.
- Giảng viên dạy các môn chuyên ngành y học cơ sở phải có kiến thức cơ bản về y học.
- Giảng viên dạy các môn chuyên môn về điều dưỡng phải có trình độ tối thiểu là điều dưỡng đại học và phải có kinh nghiệm làm việc tại bệnh viện ở vị trí điều dưỡng ít nhất 3 năm (nếu là bác sĩ phải có chứng chỉ đào tạo chuẩn hoá điều dưỡng từ 6 tháng trở lên).
- Do đặc thù của ngành điều dưỡng nên lộ trình phấn đấu để đến để có giảng viên là điều dưỡng: đến năm 2010 có 15% là thạc sĩ và năm 2020 sẽ có 50% là thạc sỹ, 20% tiến sỹ.
- Trình độ ngoại ngữ, tin học: đọc được tài liệu chuyên môn và có thể giao tiếp trực tiếp được với người nước ngoài. Có trình độ tin học đủ ứng dụng được trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
- Đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa các thế hệ giảng viên cơ hữu (độ tuổi, thâm niên) trong đó tỷ lệ giảng viên trẻ dưới 35 tuổi chiếm 20-30%. Tỷ lệ nam/ nữ phù hợp.
5.3. Chính sách tuyển chọn, đào tạo, đãi ngộ giảng viên, kỹ thuật viên
- Có các tiêu chuẩn, cơ chế tuyển chọn giảng viên bao gồm cả đạo đức tư cách, năng lực nghề nghiệp và phương pháp sư phạm hàng năm rõ ràng, công khai. Định kỳ rà soát lại và điều chỉnh tiêu chuẩn, quy mô tuyển chọn giảng viên cho phù hợp với sự phát triển của trường/khoa điều dưỡng.
- Có cơ chế khuyến khích giảng viên học tập, nâng cao trình độ, tạo điều kiện để giảng viên tham gia học tập, nghiên cứu khoa học ở trong và ngoài nước
- Có tiêu chí đánh giá năng lực giảng viên, kỹ thuật viên và định kỳ đánh giá sự phát triển năng lực của giảng viên.
- Có các chính sách thu hút nhân tài làm giảng viên, có giải pháp cụ thể tăng thu nhập cho giảng viên để đảm bảo yên tâm với nghề nghiệp.
- Giờ giảng của giảng viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bố trí giờ giảng phù hợp để đảm bảo giảng viên còn thời gian làm công tác nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động xã hội.
5.4. Có quy hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được thực hiện theo các nội dung đã vạch ra.
- Có quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học, có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.
5.5. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước.
5.6. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các quyền dân chủ trong trường đại học.
6.1.Chính sách tuyển chọn sinh viên:
- Xác định rõ chỉ tiêu đào tạo, quy trình, kế hoạch tuyển sinh và công bố chính thức công khai hàng năm.
- Có hoạt động hướng nghiệp, giới thiệu ngành nghề đặc biệt giới thiệu những yêu cầu mang tính đặc thù của nghề y để thí sinh có sự lựa chọn đúng đắn dựa trên sự hiểu biết rõ về nghề nghiệp.
- Sinh viên được hướng dẫn đầy đủ về chương trình giáo dục, kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Định kỳ rà soát lại quy trình, quy mô tuyển sinh với sự tham gia của các cơ quan có liên quan để đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực y dược và phù hợp với sự phát triển của xã hội.
6.2.Chính sách hỗ trợ sinh viên:
- Có cơ chế và nguồn lực để hỗ trợ sinh viên học tập và sinh hoạt và phát triển toàn diện (nhân cách, thể lực), khích lệ sinh viên giỏi.
- Có cơ chế khuyến khích sinh viên tham gia vào các hoạt động xã hội (tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ về tài chính, phương tiện, đưa vào tiêu chuẩn xét khen thưởng, học bổng).
- Có cơ chế, kinh phí và tổ chức giúp sinh viên nghiên cứu khoa học.
- Có các giải pháp hỗ trợ sinh viên nghèo, sinh viên thuộc diện chính sách về tài chính và học tập.
- Tổ chức tư vấn cho sinh viên về các vấn đề liên quan đến học tập, phát triển nghề nghiệp, sức khoẻ, tài chính và tình cảm riêng tư.
- Sinh viên được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức khoẻ theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của nhà trường.
6.3. Quyền hạn của sinh viên:
- Xây dựng cơ chế để sinh viên phản hồi về những vấn đề liên quan đến học tập như mục tiêu đào tạo, chương trình, phương pháp dạy học, tài liệu học tập, điều kiện sinh hoạt.
- Đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai về các vấn đề liên quan đến quyền lợi của sinh viên.
- Xây dựng cơ chế để sinh viên có đại diện và tham gia vào mọi hoạt động của trường như xây dựng mục tiêu, chương trình, nhận xét về phương pháp dạy của giảng viên, phát triển trường
- Tạo điều kiện để các đoàn thể của sinh viên hoạt động, tự quản sinh viên trong việc rèn luyện đạo đức và lối sống của người cán bộ y tế
6.4. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho người học.
6.5. Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả giúp sinh viên tìm được việc làm phù hợp sau khi tốt nghiệp. Trên 50% sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm đúng nghề ở năm đầu tốt nghiệp.
6.6. Sinh viên được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường /khoa trước khi tốt nghiệp.
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
7.1. Có chiến lược phát triển nghiên cứu khoa học, định hướng lâu dài của trường và đánh giá hiệu quả của hoạt động nghiên cứu đối với công tác đào tạo và sự phát triển năng lực của đội ngũ giảng viên và nhà trường. Kế hoạch khoa học công nghệ phải phự hợp điều kiện, nhiệm vụ của trường và nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương, có chỉ tiêu cụ thể hàng năm.
7.2. Có các đề tài, dự án được thực hiện, nghiệm thu và công bố kết quả kịp thời, chất lượng. Có cơ chế khuyến khích cán bộ trẻ, sinh viên nghiên cứu khoa học về điều dưỡng.
7.3. Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế phù hợp với định hướng nghiên cứu và phát triển nghề điều dưỡng, có giá trị ứng dụng thực tế để giải quyết các vấn đề phát triển ngµnh.
7.4. Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển cần gắn với công tác đào tạo, khám chữa bệnh và đóng góp vào phát triển các nguồn lực của cơ sở đào tạo.
7.5. Có kế hoạch và triển khai các ứng dụng các công nghệ mới trong đào tạo để phát triển các kỹ thuật cao trong chẩn đoán, điều trị; đặc biệt đào tạo chuyên sâu, sau đại học; trong nghiên cứu khoa học phục vụ chăm sóc sức khoẻ.
8.1.Có chiến lược, có kế hoạch về hoạt động hợp tác quốc tế, chủ động thiết lập được mối quan hệ hợp tác với các cơ sở đào tạo điều dưỡng nước ngoài thông qua các đề tài, dự án về nghiên cứu, đào tạo và các hoạt động khác theo đúng quy định của pháp luật.
8.2. Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả, thể hiện qua các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các chương trình trao đổi giảng viên, sinh viên, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường/khoa.
8.3. Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học có hiệu quả, thể hiện qua việc thực hiện dự án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình khoa học chung.
Tiêu chuẩn 9: Các nguồn lực phục vụ cho đào tạo
9.1.Khuôn viên trường, môi trường sư phạm: Trường phải được đặt trong khuôn viên có cảnh quan môi trường sư phạm. yên tĩnh để thuận lợi cho việc day-học. Trường được bố trí thành các khu riêng biệt như:
- Khu hiệu bộ: Văn phòng làm việc của Ban giám hiệu và các phòng chức năng của trường
- Khu giảng dạy, học tập: gồm các giảng đường lớn (> 100 chỗ ngồi), phòng học vừa (50 - 60 chỗ ngồi), phòng học nhỏ (<30 chỗ ngồi), các phòng thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm,...
- Khu ký túc xá sinh viên, nhà ăn tập thể
- Khu vực thể dục thể thao, sân chơi.
9.2.Diện tích đất đai
- Diện tích đất để xây dựng trường đại học bình quân tối thiểu 25 m2/1 sinh viên tại thời điểm có quy mô đào tạo cao nhất trong kế hoạch đào tạo 10 năm đầu hoạt động.
- Diện tích sàn xây dựng bình quân tối thiểu là 9 m2/ sinh viên, trong đó diện tích học tập tối thiểu là 6 m2/sinh viên, diện tích nhà ở và sinh hoạt của sinh viên tối thiểu là 3 m2/sinh viên
- Có đủ phòng làm việc cho giảng viên, cán bộ của trường với diện tích tối thiểu là 8m2/người.
Nếu là khoa điều dưỡng trong trường đại học hoặc trường điều dưỡng trong Đại học thì diện tích đất được tính chung trong tổng diện tích của Trường/ Đại học tuy nhiên cần bố trí khu làm việc riêng biệt cho khoa và các phòng thực hành, thực tập chuyên môn.
9.3- Phương tiện phòng học: Có các trang thiết bị phục vụ cho dạy học trong các phòng học (bàn, ghế, bảng, máy chiếu,...) để phục vụ cho đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng dạy học.
9.4. Phòng thực tập, thí nghiệm
9.4.1. Yêu cầu tất cả các cơ sở đào tạo có phòng thực tập và thí nghiệm cho tất các các môn học để học tập và nghiên cứu khoa học. Tuỳ theo điều kiện cụ thể và quy mô của từng trường để bố trí cho phù hợp. Dưới đây là danh sách các phòng thực tập, thí nghiệm cho trường đào tạo cử điều dưỡng ở trình độ đại học hoàn chỉnh.
Các phòng thực tập chuyên ngành điều dưỡng
1. Phòng thực hành kỹ năng điều dưỡng
2. Phòng thực hành sản nhi-KHHGĐ
Các phòng thực tập, thì nghiệm các môn y học cơ sở
3. Phòng thực tập Giải phẫu
4. Phòng thực tập Sinh lý
5. Phòng thực tập Sinh lý bệnh-Miễn dịch
6. Phòng thực tập Mô phôi
7. Phòng thực tập Sinh học - Vi sinh
8. Phòng thực tập Ký sinh trùng
9. Phòng thực tập Hoá sinh
10. Phòng thực tập Dược lý
11. Phòng thực tập Y -vật lý
12. Phòng thực tập Y học cổ truyền
13. Phòng thực tập Phục hồi chức năng
14. Phòng thực tập Y tế công cộng
Các phòng thực tập các môn cơ bản
15. Phòng ngoaị ngữ
16. Phòng tin học
9.4.2. Tổ chức các phòng thực hành trong trường: Các phòng thực hành môn học cơ bản, y học cơ sở, có thể tổ chức ghép những môn học gần nhau để thành phòng dùng chung. Tất cả các môn học đều phải có phòng thực tập, thí nghiệm để phục vụ cho việc học tập của sinh viên và nghiên cứu khoa học của giảng viên. Số phòng thực tập được xây dựng căn cứ trên quy mô của trường và số lượng tuyển sinh hàng năm.
- Bố trí không quá 12 sinh viên cho một nhóm thực tập
9.5. Cơ sở thực hành điều dưỡng
9.5.1.Bệnh viện thực hành: - BV thực hành chính: là các bệnh viện đa khoa hạng 1 hoặc bệnh viên tuyến trung ương (được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định công nhận).
- Số sinh viên thực hành tại bệnh viện theo tỷ lệ: 1 sinh viên/1 giường bệnh ( cho tất cả các đối tượng).
- Từng sinh viên phải có điều dưỡng viên (đại học) của bệnh viện thực hành hướng dẫn và chịu trách nhiệm về chất lượng (mỗi điều dưỡng không hướng dẫn quá 5 sinh viên).
- Trong bệnh viện thực hành phải có phòng riêng để hướng dẫn sinh viên.
9.5.2 Cơ sở thực địa: có 5 trạm y tế xã được trang bị là cơ sở thực hành, thực tập thực địa về điều dưỡng cộng đồng.
9.6. Vườn thuốc Nam : có đủ danh mục cây thuốc theo quy định của Bộ y tế (xem phụ lục)
9.7. Thư viện – Thư viện điện tử
- Có đủ diện tích để giảng viên và sinh viên đọc. Có thư viện điện tử và môi trường điện tử cho sinh viên và giảng viên học tập nghiên cứu.
- Có đủ đầu sách và tài liệu học tập cho các môn học có trong chương trình. Tổ chức hợp lý để sinh viên có thể mượn học tập và tham khảo
- Có các tài liệu tham khảo cho giảng viên và sinh viên phục vụ cho chương trình đào tạo; các tạp chí y học, thông tin Điều dưỡng, sách tham khảo trong và ngoài nước phục vụ cho nghiên cứu khoa học
- Có cơ chế và tổ chức để giúp sinh viên, giảng viên khai thác có hiệu quả các tư liệu có trong thư viện phục vụ cho việc dạy học và nghiên cứu khoa học.
9.8. Công nghệ thông tin
- Có đủ máy tính và thiết bị công nghệ thông tin để phục vụ cho việc dạy học, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý.
- Có website của trường và thường xuyên cập nhật thông tin.
- Có mạng LAN/WAN được kết nối internet tốc độ cao và địa chỉ e-mail phục vụ cho việc dạy học, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý. Mỗi sinh viên phải có tài khoản riêng trên mạng, có thông tin riêng của từng sinh viên và hoạt động đào tạo của trường trên mạng.
- Các giảng viên, cán bộ quản lý, sinh viên đều có khả năng sử dụng công nghệ thông tin và được tạo điều kiện thuận lợi sử dụng Internet ở trong trường
9.9. Ký túc xá sinh viên:
Có chỗ ở với các điều kiện sinh hoạt cho sinh viên đặc biệt sinh viên nghèo, sinh viên diện chính sách (trong hoặc ngoài khuôn viên của trường) cho khoảng 50% sinh viên. Ngoài ra có chính sách giới thiệu chỗ ở trọ cho sinh viên ngoài tỉnh về học.
(Hướng dẫn chi tiết về nguồn lực cho cơ sở đào tạo cử nhân điều dưỡng xem ở phần phụ lục 1 để các trường có cơ sở xem xét cho đầu tư)
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính
10.1. Tạo được các nguồn tài chính một cách hợp pháp bao gồm kinh phí nhà nước cấp và các nguồn thu khác từ dịch vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học, dịch vụ chăm sóc sức khoẻ và các hoạt động khác của trường. Có chiến lược khai thác các nguồn cung cấp tài chính một cách tự chủ để đáp ứng có hiệu quả các hoạt động của trường và đầu tư cho phát triển trường.
10.2. Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong cơ sở đào tạo điều dưỡng đảm bảo, công khai, minh bạch, thể hiện tính chủ động để đáp ứng yêu cầu đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của trường, sẵn sàng đáp ứng những tình huống khẩn cấp. Có quy chế chi tiêu nội bộ có sự tham gia của rộng rãi cán bộ, giảng viên nhân viên trong trường, được phê duyệt và thực hiện theo quy chế.
10.3. Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường:
- Có đủ kinh phí và cung cấp kịp thời để thực hiện các nhiệm vụ chính cho đào tạo, nghiên cứu, thiết bị dạy- học và các hoạt động thường xuyên cũng như đầu tư phát triển trường.
- Có sự hợp tác chặt chẽ giữa các đơn vị trong trường khi làm kế hoạch sử dụng tài chính và sự đóng góp ý kiến của các đơn vị chuyên môn khi mua trang thiết bị day-học.
- Có đủ kinh phí đáp ứng cho các hoạt động của trường đặc biệt hoạt động đổi mới giáo dục và phát triển trường. Sẵn sàng đáp ứng cho các trường hợp đột xuất
- Sổ sách kế toán, rõ ràng, đúng quy định.
- Có các chính sách và giải pháp cụ thể để tăng thu nhập để đảm bảo giảng viên, cán bộ yên tâm với nghề nghiệp. Đảm bảo mức chi lương cho cán bộ trường trên định mức của nhà nước.
NGUỒN LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG
1. Các phòng Phòng học, thực tập, thí nghiệm
1.1. Tổ chức phòng học, thực tập, thí nghiệm cho cơ sở đào tạo: Xây dựng các phòng học, thực tập, phòng thí nghiệm cho đào tạo điều dưỡng phải đảm bảo đáp ứng được 2 nhiệm vụ trong tâm là đào tạo và nghiên cứu khoa học. Số phòng được xây dựng trên cơ sở tính toán theo việc tổ chức dạy-học, chia theo lớp từ 50- 100 sinh viên cho lớp học lý thuyết và Dạy- học thực hành theo theo từng tổ 10-12 sinh viên/1 tổ. Dạy-học Ngoại ngữ, Tin học: giờ dạy lý thuyết nhóm không quá 30 sinh viên và giờ thực hành chia tổ theo số cabin/ máy tính để đảm bảo mỗi sinh viên có một cabin ngoại ngữ hoặc một máy tính để học tập.
1.2. Nghiên cứu khoa học: là một nhiệm vụ trọng tâm của trường đại học. Vì điều dưỡng là ngành học mới nên việc tổ chức nghiên cứu khoa học là rất cần thiết, các cơ sở đào tạo cần tổ chức các khoá đào tạo nghiên cứu về điều dưỡng, khuyến khích giảng viên, sinh viên triển khai việc nghiên cứu khoa học. Các nội dung nghiên cứu khoa học về y học nói chung và đặc biệt đến những vấn đề liên quan đến chất lượng công tác điều dưỡng, khoa học hành vi, tâm lý của người bệnh, người điều dưỡng, chất lượng công tác đào tạo điều dưỡng,... Trường cần bố trí và trang bị tốt các phòng thí nghiệm để có đủ điều kiện phục vụ nghiên cứu khoa học chuyên ngành điều dưỡng nói riêng và y học nói chung.
1.3. Dạy- học kỹ năng qua việc thực hành: Nghề Điều dưỡng đòi hỏi rèn luyện kỹ năng, nên học thực hành sẽ được chia nhỏ thành các tổ học tập. Mỗi tổ thực hành, thực tập thực địa bố trí nhóm nhỏ. Học kỹ năng điều dưỡng được tổ chức theo hình thức:
+ Học tại trường : Các giờ thực hành tại các phòng thực tập, phòng thực hành kỹ năng - phòng tiền lâm sàng.
+ Học tại bệnh viện: Tại buồng bệnh có giảng viên hướng dẫn (của trường hoặc của bệnh viện). Những nội dung chuyên môn, những ca bệnh mà không thể giảng, trao đổi trước mặt bệnh nhân thì sẽ được hướng dẫn ở phòng thực hành (mà đã bố trí tại bệnh viện).
+ Học tại cộng đồng: Trường có các Labo xây dựng ở cộng đồng. Việc thực hành của sinh viên có sự hướng dẫn của giảng viên cơ hữu hoặc giảng viên tại cơ sở (đã được đào tạo làm thỉnh giảng) để hướng dẫn sinh viên.
2. Xây dựng phòng thực hành, thí nghiệm trong trường
Xây dựng phòng thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm là căn cứ vào chương trình đào tạo và nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của môn học, ngành học. Phòng thực tập, thí nghiệm có thể được xây dựng riêng rẽ, hoặc lồng ghép cho một số môn học gần nhau. Đảm bảo các môn học đều cần có phòng thực tập, thí nghiệm để dạy-học cho sinh viên và để thực hiện công tác nghiên cứu khoa học của giảng viên.
Số lượng các phòng thực hành chuyên ngành điều dưỡng cần xây dựng dưa trên số lượng sinh viên tuyển vào hàng năm để đảm bảo đủ phòng thực hành cho dạy- học và tự học của sinh viên. Tính toán số lượng phòng thực hành đủ để dạy –học thực hành theo tổ và không quá 2 buổi /1 ngày.
Một môn học có một hoặc nhiều phòng thực hành. Một phòng thực hành cũng có thể dùng chung cho nhiều môn học. Các cơ sở đào tạo điều dưỡng nằm trong các trường đào tạo đa ngành như Đại học Y-Dược, Đại học Tổng hợp,... có thể sử dụng phòng thí nghiệm, phòng thực hành của các ngành khoa học khác có liên quan gần với nghề điều dưỡng để phục vụ cho thực hành môn khoa học cơ bản và y học cơ sở của điều dưỡng (nếu có đủ điều kiện).
3. Yêu cầu chung cho các phòng thực hành, thực tập
3.1. Diện tích
-Phòng thực tập: 1 phòng diện tích 50-60 m2 yêu cầu:
+ Đủ diện tích kê, đặt mô hình, tranh ảnh, máy móc, dụng cụ, học liệu.
+ Đủ chỗ cho 15 sinh viên thực tập cùng một lúc.
+ Khi thực tập đủ chỗ để bố trí 2 - 3 học sinh một bộ dụng cụ thực tập
- Phòng kho: 1 phòng (15m2): Bảo quản mô hình, dụng cụ, đồ dùng dạy học
- Do yêu cầu cụ thể thực hành của môn học, số phòng có thể được bố trí thêm và sẽ được ghi trong mục yêu cầu riêng ở từng chuyên ngành.
3.2. Thiết kế
- Tường nhà lát gạch men trắng cao trên 1,60m
- Nền nhà lát gạch men
- Có thể sử dụng phương tiện nghe-nhìn trong phòng thực tập
- Có hệ thống chiếu sáng chung (300lux) và chiếu sáng cục bộ tại các bàn thực tập
- Có hệ thống cung cấp nước sạch, có lavabo và giá để xà phòng
- Hệ thống điện, nước bố trí tiện lợi khi sử dụng
- Có hệ thống thông khí tự nhiên và nhân tạo, có quạt thông gió
- Bàn để mô hình, dụng cụ thực tập thiết kế theo tiêu chuẩn chung
- Riêng các phòng cho thực hành các bộ môn có sử dụng hoá chất: cần được bố trí bàn chuyên dụng: tủ đựng, bàn, chậu rửa, dụng cụ cấp cứu,...
3.3. Vệ sinh, an toàn
- Thuận tiện cho việc làm vệ sinh dụng cụ, đồ dùng thực tập sau mỗi buổi thực tập
- Tiện lợi cho vệ sinh trần, tường, nền nhà, dụng cụ, đồ dùng dạy học hàng tuần.
- Có cửa thoát hiểm, có đủ phương tiện phòng, chống cháy, nổ
3.4. Đồ dùng dạy học và trang thiết bị thông dụng
- Bảng viết phấn chống loá: 3m x 1,5m: 1 cái
- Bảng clip chart: 1 cái
- Bàn ghế giáo viên: 1 bộ
- Ghế ngồi cho sinh viên: 15 cái
- Tủ để dụng cụ thực tập, tiêu bản: 2 cái
- Giá treo tranh, ảnh, quy trình điều dưỡng: 2 cái
- Máy chiếu overhead: 1 cái
- Tủ lạnh thông dụng 300 lít 1 cái (lựa chọn)
- Bếp điện hoặc bếp ga du lịch: 1 cái (lựa chọn)
- Máy tính có nối mạng: 1 bộ
- Máy chiếu đa năng kết nối máy tính: 1 bộ
- TV 29”- 42” kèm đầu máy VCD/DVD : 1 bộ
4. Yêu cầu cho cụ thể các phòng thực hành, thực tập
Dưới đây là những yêu cầu cụ thể cho từng phòng thực hành, thực tập của trường Đại học Điều dưỡng để các trường trang bị:
(Cho môn Giải phẫu học)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bị chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Bộ xương người cỡ chuẩn |
bộ |
2 |
2. |
Mô hình bộ xương người chuẩn trên 4 bánh xe |
bộ |
2 |
3. |
Mô hình bộ xương người có dây chằng |
bộ |
2 |
4. |
Mô hình bộ xương người tháo rời |
bộ |
2 |
5. |
Mô hình bộ xương người (mini) |
bộ |
3 |
6. |
Mô hình hộp sọ ( 7 part) |
bộ |
3 |
7. |
Mô hình cơ thể bán thân + nội tạng (13 part ) |
bộ |
2 |
8. |
Mô hình cơ thể bán thân hệ cơ (30 part) |
bộ |
2 |
9. |
Mô hình cơ thể bán thân trên giá |
bộ |
2 |
10. |
Mô hình hệ cơ bán thân có đầu (27 mảnh) |
bộ |
3 |
11. |
Mô hình hệ cơ toàn thân 2/3 cỡ bình thường |
bộ |
3 |
12. |
Mô hình cơ cánh tay -6 mảnh |
bộ |
3 |
13. |
Mô hình giải phẫu toàn thân (phủ tạng có thể tháo rời, có36 phần H;180cm) |
bộ |
3 |
14. |
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi trên |
bộ |
3 |
15. |
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi dưới |
bộ |
3 |
16. |
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương đầu-mặt-cổ |
bộ |
3 |
17. |
Mô hình giải phẫu hệ tuần hoàn |
bộ |
3 |
18. |
Mô hình Tim |
cái |
3 |
19. |
Mô hình giải phẫu hệ hô hấp |
bộ |
3 |
20. |
Phổi (7 mảnh) |
cái |
3 |
21. |
Mô hình giải phẫu hệ tiêu hoá |
bộ |
3 |
22. |
Mô hình giải phẫu hệ tiết niệu |
bộ |
3 |
23. |
Mô hình giải phẫu hệ thần kinh |
bộ |
3 |
24. |
Mô hình cơ quan sinh dục nam |
bộ |
3 |
25. |
Mô hình cơ quan sinh dục nữ |
bộ |
3 |
26. |
Mô hình giải phẫu tai mũi họng |
bộ |
3 |
27. |
Mắt phóng đại |
bộ |
3 |
28. |
Da phóng đại 70 lần |
cái |
2 |
29. |
Tai phóng đại, 6 mảnh |
cái |
3 |
30. |
Mô hình não |
cái |
2 |
31 |
Mô hình cắt ngang tuỷ sống |
cái |
2 |
32 |
Mô hình cắt dọc qua mũi, miệng, hầu |
cái |
2 |
33 |
Mô hình cắt đứng qua chậu hông nữ |
cái |
2 |
34 |
Mô hình chi trên/ chi dưới cắt lớp |
bộ |
2 |
35 |
Mô hình cắt lớp đầu, mặt |
cái |
2 |
36 |
Bộ tiểu phẫu |
bộ |
2 |
37 |
Bộ trung phẫu |
bộ |
2 |
|
Tranh giải phẫu sinh lý (Anatomycal wall chart 84x200cm) |
||
1. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý máu và tế bào máu |
cái |
5 |
2. |
Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi trên |
cái |
5 |
3. |
Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi dưới |
cái |
5 |
4. |
Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương đầu, mặt, cổ |
cái |
5 |
5. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ tuần hoàn |
cái |
5 |
6. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ hô hấp |
cái |
5 |
7. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ tiết niệu |
cái |
5 |
8. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ thần kinh |
cái |
5 |
9. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ sinh dục nam |
cái |
5 |
10. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ sinh dục nữ |
cái |
5 |
11. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý răng miệng |
cái |
5 |
12. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý da |
cái |
5 |
13. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ giác quan |
cái |
5 |
14. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ thính giác |
cái |
5 |
15. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ khứu giác |
cái |
5 |
16. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ vị giác |
cái |
5 |
(Cho môn Sinh lý học)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng
- Máy móc thiết bị chuyên dụng:
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Máy ly tâm 4000v/phút |
Chiếc |
2 |
2 |
Máy ly tâm ống Hematocrit |
Chiếc |
2 |
3 |
Máy lắc ngang |
Chiếc |
5 |
4 |
Máy lắc tròn |
Chiếc |
5 |
5 |
Máy lắc xoáy |
Chiếc |
5 |
6 |
Máy khuấy từ |
Chiếc |
5 |
7 |
Máy xét nghiệm huyết học (16-40 chỉ số) |
Chiếc |
1 |
8 |
Máy xét nghiệm đông máu |
Chiếc |
1 |
9 |
Máy điện não vi tính |
Chiếc |
1 |
10 |
Máy đo chuyển hoá cơ bản |
Chiếc |
1 |
11 |
Máy đo tốc độ máu lắng tự động |
chiếc |
2 |
12 |
Máy đo dung tích sống |
chiếc |
1 |
13 |
Máy điện tim 3 cần |
bộ |
2 |
14 |
Máy so mầu |
Chiếc |
2 |
15 |
Máy ghi tim cơ |
Chiếc |
5 |
16 |
Máy điện cảm ứng |
Chiếc |
5 |
17 |
Máy đo PH để bàn |
Chiếc |
2 |
18 |
Cân phân tích điện tử |
Chiếc |
2 |
19 |
Cân kỹ thuật điện tử |
Chiếc |
2 |
20 |
Cân sức khoẻ |
Chiếc |
2 |
21 |
Kính hiển vi 2 mắt |
Chiếc |
10 |
22 |
Kính hiển vi nối camera truyền hình và máy tính. |
Bộ |
1 |
23 |
Nồi cách thuỷ 6 chỗ |
Chiếc |
3 |
24 |
Tủ ấm |
Chiếc |
3 |
25 |
Tủ sấy |
Chiếc |
2 |
26 |
Tủ lạnh sâu – 400C |
Chiếc |
1 |
27 |
Tủ lạnh thường |
Chiếc |
2 |
28 |
Tủ bảo quản hoá sinh phẩm |
Chiếc |
2 |
29 |
Nồi hấp |
Chiếc |
2 |
30 |
Đồng hồ đo mạch |
Chiếc |
5 |
31 |
nhiệt kế thuỷ ngân |
Chiếc |
5 |
32 |
Pipét tự động |
Bộ |
5 |
4.3. phòng thực tập sinh lý bệnh - miễn dịch
(Cho môn học Sinh lý bệnh-Miễn dịch)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Kính hiển vi kết nối màn hình: (3mắt–TK:20x, 16x; VK:60x, 100x(SL); camera, monitor ) |
bộ |
1 |
2. |
Kính hiển vi quang học (2 mắt –Thị kính:10x, P:16x; Vật kinh 10x, 40x, 100x; chiếu sáng) |
cái |
15 |
3. |
Máy li tâm 4000v/phút |
cái |
1 |
4. |
Máy ly tâm ống Hematocrit |
Chiếc |
2 |
5. |
Máy Huyết học |
cái |
1 |
6. |
Máy điện di |
cái |
1 |
7. |
Máy lắc tròn |
cái |
1 |
8. |
Máy lắc ngang |
Chiếc |
5 |
9. |
Máy lắc xoáy |
Chiếc |
5 |
10. |
Máy đo khí máu |
cái |
1 |
11. |
Máy sấy tiêu bản |
cái |
1 |
12. |
Máy khuấy từ |
Chiếc |
5 |
13. |
Máy điện tim 3 cần |
bộ |
2 |
14. |
Máy xét nghiệm huyết học (16-40 chỉ số) |
Chiếc |
1 |
15. |
Máy đo tốc độ máu lắng tự động |
chiếc |
2 |
16. |
Máy quang phổ |
Chiếc |
2 |
17. |
Máy ghi tim cơ |
Chiếc |
5 |
18. |
Máy điện cảm ứng |
Chiếc |
5 |
19. |
Máy ghi điện tim |
cái |
1 |
20. |
Máy ghi điện não |
cái |
1 |
21. |
Máy đo huyết áp đồng hồ, ống nghe, đồng hồ bấm giây |
bộ |
3 |
22. |
Máy kimographe và huyết áp kế thuỷ ngân |
bộ |
2 |
23. |
Hô hấp ký |
cái |
4 |
24. |
Huyết áp kế thuỷ ngân hình chữ U |
cái |
2 |
25. |
Trụ xoay điện |
cái |
4 |
26. |
Tủ lạnh sâu (- 40oC) |
cái |
1 |
27. |
Tủ sấy |
cái |
1 |
28. |
Tủ ấm |
cái |
1 |
29. |
Tủ bảo quản hoá sinh phẩm |
Chiếc |
2 |
30. |
Nồi cách thuỷ |
cái |
1 |
31. |
Nồi hấp |
Chiếc |
2 |
32. |
Cân phân tích điện tử đo đến 10-3 |
cái |
1 |
33. |
Cân kỹ thuật điện tử 500mg |
cái |
1 |
34. |
Cân sức khoẻ |
Chiếc |
2 |
35. |
Thông có rãnh |
cái |
2 |
36. |
Bộ dụng cụ xét nghiệm công thức máu |
bộ |
5 |
37. |
Bộ dụng cụ xét nghiệm thời gian máu chảy, máu đông |
bộ |
5 |
38. |
Bộ dụng cụ định nhóm máu |
bộ |
5 |
39. |
Bộ dụng cụ mổ: Cưa xương, kéo, panh cầm máu, kẹp phẫu tích, dao mổ, kìm gặm xương,... |
bộ |
3 |
40. |
Dụng cụ thuỷ tinh: ống nghiệm các loại, Pipet, Micro pipet, phễu thuỷ tinh, ống đong các loại, đũa thuỷ tinh, bình định mức các loại, bình nón, lọ nhỏ giọt, cốc có chân, cốc có mỏ, Buret 50ml, 100ml, pipet paster 8 lỗ, bình đựng nước có nắp,... |
cái |
20 /loại |
41. |
Bô can các loại, khay men, chậu thuỷ tinh |
cái |
3/loại |
42. |
Giá ống nghiệm, giá đẻ thuốc thử, giá để pipét, kẹp gỗ kẹp ống nghiệm, |
cái |
5/loại |
43. |
ống lồng động mạch và tĩnh mạch (canun) |
bộ |
5 |
44. |
Cuộn cảm ứng và acquy |
bộ |
2 |
45. |
Vồ đập cao su, đèn cồn |
cái |
3/loại |
46. |
ống hình chữ T để kẹp khí quản |
cái |
5 |
47. |
Hoá phát quang miễn dịch |
Bộ |
1 |
48. |
Hoá chất: Adrenalin, Acetycholin, thiopental, Ca 2+, K+ |
ống/lọ |
3/loại |
- Yêu cầu thêm:
- Có thêm chỗ nhốt sinh vật chuẩn bị cho thực hành
- Có thêm phòng xét nghiệm/thực tập riêng
(Cho môn học Mô phôi)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Kính hiển vi 2 mắt |
Chiếc |
15 |
2 |
Kính hiển vi nối camera truyền hình và máy tính. |
Bộ |
1 |
3 |
Kính hiển vi chụp ảnh |
Bộ |
1 |
4 |
Kính hiển vi soi nổi |
chiếc |
1 |
5 |
Kính hiển vi định lượng |
Chiếc |
1 |
6 |
Máy dàn tiêu bản |
Chiếc |
5 |
7 |
Máy cắt tiêu bản |
Chiếc |
2 |
8 |
Máy hạ nhiệt độ NiCool |
Chiếc |
2 |
9 |
Máy bách phân bạch cầu |
Chiếc |
10 |
10 |
Máy đếm hồng bạch cầu |
Chiếc |
10 |
11 |
Tủ cấy vi sinh |
Chiếc |
1 |
12 |
Tủ lạnh – 400C |
Chiếc |
1 |
13 |
Buồng đếm Makler |
Chiếc |
5 |
14 |
Chậu nhuộm tiêu bản theo bộ |
Chiếc |
5 |
15 |
Máy ly tâm 4000v/phút |
Chiếc |
2 |
16 |
Máy lắc ngang |
Chiếc |
2 |
17 |
Máy lắc tròn |
Chiếc |
2 |
18 |
Máy lắc xoáy |
Chiếc |
2 |
19 |
Nồi cách thuỷ 6 chỗ |
Chiếc |
2 |
20 |
Tủ ấm |
Chiếc |
1 |
21 |
Tủ sấy |
Chiếc |
1 |
22 |
Tủ lạnh thường |
Chiếc |
1 |
23 |
Tủ bảo quản hoá sinh phẩm |
Chiếc |
1 |
24 |
Nồi hấp |
Chiếc |
2 |
25 |
Pipét tự động |
Bộ |
2 |
4.5. phòng thực tập sinh học, vi sinh
(Cho môn học : Sinh học đại cương, Vi sinh vật)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bị chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
đơn vị |
số lượng |
1. |
Kính hiển vi quang học (2 mắt –Thị kính:10x, P:16x; Vật kinh 10x, 40x, 100x; chiếu sáng) |
cái |
15 |
2. |
Kính hiển vi kết nối màn hình: (3 mắt–TK: 20x, 16x; VK:60x, 100x(SL); camera, monitor |
bộ |
1 |
3. |
Kính hiển vi huỳnh quang |
bộ |
2 |
4. |
Máy ELISA (lựa chọn) |
bộ |
1 |
5. |
Máy PCR (lựa chọn) |
bộ |
2 |
6. |
Máy quay ly tâm |
cái |
1 |
7. |
Máy lắc ngang |
Chiếc |
5 |
8. |
Máy lắc tròn |
Chiếc |
5 |
9. |
Máy lắc xoáy |
Chiếc |
5 |
10. |
Máy đo PH để bàn |
Chiếc |
2 |
11. |
Tủ hốt vô khuẩn |
bộ |
1 |
12. |
Tủ an toàn sinh học |
Chiếc |
2 |
13. |
Tủ sấy |
cái |
1 |
14. |
Tủ ấm |
cái |
1 |
15. |
Tủ lạnh sâu |
cái |
1 |
16. |
Tủ lạnh thường |
Chiếc |
2 |
17. |
Nồi hấp |
cái |
1 |
18. |
Nồi cách thuỷ 6 chỗ |
Chiếc |
3 |
19. |
Bộ tiêu bản mẫu vi sinh vật các loại: vi khuẩn thường gặp: lao, lậu, tụ cầu, tụ khuẩn đường ruột, nhiễm sắc thể, tế bào,... |
bộ |
30 |
20. |
Bộ tranh và đĩa CD rom về các loại vi khuẩn, virut, đơn bào, đa bào, nấm gây bệnh, các phản ứng huyết thanh |
bộ |
10 |
21. |
Bộ dụng cụ nhuộm vi khuẩn |
bộ |
5 |
22. |
Khay men, dao lam, lam kinh. lamen, |
bộ |
25 |
23. |
Bộ dụng cụ lấy bệnh phẩm (phân, nước tiểu, đờm, dịch tiết, máu) để xét nghiệm vi sinh. |
bộ |
5 |
24. |
Giá để tiêu bản và kính hiển vi |
bộ |
15 |
25. |
Pipét tự động |
Bộ |
5 |
26. |
Mẫu các loại Vacxin tiêm chủng (tối thiểu đủ các vacxin chương trình TCMR quốc gia) |
ống/lọ |
10/loạiVX |
27. |
Mẫu một số huyết thanh |
ống/lọ |
5/loại HT |
28. |
Các loại tranh, ảnh vi sinh vật, tranh về phân bào nguyên nhiễm, giảm nhiễm, tế bào thần kinh, tế bào cơ,... |
bộ |
5 |
29. |
Hoá chất: thuốc nhuộm, thuốc thử, mực in vân tay, ... |
bộ |
5 |
30. |
Các môi trường nuôi cấy cơ bản, khoanh giấy kháng sinh,... |
bộ |
10 |
- Yêu cầu thêm: có phòng nôi cấy vi sinh vật khoảng 20 m2
4.6. phòng thực tập ký sinh trùng
(Cho môn học Ký sinh trùng)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bị chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
đơn vị tính |
số lượng |
1. |
Kính hiển vi quang học (2 mắt –Thị kính:10x, P:16x; Vật kinh 10x, 40x, 100x; chiếu sáng) |
cái |
15 |
2. |
Kính hiển vi kết nối màn hình: (3mắt–TK:20x, 16x; VK:60x, 100x(SL); camera, monitor ) |
bộ |
1 |
3. |
Kính hiển vi huỳnh quang |
bộ |
2 |
4. |
Hốt vô khuẩn |
|
|
5. |
Tủ sấy |
cái |
1 |
6. |
Tủ ấm |
cái |
1 |
7. |
Tủ lạnh thường |
Chiếc |
1 |
8. |
Tủ bảo quản hoá sinh phẩm, an toàn sinh hoc |
Chiếc |
1 |
9. |
Hệ thống cấy máu BATEC |
Chiếc |
2 |
10. |
Máy quay ly tâm |
cái |
1 |
11. |
Máy Eliza |
Chiếc |
1 |
12. |
Máy lắc ngang |
Chiếc |
5 |
13. |
Máy lắc tròn |
Chiếc |
5 |
14. |
Máy lắc xoáy |
Chiếc |
5 |
15. |
Máy đo PH để bàn |
Chiếc |
2 |
16. |
Bộ tiêu bản mẫu ký sinh trùng các loại và ký sinh trùng sốt rét,,... |
bộ |
30 |
17. |
Bộ tiêu bản mẫu các loại trứng, ấu trung giun, đơn bào, trùng roi, trùng lông, a míp, nấm |
bộ |
10 |
18. |
Bộ tiêu bản mẫu các loại trứng, ấu trùng sán |
bộ |
10 |
19. |
Bộ tranh và đĩa CD rom về các loại giun, sán lá, KST sốt rét, côn trùng truyền bệnh, |
bộ |
10 |
20. |
Bộ dụng cụ lấy bệnh phẩm (phân, nước tiểu, đờm, dịch tiết, máu) để xét nghiệm ký sinh trùng. |
bộ |
5 |
21. |
Mẫu các loại Vacxin tiêm chủng (tối thiểu đủ các vacxin chương trình TCMR quốc gia) |
ống/lọ |
10/loạiVX |
22. |
Mẫu một số huyết thanh |
ống/lọ |
5/loại HT |
23. |
Các loại tranh, ảnh ký sinh trùng, côn trùng... |
bộ |
5 |
24. |
Hoá chất, thuốc nhuộm, thuốc thử, mực in vân tay |
lít |
0,5 /loại |
25. |
Các môi trường nuôi cấy cơ bản, khoanh giấy kháng sinh,... |
bộ |
10 |
26. |
Giá để tiêu bản và kính hiển vi |
bộ |
15 |
27. |
Khay men, dao lam, lam kinh. lamen, |
bộ |
15 |
28. |
Nồi hấp |
Chiếc |
3 |
29. |
Nồi cách thuỷ 6 chỗ |
Chiếc |
3 |
30. |
Pipét tự động |
Bộ |
5 |
- Yêu cầu thêm: Có phòng nôi cấy Ký sinh trùng 20 m2
(Cho môn học Hoá học đại cương, Hoá vô cơ -hữu cơ, Hoá sinh)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bị chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
đơn vị |
số lượng |
1. |
Máy phân tích Hoá sinh |
cái |
1 |
2. |
Máy sinh hoá nước tiểu tự động |
cái |
1 |
3. |
Máy li tâm |
cái |
1 |
4. |
Máy điện di |
cái |
1 |
5. |
Máy sắc ký |
cái |
1 |
6. |
Máy sấy tiêu bản |
cái |
1 |
7. |
Máy định lượng HbA1C |
cái |
1 |
8. |
Máy lắc máu |
cái |
1 |
9. |
Máy đo các chất điện giải |
cái |
1 |
10. |
Máy ELISA |
cái |
1 |
11. |
Máy đo PH |
cái |
1 |
12. |
Máy hút ẩm |
cái |
1 |
13. |
Máy cất nước 2 lần |
cái |
1 |
14. |
Máy đo quang, ống đo (cuvete) 1cm |
bộ |
1 |
15. |
Máy chạy điện giải |
Chiếc |
2 |
16. |
Máy khuấy từ |
Chiếc |
5 |
17. |
Máy quang kế |
Chiếc |
3 |
18. |
Tủ sấy |
cái |
1 |
19. |
Tủ ấm |
cái |
1 |
20. |
Tủ đựng hoá chất, bảo quản hoá sinh phẩm |
cái |
2 |
21. |
Tủ hốt phòng thí nghiệm |
Chiếc |
1 |
22. |
Nồi cách thuỷ |
cái |
2 |
23. |
Nồi hấp |
Chiếc |
2 |
24. |
Kính hiển vi quang học (2 mắt –Thị kính: rộng 10x, phẳng 16x; Vật kinh 4X,10x, 40X, 100x; chiếu sáng đèn halogen 6v/20W) |
cái |
1 |
25. |
Cân phân tích |
cái |
1 |
26. |
Cân điện tử (10-3) |
cái |
3 |
27. |
Bộ dụng cụ lấy máu tĩnh mạch |
bộ |
5 |
28. |
Quả bóp cao su các loại/bông mỡ/giấy lọc |
bộ |
5/loại |
29. |
Khay quả đậu, khay men, pine, kéo ytế các loại, đèn cồn, kiềng, lưới amiăng |
bộ |
5 |
30. |
Dụng cụ thuỷ tinh: ống nghiệm các loại, pipet, micro pipet, phễu thuỷ tinh, ống đong các loại, đũa thuỷ tinh, bình định mức các loại, bình nón, lọ nhỏ giọt, cốc có chân, cốc có mỏ, buret 50ml,100ml, pipet paster 8 lỗ, giá ống nghiệm, giá đẻ thuốc thử, giá để pipét, kẹp gỗ kẹp ống nghiệm... |
cái |
20 /loại |
31. |
Kit hoá chất, thuốc thử cho thí nghiệm |
kit |
5 |
(Cho môn học Dược lý)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng
- Máy móc thiết bị chuyên dụng
TT |
Máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Kính hiển vi quang học |
Chiếc |
15 |
2. |
Máy ghi huyết áp gián tiếp |
Chiếc |
1 |
3. |
Máy ghi 1 kênh |
Chiếc |
1 |
4. |
Máy ghi điện tim |
Chiếc |
1 |
5. |
Máy ghi điện não |
Chiếc |
1 |
6. |
Máy ghi điện cơ |
Chiếc |
1 |
7. |
Máy ly tâm 16 lỗ |
Chiếc |
1 |
8. |
Máy đo đường huyết cầm tay |
Chiếc |
2 |
9. |
Máy đo huyết áp thông thường/điện tử |
Chiếc |
2/loại |
10. |
Máy phun khí dung |
Chiếc |
2 |
11. |
Máy phân tích nước tiểu |
Chiếc |
1 |
12. |
Máy sinh hoá |
Chiếc |
1 |
13. |
Máy huyết học |
Chiếc |
1 |
14. |
Máy đông máu |
Chiếc |
1 |
15. |
Máy đo quang |
Chiếc |
1 |
16. |
Máy lắc |
Chiếc |
1 |
17. |
Máy đo dung tích sống |
Chiếc |
2 |
18. |
Bể nuôi cơ quan cô lập |
Chiếc |
1 |
19. |
Thiết bị ghi phản xạ có điều kiện |
Chiếc |
1 |
20. |
Bộ chuyển đổi co thắt phế quản |
Chiếc |
1 |
21. |
Đĩa nhiệt |
Chiếc |
1 |
22. |
Lồng ghi chuyển hoá/ghi hoạt động |
Chiếc |
1/loại |
23. |
Thiết bị đo độ phù bàn chân chuột |
Chiếc |
1 |
24. |
Thiết bị né tránh thụ động |
Chiếc |
1 |
25. |
Trụ quay |
Chiếc |
1 |
26. |
Thiết bị gây tổn thương |
Chiếc |
1 |
27. |
Thiết bị đo dòng chảy |
Chiếc |
1 |
28. |
Bơm truyền tự động |
Chiếc |
2 |
29. |
Sắc ký lỏng hiệu năng cao |
Chiếc |
1 |
30. |
Tủ sấy |
Chiếc |
1 |
31. |
Tủ ấm |
Chiếc |
1 |
32. |
Tủ lạnh chuyên dụng (-40oC) |
Chiếc |
1 |
33. |
Cân kỹ thuật hiện số |
Chiếc |
1 |
34. |
Dụng cụ thuỷ tính các loại: Pipet chính xác, bình cầu,... |
bộ |
3 |
4.9. phòng Thực tập Y- Vật lý (*)
(Cho môn học Vật lý đại cương –Lý sinh)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng
- Máy móc thiết bị chuyên dụng:
TT |
Tên máy, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Cân phân tích: ( chính xác 0,1mg) |
Chiếc |
2 |
2. |
Lọ Picnomet:( Dung tích: 15ml, Sai số: 0,1ml) |
Chiếc |
5 |
3. |
Cân phù nhiệt Mohr: Tỷ trọng max: 2g/cm3, chính xác 10-4g/cm3 |
Chiếc |
2 |
4. |
Nhớt kế Hoppler |
Chiếc |
2 |
5. |
Hộp điện trở mẫu (Sai số: ± 0,1 W) |
Chiếc |
2 |
6. |
Bộ dụng cụ đo điện trở dung dịch bằng cầu Wheatston |
Chiếc |
2 |
7. |
Khúc xạ kế |
Chiếc |
2 |
8. |
Phân cực kế |
Chiếc |
2 |
9. |
Máy quang phổ UV-VIS đo điểm: |
Chiếc |
1 |
10. |
Kính hiển vi vật kính: ´ 10,x20,x40 |
Chiếc |
2 |
11. |
Hoá chất thực tập: nước cất, đường Saccharosse, NaCl, cồn Ethanol, Acid Acetic, Vitamin B12 |
bộ |
3 |
(*) Ghi chú: Còn gọi là: Phòng thực hành Lý - Sinh
4.10. phòng thực tập Y Học Cổ Truyền
(Cho môn học Y học cổ truyền)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
đơn vị tính |
Số lượng |
1. |
Tủ đựng thuốc đông y |
cái |
2 |
2. |
Dao cầu, thuyền tán, cối dã thuốc |
bộ |
2 |
3. |
Tượng các huyệt |
cái |
5 |
4. |
Bình mẫu thuốc khô |
cái |
70 |
5. |
Bộ tiêu bản cây thuốc mẫu (trên 100 loại) |
bộ |
2 |
6. |
Bộ vị thuốc mẫu y học cổ truyên (160 vị thuốc theo quy định của Bộ Y tế) |
bộ |
2 |
7. |
ấm sắc thuốc đông y, bếp ga hoặc điện |
bộ |
2 |
8. |
Các loại thuốc tây y (thuỷ châm) |
loại |
10/loại |
9. |
Mồi ngải (làm mẫu) |
bộ |
5 |
10. |
Tranh các huyện đông y |
bộ |
5 |
11. |
Tranh, ảnh, tờ rơi về thuốc và sử dụng an toàn hợp lý thuốc |
tờ |
10/loại |
12. |
Bộ bàn thực hành châm cứu (1 bàn +2 ghế) |
bộ |
6 |
13. |
Giường châm cứu (có cả gối, chiếu,...) |
bộ |
12 |
14. |
Kim châm cứu các loại |
cái |
300/loại |
15. |
Hộp đựng kim, hộp đựng bông cồn, khay men |
bộ |
15 |
16. |
Đèn hồng ngoại |
cái |
15 |
17. |
Máy điện châm |
cái |
15 |
18. |
Máy đo huyết áp |
cái |
5 |
19. |
Máy xoa bóp |
cái |
15 |
20. |
Vườn thuốc Nam >300m2 , cây 60 thuốc mẫu trồng trong vườn theo quy định của Bộ Y tế |
|
|
- Yêu cầu thêm:
- Bố trí để có các phòng nhỏ thực hành về: châm cứu, dưỡng sinh, xoa bóp, thuốc nam (20 m2/phòng)
- Có vườn thuốc Nam (chi tiết xem phần vườn thuốc Nam)
4.11. Phòng phục hồi chức năng
(Cho môn học Phục hồi chức năng)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1. |
Máy kéo cột sống |
cái |
1 |
2. |
Bàn vận động |
cái |
1 |
3. |
Đệm vận động cột sống lưng |
cái |
1 |
4. |
Máy sóng ngắn |
cái |
1 |
5. |
Máy siêu âm |
cái |
1 |
6. |
Máy điện phân |
cái |
1 |
7. |
Đèn hồng ngoại |
cái |
5 |
8. |
Xe đạp tập chân |
cái |
1 |
9. |
Xe lăn |
cái |
1 |
10. |
Giá tập tay |
cái |
1 |
11. |
Tạ tay |
bộ |
2 |
12. |
Khung tập đi (thanh song song) |
bộ |
1 |
13. |
Giường (phục hồi chức năng) |
cái |
2 |
14. |
Gối, bột tan, túi đựng dụng cụ |
bộ |
2 |
- Yêu cầu thêm: bố trí linh hoạt để có các phòng nhỏ 15-20m2 cho:
- Phòng vận động
- Phòng trị liệu
- Phòng ánh sáng trị liệu
4.12. phòng thực hành y tế công cộng
(Cho các môn học: Sức khoẻ môi trường, Dịch tễ học,Dinh dưỡng ATVSTP,
Tổ chức y tế và CTYTQG; Giáo dục sức khoẻ và Kỹ năng giao tiếp)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1. |
Bộ tranh về: nước sạch, dinh duỡng, an toàn thực phẩm, chương trình tiêm chủng mở rộng, phòng chống tai nạn thương. Tranh về các côn trùng truyền bệnh, vệ sinh lao động, vệ sinh bệnh viện, trường học, trạm y tế, cá nhân, vệ sinh phòng dịch, xử lý chất thải,... |
bộ |
5 |
2. |
Các bảng về truyền thông giáo dục sức khoẻ, các tranh, áp phích, tờ rơi về giáo dục sức khỏe, vệ sinh ATTP,... |
bộ |
5 |
3. |
Tranh hoặc mô hình các loại thực phẩm cung cấp đủ dinh dưỡng (calo) hàng ngày. |
bộ |
5 |
4. |
Tranh hoặc mô hình cung cấp nước sạch ở nông thôn, thành thị,...( nếu có thể) |
bộ |
1 |
5. |
Tranh hoặc mô hình hố xí sạch ở nông thôn, hố xí tự hoại,... |
cái |
2 |
6. |
Bộ vi khí hậu |
cái |
1/ loại |
7. |
Máy quay phim video, máy ảnh, ghi âm |
bộ |
1 |
8. |
Bộ tăng âm (Apli, micro, loa) |
bộ |
1 |
9. |
Các vacxin mẫu của chương trình TCMR. |
bộ |
5 |
10. |
Túi thuốc sơ cứu cho tuyến ban đầu. |
túi |
2 |
11. |
Máy đo ánh sáng. |
Chiếc |
1 |
12. |
Máy đo oxy hoà tan |
Chiếc |
2 |
13. |
Máy lấy mẫu,đo bụi điện tử |
Chiếc |
1 |
14. |
Máy đo PH để bàn |
Chiếc |
2 |
15. |
Cân phân tích điện tử |
Chiếc |
1 |
16. |
Cân kỹ thuật điện tử |
Chiếc |
1 |
17. |
Khúc xạ kế cầm tay |
Chiếc |
2 |
18. |
Máy đo ánh sáng |
Chiếc |
2 |
19. |
Máy đo độ ồn |
Chiếc |
1 |
20. |
Máy ly tâm 4000v/phút |
Chiếc |
2 |
21. |
Máy đo dung tích sống |
chiếc |
1 |
22. |
Phong tốc kế điện tử |
Chiếc |
2 |
23. |
Nhiệt ẩm kế hiện số |
Chiếc |
2 |
24. |
Bơm lấy mẫu khí độc |
Chiếc |
2 |
25. |
Thiết bị đo áp suất và nhiệt độ |
Chiếc |
2 |
26. |
Compa đo bề dầy mỡ dới da |
Chiếc |
2 |
27. |
Nồi cách thuỷ |
Chiếc |
1 |
28. |
Tủ ấm , Tủ sấy |
bộ |
1 |
29. |
Tủ lạnh thường 300 lít |
Chiếc |
1 |
30. |
Tủ bảo quản hoá sinh phẩm |
Chiếc |
2 |
31. |
Nồi hấp |
Chiếc |
2 |
32. |
Máy so mầu |
Chiếc |
2 |
33. |
Cân, đo sức khoẻ |
Chiếc |
2 |
34. |
Đồng hồ đo mạch |
Chiếc |
5 |
35. |
Pipét tự động |
Bộ |
5 |
- Yêu cầu thêm:
Có phòng riêng (20m2) để thực hành giáo dục sức khoẻ tại cộng đồng
4.13. Phòng thực hành kỹ năng (Skill lab.)
(Cho các môn học Điều dưỡng cơ bản 1&2; Điều dưỡng Nội và
chuyên khoa hệ Nội; Điều dưỡng ngoại và Chuyên khoa hệ ngoại)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị tình |
Số lượng |
1. |
Giường bệnh nhân đa năng, đệm, ga trải giường, nylon trải giuờng, chăn, gối, đệm nước, đệm hơi,... |
bộ |
5 |
2. |
Tủ đầu giường bệnh nhân |
cái |
5 |
3. |
Quần áo, đồ dùng hàng ngày của người bệnh (khăn mặt, bàn chải, cốc, bát … ) |
bộ |
15 |
4. |
Bàn gội đầu kèm dụng cụ gội đầu (lược, máy sấy, dầu gội, cặp tóc, khăn bông...) |
bộ |
5 |
5. |
Bồn dung dịch ngâm tay vô khuẩn kèm dung dịch sát khuẩn, hoá chất khử khuẩn |
bộ |
5 |
6. |
Máy rửa dụng cụ |
bộ |
1 |
7. |
Máy bơm rửa ống sonde |
cái |
1 |
8. |
Máy làm khô tay |
cái |
2 |
9. |
Máy hút ẩm |
cái |
1 |
10. |
Hoá chất và dụng cụ sát khuẩn dụng cụ |
loại |
5 |
11. |
Cáng bệnh nhân |
cái |
3 |
12. |
Xe cáng bệnh nhân |
cái |
3 |
13. |
Xe đẩy dùng cho bệnh nhân |
cái |
5 |
14. |
Xe đẩy dụng cụ 3 tầng để dụng cụ tiêm |
cái |
5 |
15. |
Xe đẩy dụng cụ 2 tầng để dụng cụ thực hành |
cái |
5 |
16. |
Cân |
cái |
3 |
17. |
Thước đo chiều cao |
cái |
3 |
18. |
Nồi luộc dụng cụ |
cái |
2 |
19. |
Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn |
cái |
15 |
20. |
Tủ sấy |
cái |
1 |
21. |
Autoclave |
cái |
1 |
22. |
Găng tay, khẩu trang, áo choàng |
bộ |
20 |
23. |
Các loại săng, Băng các loại |
cái |
10/loại |
24. |
Dụng cụ thuỷ tinh: đèn cồn, lọ nút mài, cốc đựng bình cầu, ống nghiệm và giá ống nghiệm (các loại), ... |
bộ |
5 |
25. |
Bô, sô, vịt, chậu các loại |
cái |
2 |
26. |
Con chèn, que soắn, nẹp bất động |
cái |
2 |
27. |
Đồng hồ bấm giây |
bộ |
4 |
28. |
Nhiệt kế |
cái |
20 |
29. |
Huyết áp kế các loại (thuỷ ngân, đồng hồ, số tự động) |
cái |
5/loại |
30. |
Nồi nấu thức ăn, bát thìa,đũa,ấm điện, ca,cốc đựng nước,... |
bộ |
3 |
31. |
Túi dựng dụng cụ cấp cứu |
cái |
5 |
32. |
Đèn soi họng, thanh đè lưỡi, kẹp kéo lưỡi,búa phản xạ, kìm mở miệng, |
cái |
5/loại |
33. |
Máy truyền dịch |
bộ |
4 |
34. |
Máy monitoring theo dõi dấu hiệu sống |
bộ |
1 |
35. |
Máy điện tim |
bộ |
1 |
36. |
Máy thở |
cái |
1 |
37. |
Máy hút đờm rãi |
cái |
1 |
38. |
Máy nhỏ giọt thức ăn vào dạ dạy |
cái |
1 |
39. |
Máy tiêm tĩnh mạch |
cái |
1 |
40. |
Máy tạo oxy |
cái |
1 |
41. |
Mô hình thông tiểu nam, nữ |
cái |
5/loại |
42. |
Mô hình hồi sinh tim phổi |
cái |
5 |
43. |
Mô hình tiêm mông |
cái |
5 |
44. |
Mô hình tiêm bắp, tĩnh mạch: cánh tay |
cái |
5 |
45. |
Mô hình thụt tháo |
cái |
5 |
46. |
Mô hình đa năng (nghe tim phổi, đo huyết áp, đếm mạch) |
cái |
5 |
47. |
Mô hình giải phẫu thần kinh người |
cái |
5 |
48. |
Mô hình đặt ống thông |
cái |
5 |
49. |
Mô hình rửa dạ dày |
bộ |
5 |
50. |
Bộ dụng cụ chườm nóng |
bộ |
10 |
51. |
Bộ dụng cụ chườm lạnh |
bộ |
10 |
52. |
Bô dụng cụ tiêm trong da |
bộ |
10 |
53. |
Bô dụng cụ tiêm dưới da |
bộ |
10 |
54. |
Bô dụng cụ tiêm bắp |
bộ |
10 |
55. |
Bộ dụng cụ tiêm tĩnh mạch |
bộ |
10 |
56. |
Bô dụng cụ thử test |
bộ |
10 |
57. |
Bô dụng cụ truyền dịch tĩnh mạch |
bộ |
4 |
58. |
Bô dụng cụ truyền máu |
bộ |
4 |
59. |
Bô dụng cụ cho người bệnh uống thuốc |
bộ |
10 |
60. |
Bô dụng cụ bôi thuốc cho người bệnh |
bộ |
10 |
61. |
Bô dụng cụ nhỏ thuốc mắt, mũi, tai |
bộ |
10 |
62. |
Bộ dụng cụ cho ăn bằng đường miệng |
bộ |
10 |
63. |
Bộ dụng cụ cho ăn bằng đường thông |
bộ |
10 |
64. |
Bộ dụng cụ hút đờm dãi cho người bệnh |
bộ |
4 |
65. |
Bộ dụng cụ chăm sóc răng miệng |
bộ |
10 |
66. |
Bộ dụng cụ rửa mặt cho người bệnh |
bộ |
10 |
67. |
Bộ dụng cụ chải đầu, gội đầu cho nguời bệnh |
bộ |
10 |
68. |
Bộ dụng cụ tắm tại giường cho người bệnh |
bộ |
5 |
69. |
Bộ dụng cụ thay băng cho người bệnh |
bộ |
5 |
70. |
Bộ dụng cụ rửa vết thương cho người bệnh |
bộ |
5 |
71. |
Bộ dụng cụ cắt chỉ vết thương cho người bệnh |
bộ |
5 |
72. |
Bộ dụng cụ thụt tháo, thụt giữ cho người bệnh |
bộ |
5 |
73. |
Bộ dụng cụ cho người bệnh thở O xy |
bộ |
5 |
74. |
Bộ dụng cụ hút dịch dạ dày, tá tràng |
bộ |
5 |
75. |
Bộ dụng cụ rửa dạ dày |
bộ |
5 |
76. |
Bộ dụng cụ lấy máu làm xét nghiệm |
bộ |
10 |
77. |
Bộ dụng cụ lấy phân làm xét nghiệm |
bộ |
10 |
78. |
Bộ dụng cụ lấy nước tiểu làm xét nghiệm |
bộ |
10 |
79. |
Bộ dụng cụ lấy dịch tiết làm xét nghiệm |
bộ |
10 |
80. |
Bộ dụng cụ thông tiểu nam |
bộ |
10 |
81. |
Bộ dụng cụ thông tiểu nữ |
bộ |
10 |
82. |
Bộ dụng cụ rửa bàng quang |
bộ |
5 |
83. |
Bộ dụng cụ chọc dò dịch não tuỷ |
bộ |
5 |
84. |
Bộ dụng cụ chọc dò màng bụng |
bộ |
5 |
85. |
Bộ dụng cụ chọc dò màng phổi |
bộ |
5 |
86. |
Bộ dụng cụ chọc dò màng tim |
bộ |
5 |
87. |
Dụng cụ phòng, chống loét ép |
bộ |
10 |
88. |
Dụng cụ sơ cứu gẫy xương cánh tay, cẳng tay, xương đùi, cẳng chân, gẫy cột sống,... |
bộ |
5 |
89. |
Dụng cụ sơ cứu vết thương đứt động mạch |
bộ |
5 |
90. |
Dụng cụ trải giường đợi người bệnh |
bộ |
5 |
91. |
Dụng cụ thay vải trải giường có người bệnh |
bộ |
5 |
92. |
Dụng cụ đo lượng dịch vào ra cơ thể |
bộ |
5 |
93. |
Bộ dụng cụ đặt nội khí quản |
bộ |
2 |
94. |
Bộ dụng cụ mở khí quản |
bộ |
2 |
95. |
Bộ dụng cụ đặt Catheter |
bộ |
2 |
96. |
Bộ tranh triệu chứng bệnh về: tim mạch, hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu, cơ quan tạo máu |
bộ |
5 |
97. |
Bộ tranh về sử trí ngộ độc cấp, say nắng, say nóng, ngạt nước, rắn cắn, |
bộ |
5 |
98. |
Các quy trình in trên giấy to khổ A0 |
bộ |
4 |
99. |
Máy điện não và phụ kiện |
cái |
1 |
100. |
Máy lưu huyết não |
cái |
1 |
101. |
Dụng cụ cấp cứu (bóng Ambu+ hộp cấp cứu chống sốc) |
bộ |
1 |
102. |
Phương tiện rửa tay thường quy và rửa tay ngoại khoa, phương tiện sử lý chất thải y tế |
bộ |
1 |
(Cho các môn học Điều dưỡng Nội và chuyên khoa hệ Nội; Điều dưỡng ngoại và C.khoa hệ ngoại)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
I. Trang bị cho buồng bệnh ngoại khoa |
|
|
|
1. |
Giường bệnh nhân + tủ đầu giường |
cái |
2 |
2. |
Cọc truyền và bộ truyền dịch |
cái |
2 |
3. |
Hệ thống oxy |
bộ |
1 |
4. |
Huyết áp kế + ồng nghe |
bộ |
5 |
5. |
Các loại ống dẫn lưu đang sử dụng: Sonde folley 2 chạc, Sonde folley 3 chạc, Sonde nellaton, Sonde đặt dạ dày |
cái |
10/loại |
6. |
Các loại ống hút dờm dãi ở mồn, ở khí quản., |
cái |
10/loại |
7. |
Các loại kim luồn |
cái |
50/loại |
8. |
ống nội khí quản các cỡ: ống thông thường, ống gập, ống loại lô rò, ống hỗn hợp phổi, thực quản,... |
cái |
50/loại |
9. |
Mask thanh quản |
cái |
2 |
10. |
Thông đái sắt các cỡ |
bộ |
2 |
11. |
Canuyn-mayo |
cái |
20 |
12. |
Các mô hình dùng cho chấn thương: Các loại nẹp cố định, dụng cụ bó bột, dụng cụ kéo liên tục, bàn chỉnh hình bó bột, bông mỡ, bột thạch cao, kéo cắt bột |
bộ |
2 |
13. |
Các loại phim chụp XQ/MRI, CT-scanner điển hình như: Thủng dạ dày, gẫy xương,... |
cái |
5/loại |
14. |
Đèn đọc phim |
cái |
2 |
II. Trang bị cho buồng bệnh nội khoa |
|
|
|
15. |
Giường bệnh nhân + tủ đầu giường |
bộ |
2 |
16. |
Lavabo rửa |
bộ |
1 |
17. |
Cọc truyền và bộ truyền dịch |
bộ |
2 |
18. |
Hệ thống oxy |
bộ |
1 |
19. |
Hệ thống chuông báo cấp cứu |
bộ |
1 |
20. |
máy hút đờm rãi |
cái |
2 |
21. |
máy thở |
cái |
1 |
22. |
máy ghi điện tim |
cái |
1 |
23. |
ống nội khí quản |
cái |
2 |
24. |
Sonde |
cái |
2 |
25. |
ống nghe |
cái |
2 |
26. |
Huyết áp kế |
cái |
2 |
27. |
bóng Ambu |
cái |
2 |
28. |
Bình oxy |
cái |
1 |
II. Trang bị cho Tai Mũi họng |
|
|
|
29. |
Máy nội soi khám TMH và giá đỡ, bàn để dụng cụ |
bộ |
1 |
30. |
Ghế khám TMH cho bác sĩ và Bệnh nhân |
bộ |
2 |
31. |
máy hút |
cái |
1 |
32. |
máy khí dung |
cái |
1 |
33. |
máy sấy nồi hấp dụng cụ |
cái |
1 |
34. |
máy đo thính lực |
cái |
1 |
35. |
Tủ đựng dụng cụ |
cái |
1 |
36. |
Mô hình tai mũi họng và tranh TMH |
bộ |
2 |
37. |
Bộ âm thoa thử điếc đơn giản |
cái |
1 |
38. |
Loa soi tai, ống tai nghe, bộ lấy ráy tai,... |
cái |
2 /loại |
39. |
Quả bóng bóp polittre |
cái |
2 |
40. |
Đè lưỡi thẳng, cong, |
cái |
5/loại |
41. |
Ông soi single |
cái |
5 |
42. |
Banh mở mũi có cán, Tăm thăm dò, |
cái |
5/loại |
43. |
Gương soi mũi sau 1-2cm |
cái |
5 |
44. |
Gương soi thanh quản gián tiếp |
cái |
5 |
45. |
Banh găp dị vật, Banh khuỷu. kẹp khuỷu, kéo thẳng, cong, khay quả đậu, hộp hấp dụng cụ |
cái |
5/loại |
46. |
Bình phun thuốc bột, nước, bình phun wilbis, |
cái |
5/loại |
III. Trang bị cho bộ phận Răng -Hàm -Mặt |
|
|
|
47. |
Ghế nha khoa |
cái |
2 |
48. |
Máy lấy cao siêu âm |
cái |
2 |
49. |
Máy chụp phim răng (lựa chọn) |
cái |
1 |
50. |
Mô hình. tranh ảnh RHM |
bộ |
2 |
IV. Trang bị cho bộ phận Mắt |
|
|
|
51. |
Bàn ghế khám bệnh |
bộ |
1 |
52. |
Máy đo khúc xạ tự động |
bộ |
1 |
53. |
Máy siêu âm |
bộ |
1 |
54. |
Máy đo thị trường |
bộ |
1 |
55. |
Máy soi đáy mắt (cùng và đảo chiều) |
bộ |
1 |
56. |
Bảng đo thị lực (người lớn và trẻ em) |
cái |
2/loại |
57. |
Bộ dung cụ nhãn khoa |
cái |
2 |
58. |
Mô hình và tranh nhãn khoa |
cái |
2 |
59. |
Hộp kính (cận, viễn, loạn) |
hộp |
2 |
60. |
máy điện di |
cái |
1 |
- Yêu cầu riêng:
Bố trí buồng bệnh nhân theo tiêu chuẩn phòng cấp cứu của bệnh viện tuyến tỉnh, để dạy-học thực hành trước khí cho sinh viên đi bệnh viện. Yêu cầu có một buồng cấp cứu ngoại khoa, một buồng cấp cứu Nội khoa và linh hoạt để có cabin riêng khi cần cho thực tập các môn học: Mắt. TMH. RHM mỗi cabin khoảng 15 m2, riêng cabin cho môn học Mắt phải có độ dài trên 5 mét để thực hành đo thị lực.
4.15. phòng thực hành sản, nhi, Dân Số-KHHGĐ
(Cho môn Điều dưỡng phụ sản, Điều dưỡng Nhi, Dân số và KHHGD)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Giường bệnh nhân đa năng kèm đệm, vải trải giường, nylon trải giuờng, chăn, gối |
cái |
2 |
2. |
Tủ đầu giường bệnh nhân |
cái |
2 |
3. |
Quần áo, đồ dùng hàng ngày của người bệnh (khăn mặt, bàn chải, cốc, bát … ) |
bộ |
2 |
4. |
Xe đẩy dụng cụ 2 tầng inox |
cái |
2 |
5. |
Găng tay, khảu trang, áo choàng, ủng phòng đẻ, kính bảo hộ mắt, |
cái |
15/loại |
6. |
Tủ thuốc thiết yếu |
cái |
1 |
7. |
Các loại thuốc và dụng cụ tránh thai |
loại |
5/loại |
8. |
Bàn khám phụ khoa (có cả đèn khám ) |
bộ |
3 |
9. |
Bàn đẻ inox |
cái |
11 |
10. |
ghế quay |
cái |
15 |
11. |
Nồi luộc dụng cụ điện |
cái |
1 |
12. |
Tủ sấy tiệt trùng |
cái |
1 |
13. |
Nồi hấp tiệt trùng |
cái |
1 |
14. |
Cân, thước đo chiều cao người lớn |
cái |
2 |
15. |
Cân trẻ em sơ sinh |
cái |
2 |
16. |
Lồng ấp sơ sinh |
cái |
3 |
17. |
Dụng cụ chuyên dụng: dao mổ, hộp inox, khay chữ nhật, khay quả đậu, kẹp cầm máu cong, thẳng, có mấu, không mấu, đầu tù, ống cắm kẹp, cốc đựng bông, các cỡ, kẹp săng mổ, van âm đạo, bơm hút sữa bằng tay,... |
cái |
10 cái mỗi loại |
18. |
Huyết áp kế đồng hồ + ống nghe, máy đo huyết áp trẻ em, đồng hồ bấm giấy, nhiệt kế, bơm tiêm, kim tiêm,thước dây, ... |
cái |
10 cái mỗi loại |
19. |
Máy Monitor sản khoa |
bộ |
10 |
20. |
Máy tiệt khuẩn dụng cụ sấy khô |
cái |
3 |
21. |
Máy tiệt khuẩn dụng cụ sấy ướt |
cái |
3 |
22. |
Máy chiếu tiêu bản |
cái |
1 |
23. |
máy hút đờm |
cái |
10 |
24. |
Máy siêu âm |
cái |
3 |
25. |
Mô hình khung chậu nữ |
cái |
2 |
26. |
Mô hình tử cung, vòi trứng |
cái |
2 |
27. |
Mô hình phát triển của trúng và bào thai |
cái |
2 |
28. |
Mô hình phôi thai từ tháng 1 đến tháng thứ 9 |
cái |
2 |
29. |
Mô hình chuyển dạ |
cái |
2 |
30. |
Mô hình thai nhi đủ tháng |
cái |
2 |
31. |
Mô hình trẻ sơ sinh |
cái |
2 |
32. |
Mô hình khám thai |
cái |
2 |
33. |
Mô hình hồi sức trẻ sơ sinh |
cái |
5 |
34. |
Mô hình các giai đoạn phát triển của thai nhi |
bộ |
2 |
35. |
Mô hình sinh dục nam |
cái |
2 |
36. |
Mô hình cắt tầng sinh môn |
cái |
2 |
37. |
Mô hình khâu tầng sinh môn |
cái |
2 |
38. |
Mô hình đỡ đẻ |
cái |
2 |
39. |
Mô hình nhau- thai nhi |
cái |
2 |
40. |
Mô hình sản khoa đỡ đẻ tự động |
cái |
2 |
41. |
Mô hình khám phụ khoa |
cái |
2 |
42. |
Mô hình đặt dụng cụ tử cung |
cái |
2 |
43. |
Mô hình hút thai |
cái |
2 |
44. |
Bộ dụng cụ khám thai, ống nghe tim thai, thước đo khung chậu nữ |
bộ |
5 |
45. |
Bộ dung cụ đỡ đẻ |
bộ |
5 |
46. |
Bộ dung cụ cắt khâu tầng sinh môn |
bộ |
5 |
47. |
Bộ dung cụ chăm sóc trẻ sơ sinh |
bộ |
5 |
48. |
Bộ dung cụ khám phụ khoa |
bộ |
5 |
49. |
Bộ dung cụ đặt tháo dụng cụ tử cung |
bộ |
5 |
50. |
Bộ dung cụ hút thai chân không bằng tay |
bộ |
5 |
51. |
Bộ dụng cụ nạo thai |
bộ |
2 |
52. |
Bộ dụng cụ đình sản nam, nữ |
bộ |
2 |
53. |
Bộ dung cụ hồi sức trẻ sơ sinh |
bộ |
5 |
54. |
Bộ dụng cụ phẫu thuật A1, A2 |
cái |
2 |
55. |
Bóp bóng sơ sinh |
cái |
2 |
56. |
Bộ dung cụ kiểm tra cổ tử cung |
bộ |
2 |
57. |
Bộ dung cụ vệ sinh-vô khuẩn cho sản phụ |
bộ |
5 |
58. |
Bộ dung cụ tắm, thay băng rốn cho trẻ sơ sinh |
bộ |
5 |
59. |
Bộ dung cụ đo dấu hiệu sinh tồn |
bộ |
5 |
60. |
Bộ dung cụ thử nước tiểu |
bộ |
5 |
61. |
Bộ tranh về giải phẫu, sinh lý sinh dục nam, nữ, quá trình thai nghẽn, vệ sinh phu nữ, DSKHHGĐ,...; Các quy trình chuyên môn trên giấy Ao; bảng quản lý thai nghén, túi đựng phiếu khảm thai, |
bộ |
5 |
- Yêu cầu thêm:
Về thiết kế và diện tích: bố trí phòng rộng 100m2 linh hoạt thành các phòng nhỏ (khoảng 20m2/1 phòng) để thực hành Giáo dục sức khoẻ chuyên ngành, khám thai, phòng đẻ, sau đẻ, DS&KHHGD. Các phòng này được bố trí tương tự như buồng bệnh ở bệnh viện: có hệ thống oxy, máy hút đờm, và các thiết bị chuyên môn thông dụng khác.
(Cho môn học Ngoại ngữ )
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Phương tiện, tài liệu chuyên dụng:
Số TT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị |
Số lượng |
Thiết bị cho phòng học |
|
|
|
1. |
Cabin học tiếng kể cả bàn điều khiển của giáo viên (bộ hoàn chỉnh cho 25-30 SV) |
bộ |
1 |
2. |
Radio casette recorder |
cái |
2 |
Tài liệu cho phòng học ngoại ngữ |
|
|
|
3. |
Tài liệu học tiếng Anh |
quyển |
30 |
4. |
Tài liệu học tiếng Pháp |
- |
30 |
5. |
Từ điển Anh – Việt |
- |
4 |
6. |
Từ điển Việt - Anh |
- |
4 |
7. |
Từ điển Pháp – Việt |
- |
4 |
8. |
Từ điển Việt – Pháp |
- |
4 |
9. |
Từ điển Y học Anh-Việt |
- |
2 |
10. |
Từ điển Y học Pháp - Việt |
- |
2 |
11. |
Kim từ điển các loại |
bộ |
2 |
12. |
Băng, đĩa CD, VCD học tiếng Anh |
bộ |
2 |
13. |
Băng, đĩa CD,VCD học tiếng Pháp |
- |
2 |
14. |
Băng, đĩa CD,VCD học tiếng Trung Quốc |
- |
2 |
15. |
Các sách dạy học theo chương trình |
- |
5 |
16. |
Các tài liệu, tranh ảnh liên quan |
bộ |
3 |
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn phòng học Ngoại ngữ, thì theo hướng dẫn chung và chỉ bỗ trí thêm về tài liệu giảng dạy chuyên ngành
(Cho môn học Toán- Xác suất thống kê, Tin học)
- Yêu cầu chung:
Có đầy đủ các tiêu chuẩn chung của phòng thực hành, thực tập về diện tích, thiết kế, vệ sinh, an toàn và các thiết bị đồ dùng dạy học thông dụng.
- Các trang thiết bị, máy móc chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị |
Số lượng |
1. |
Mạng máy tính: 1 máy chủ, 25 máy trạm , 1 máy in mạng - Máy tính của thày có chương trình kiểm tra đến từng sinh viên (có cấu hình tốt cập nhật theo tình hình cụ thể của thị trường, đảm bảo thông suốt, kết nối với mạng LAN của trường và kết nối Internet) |
Bộ (hoàn chỉnh) |
1 |
2. |
Máy tính xách tay dùng cho giáo viên |
Chiếc |
01 |
3. |
Máy chiếu đa năng |
Cái |
1 |
4. |
Các chương trình phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng cho ngành y tế: Epi-Info, SPSS, quản lý bệnh viện, quản lý Dược, dự báo dịch, ..., và kèm theo các tài liệu hướng dẫn. |
bộ |
1/loại |
Ghi chú: Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn Phòng tin học, thì theo hướng dẫn chung. Bố trí thêm phần mềm ứng dụng chuyên ngành y tế.
5. Các yêu cầu khác của trường điều dưỡng
Để đảm bảo thực hiện tốt chương trình đào tạo điều dưỡng có chất lượng theo khung của Bộ và đạt được những yêu cầu chung của việc đào tạo đại học, ngoài các yêu cầu khắt khe về chuyên môn đối với đội ngũ giảng viên, tổ chức day-học, yêu cầu về trang thiết bị cho các phòng thực hành, thực tập, các cơ sở đào tạo cử nhân điều dưỡng cần đặc biệt quan tâm xây dựng đến việc đầu tư xây dựng thư viện, vườn thuốc Nam và các cơ sở thực hành tay nghề, thực tập cộng đồng ngoài trường gồm:
- Thư viện (thư viện truyền thống và môi trường học tập điện tử)
- Vườn thuốc nam
- Bệnh viện thực hành chính và cơ sở thực hành tại cộng đồng
- Khuôn viên và môi trường sư phạm
- Sân bài tập thể dục thể thao
5.1. Thư viện –Thư viện điện tử
5.1.1.Diện tích và tổ chức thư viện
Thư viện phải được ưu tiên đầu tư của các trường đại học y dược. Thư viên trường điều dưỡng được bố trí với diện tích sàn ít nhất là 500m2, ở nơi thoáng mát, yên tĩnh có môi trường sư phạm để học sinh và giáo viên đến nghiên cứu và học tập. Nếu là khoa điều dưỡng thì cần có tủ sách chuyên môn riêng cho khoa. Thư viện được tổ chức thành các khu vực phục vụ cho các công việc sau:
- Phòng đọc sách của cán bộ
- Phòng đọc cho sinh viên
- Phòng tra cứu bằng tin học có kết nối Internet và mạng nội bộ của trường
- Phòng làm việc của cán bộ thư viện
- Kho giáo trình và tài liệu học tập
- Kho sách báo, tạp chí tham khảo
5.1.2.Nhân lực cho thư viện
Thư viện được bố trí ít nhất là 2 cán bộ được đào tạo chuyên trách về nghiệp vụ thư viên, có các nhiệm vụ :
- Quản lý thư viện, quản lý phòng đọc, khai thác Internet, thư viện điện tử
- Quản lý và giới thiệu sách và tạp chí mới
- Cho mượn và mua sách báo cập nhật
- Sao chụp tài liệu, bài báo cho giáo viên và học sinh,...
Ngoài những cán bộ thư viện chuyên trách, nếu chưa thể bố trí đủ cán bộ chuyên trách thì lồng ghép nhiệm vụ với các bộ phận khác để kiêm nhiệm, đảm bảo tối đa số giờ mở cửa thư viện cho sinh viên, giảng viên học tập, nghiên cứu.
5.1.3. Danh mục các thiết bị văn phòng
- Giá để sách giáo khoa và tài liệu học tập phục vụ cho học sinh mượn
- Giá để sách và tài liệu tham khảo phục vụ cho người đọc tại chỗ
- Tủ giới thiệu sách và tài liệu học tập
- Tủ thư mục/ máy tính tra cứu thư mục
- Bàn ghế thủ thư
- Bàn ghế tại phòng đọc
- Điều hòa nhiệt độ ( nếu có thể)
- Quạt thông gió, quạt trần, quạt cây
- Máy photocopy
- Các thiết bị nghe nhìn (để phục vụ cho công tác đào tạo )
( Đầu VCD hoặc DVD, TV, máy chiếu Overhead, máy chiếu đa năng có kết nối với máy tính, ...)
5.1.4. Thiết bị cho thư viện điện tử
- Các máy chủ (riêng hoặc chung của trường)
- Các máy tính nối mạng nội bộ và kết nối được Internet
- Phòng đọc bằng máy tính ( có thể kết hợp để học tin học -50 Máy tính)
- Cơ sở dữ liệu đã được số hoá bao gồm cả giáo trình. tài liệu học tập, tạp chí, các công trình nghiên cứu khoa học theo nhiệm vụ của trường và chuyên ngành điều dưỡng.
5.1.5. Sách và tài liệu dạy-học
Sách phục vụ học tập và giảng dạy: Có đủ sách chuyên môn theo danh mục đã liệt kê ở phần 2, ít nhất 50 cuốn mỗi loại ( đủ cho học sinh mượn học và cho giáo viên tham khảo với tài liệu Đại học điều dưỡng. Sách cao đẳng và Đại học Y Dược cần có đủ cơ số để tham khảo)
Danh mục sách đào tạo Cử nhân điều dưỡng
Số TT |
Tên môn học |
mã số (*) |
|
Các môn học cơ sở |
|
1 |
Giải phẫu học |
Đ.34.Y.01 |
2 |
Mô phôi học |
Đ.34.Y.02 |
3 |
Sinh lý học |
Đ.34.Y.03 |
4 |
Hoá sinh |
Đ.34.Y.04 |
5 |
Vi sinh vật |
Đ.34.Y.05 |
6 |
Ký sinh trùng |
Đ.34.Y.06 |
7 |
Sinh lý bệnh và miễn dịch |
Đ.34.Y.07 |
8 |
Dược lý học |
Đ.34.Y.08 |
9 |
Dịch tễ học |
Đ.34.Y.09 |
10 |
Sức khoẻ môi trờng |
Đ.34.Y.10 |
11 |
Dinh dưỡng – Vệ sinh an toàn thực phẩm |
Đ.34.Y.11 |
12 |
GDSK & kỹ năng giao tiếp |
Đ.34.Y.12 |
13 |
Tổ chức y tế - Chơng trình YTQG |
Đ.34.Y.13 |
14 |
Dân số-KHHGĐ-SKSS |
Đ.34.Y.14 |
|
Các môn học chuyên môn |
|
15 |
Điều dỡng cơ bản I |
Đ.34.Z.01 |
16 |
Điều dưỡng cơ bản II |
Đ.34.Z.02 |
17 |
Phục hồi chức năng |
Đ.34.Z.03 |
18 |
Điều dưỡng cấp cứu hồi sức |
Đ.34.Z.04 |
19 |
Điều dưỡng nội |
Đ.34.Z.05 |
20 |
Điều dưỡng ngoại |
Đ.34.Z.06 |
21 |
Điều dưỡng nhi |
Đ.34.Z.07 |
22 |
Điều dưỡng phụ sản |
Đ.34.Z.08 |
23 |
Điều dưỡng truyền nhiễm |
Đ.34.Z.09 |
24 |
Điều dưỡng chuyên khoa hệ nội |
Đ.34.Z.10 |
25 |
Điều dưỡng chuyên khoa hệ ngoại |
Đ.34.Z.11 |
26 |
Quản lý điều dưỡng |
Đ.34.Z.12 |
29 |
Y học cổ truyền |
Đ.34.Z.13 |
Danh mục sách đào tạo Điều dưỡng Cao đẳng ( để tham khảo)
Số TT |
Môn học |
Mã sách(*) |
|
Môn học/ học phần |
|
1 |
Các môn học cơ sở |
C34Y |
2 |
Giải phẫu học |
C.34.Y.01 |
3 |
Mô phôi |
C.34.Y.02 |
4 |
Sinh lý học |
C.34.Y.03 |
5 |
Hoá sinh |
C.34.Y.04 |
6 |
Vi sinh |
C.34.Y.05 |
7 |
Ký sinh trùng |
C.34.Y.06 |
8 |
Sinh lý bệnh và miễn dịch |
C.34.Y.07 |
9 |
Dược lý học |
C.34.Y.08 |
10 |
Sức khoẻ môi trường - DD - VSATTP |
C.34.Y.09 |
12 |
GDSK & kỹ năng giao tiếp |
C.34.Y.10 |
13 |
Tổ chức y tế - Chơng trình YTQG |
C.34.Y.11 |
14 |
Dịch tễ học |
C.34.Y.12 |
|
Các môn học chuyên môn |
C34.Z |
15 |
Điều dưỡng cơ bản I |
C.34.Z.01 |
16 |
Điều dưỡng cơ bản II |
C.34.Z.02 |
17 |
Phục hồi chức năng |
C34.Z.03 |
18 |
Điều dưỡng cấp cứu hồi sức |
C.34.Z.04 |
19 |
Điều dưỡng nội khoa |
C.34.Z.05 |
20 |
Điều dưỡng ngoại khoa |
C.34.Z.06 |
21 |
Điều dưỡng nhi khoa |
C.34.Z.07 |
22 |
Điều dưỡng phụ sản - SKSS - DS&KHHGĐ |
C.34.Z.08 |
23 |
Điều dưỡng truyền nhiễm |
C.34.Z.09 |
24 |
Điều dưỡng chuyên khoa hệ nội |
C.34.Z.10 |
25 |
Điều dưỡng chuyên khoa hệ ngoại |
C.34.Z.11 |
26 |
Quản lý điều dưỡng |
C.34.Z.12 |
27 |
Y học cổ truyền |
C.34.Z.13 |
28 |
TT ĐD tổng hợp cộng đồng I,II |
C.34.Z.14 |
* Mã số sách: theo quy định của Bộ Y tế
Danh mục sách tham khảo
- Sách tham khảo về chuyên môn:
Tuỳ theo đối tượng đào tạo mà trường cần có những sách tham khảo phù hợp về chuyên môn như:
- Các sách tham khảo cho đào tạo các đối tượng khác như:
- Điều dưỡng cộng đồng
- Điều dưỡng Nha
- Điều dưỡng gây mê hồi sức
- Kỹ thuật viên Dược
- Y sĩ y học cổ truyền
- Kỹ thuật viên Vật lý trị liệu/ phục hồi chức năng
- Kỹ thuật viên xét nghiệm y học dự phòng
- Kỹ thuật viên xét nghiệm côn trùng ký sinh trùng
- Kỹ thuật viên Phục hình răng
- Kỹ thuật viên hình ảnh y học
- Các sách tham khảo, các sách chuyên môn và giáo trình đào tạo ở bậc đại học cho:
- Đào tạo Bác sĩ đa khoa
- Đào tạo Bác sĩ Y học dân tộc
- Đào tạo Bác sĩ Răng hàm mặt
- Đào tạo Cử nhân kỹ thuật viên y học
- Các tài liệu tham khảo chuyên môn khác
- Các sách dạy- học đào tạo nghề của ngành y tế như :
- Đào tạo KTV Dược và công nhân Dược
- Đào tạo Công nhân thiết bị y tế ( các chuyên ngành)
- Đào tạo Y tá/ Điều dưỡng sơ học
- Đào tạo Dược tá
- Tài liệu đào tạo các khoá ngắn hạn của Bộ Y tế
- Các chương trình và tài liệu đào tạo của các dự án
Các chương trình đào tạo
- Chương trình khung của các loại hình đào tạo đại học y dược
- Chương trình khung và chi tiết của các loại hình đào tạo trung học
- Chương trình khung và chi tiết đào tạo nghề Y dược
- Chương trình đào tạo sơ học ( Dược tá, y tá-điều dưỡng/ Nhân viên y tế thôn bản,...)
- Chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Phê duyệt)
Các tạp chí và báo ( lực chọn phù hợp với nhiệm vụ của trường) như:
1. Tập san Thuốc và Sức khỏe
2. Tạp chí những Cây thuốc quý ( Hội Dược liệu Việt Nam)
3. Báo Sức khoẻ và Đời sống
4. Tạp chí Thông tin Y học
5. Tạp chí Dược học ( Bộ Y tế)
6. Tạp chí Dược liệu
7. Tạp chí Kiểm nghiệm
8. Tạp chí Đông y
9. Tạp chí Dược lâm sàng
10. Tạp chí Y học thực hành ( Bộ Y tế)
11. Tạp chí Nghiên cứu y học ( Đại học Y Hà Nội)
12. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh (Trường Đại học Y TPHCM)
13. Tạp chí Sinh học
14. Tạp chí Hoá học
15. Tập san Thuốc và Sức khỏe
16. Tạp chí những Cây thuốc quý ( Hội Dược liệu Việt Nam)
17. Dược điển Việt nam , Dược thư quốc gia
18. Từ điển Bách khoa toàn thư, Từ điển bách khoa bệnh học
19. Thuốc và biệt dược trong và ngoài nước.
20. Danh mục thuốc được cấp số đăng ký sản xuất & lưu hành ở Việt nam.
21. Niên giám thống kê y tế hàng năm.
...
Ngoài ra còn cần có :
- Các tạp chí, báo, tập san chuyên ngành do nước ngoài xuất bản được đặt định kỳ hoặc bản dịch.
- Có các đầu sách xuất bản trong và ngoài nước dùng để tham khảo trong các lĩnh vực như:
+ Sư phạm Y học
+ Quản lý y tế
+ Các sách về luật pháp liên quan đến chủ trương, đường lối chính sách của Ngành y tế và các chương trình y tế quốc gia,...
+ Có các bản tin nhanh được lấy từ mạng Internet,
+ Các tài liệu báo chí, cập nhật khác,
Thực hiện chủ trương của của Nhà nước trong việc phát triển y học Việt nam phải kết hợp Tây Y và Đông Y, phát huy những tài sản Y học cổ truyền dân tộc. Bộ Y tế chủ trương tất cả các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học y tế nói chung và Đại học Điều dưỡng nói riêng phải xây vườn thuốc nam có những cây thuốc mẫu để cho học sinh học tập. Vườn thuốc Nam cần diện tích 300m2 trở lên. ít nhất phải trồng đủ 60 cây thuốc Nam chủ yếu theo quy định của Bộ Y tế. Vườn thuốc Nam được bố trí ở nơi thuận tiện để sinh viên học tập và đảm bảo được ba yếu tố: Y tế, Kinh tế, Cảnh quan môi trường
Tuỳ theo đặc điểm địa chất của từng vùng, trường hợp không trồng được những cây thuốc theo quy định thì có thể thay thế bằng những cây thuốc khác có tác dụng tương tự, hiện có tại địa phương. Theo hoàn cảnh của địa phương mình, các trường nên có thêm một số cây thuốc dân gian, bài thuốc gia truyền ở địa phương mà nhân dân thường dùng có hiệu quả.
5.2.1. Danh mục 60 cây thuốc nam theo quy định của Bộ Y tế
1. Ba chẽ 2. Bạc hà 3. Bạch chỉ 4. Bách bộ 5. Bạch đồng nữ 6. Bồ công anh 7. Bố chính sâm 8. Cà gai leo 9. Cải trời (Hạ khô thảo) 10. Cam thảo đất 11. Cát căn 12. Cây cối xay 13. Cây dành dành 14. Cây gai 15. Cỏ mần trầu 16. Cỏ nhọ nồi 17. Cỏ sữa nhỏ lá 18. Cỏ tranh 19. Cúc tần (Cây lức) 20. Củ chóc (Bán hạ) |
21. Dâu 22. Địa liền 23. Gừng 24. Hoa hoè 25. Hoài sơn 26. Hoắc hương 27. Hương nhu 28. Húng chanh 29. Hy thiêm 30. ích mẫu 31. Ké đầu ngựa 32. Kinh giới 33. Kim ngân 34. Khổ sâm 35. Lá lốt 36. Mã đề 37. Mần tưới 38. Mạch môn 39. Mỏ quạ 40. Mơ tam thể |
41. Nhân trần 42. Nhót 43. Ngải cứu 44. Nghệ 45. Ngưu tất (cỏ xước) 46. ổi 47. Phèn đen 48. Quýt 49. Sả 50. Sài đất 51. Rau má 52. Rau sam 53. Sim 54. Sinh địa 55. Tía tô 56. Thiên môn 57. Thổ phục linh 58. Xạ can 59. Xuyên tâm liên 60. ý dĩ |
5.2.2. Danh mục cây thuốc/ vị thuốc nam Phân theo nhóm bệnh
1.Nhóm thuốc chữa cảm sốt 1. Bạc hà 2. Bạch chỉ 3. Cam thảo đất 4. Cát căn 5. Cỏ mần trầu 6. Cối xay 7. Cúc tần 8. Gừng 9. Hương nhu 10. Kinh giới |
2.Nhóm thuốc chữa đau nhức cơ xương khớp 1. Cà gai leo 2. Địa liền 3. Hy thiêm 4. Ké đầu ngựa 5. Lá lốt 6. Ngưu tất (cỏ Xước) 7. Thổ phục linh 8. ý dĩ
|
3.Nhóm thuốc chữa mụn nhọt 1. Cam thảo đất 2. Hạ khô thảo (Cải trời) 3. Ké đầu ngựa 4. Kim ngân 5. Mỏ quạ 6. Phèn đen
|
4.Nhóm thuốc chữa ho 1. Bạc hà 2. Bán hạ (Củ chóc) 3. Húng chanh 4. Kim ngân 5. Lá dâu 6. Mạch môn 7. Rau má 8. Thiên môn 9. Tía tô (tô tử) 10. Trần bì (Vỏ quýt) 11. Vỏ rễ dâu 12. Xạ can Xuyên tâm liên |
5. Nhóm thuốc chữa hội chứng lỵ 1. Ba chẽ 2. Cỏ nhọ nồi 3. Cỏ sữa nhỏ lá 4. Khổ sâm 5. Lá mơ tam thể 6. Nhót 7. Rau má 8. Rau sam
|
6.Nhóm thuốc chữa ỉa chẩy 1. Gừng 2. Hoài sơn 3. Hoắc hương 4. Mã đề 5. ổi 6. Sả 7. Sim (nụ) 8. Vỏ quýt 9. ý dĩ
|
7.Nhóm thuốc chữa kinh nguyệt không đều 1. Bạch đồng nữ 2. Bố chính sâm 3. Cỏ nhọ nồi 4. Củ gai 5. ích mẫu 6. Mần tưới 7. Ngải cứu 8. Sinh địa
|
8.Nhóm thuốc chữa Sốt xuất huyết 1. Kim ngân 2. Mã đề 3. Rễ cỏ tranh 4. Cối xay 5. Cỏ nhọ nồi 6. Rau má 7. Sinh địa 8. Hoa hoè 9. Cát căn 10. Mã đề |
9. nhóm thuốc chữa Viêm gan siêu vi trùng 1. Chi tử (quả dành dành) 2. Hạ khô thảo (Cải trời) 3. Nhân trần 4. Nghệ 5. Mã đề 6. Rau má 7. ý dĩ
|
Ngoài ra tuỳ theo tình hình thực tế của từng địa phương mà bổ xung thêm hoặc thay cây thuốc nam cho phù .
5.3. Bệnh viện và các cơ sở thực hành ngoài trường
5.3.1. Bệnh viện thực hành
Mỗi trường đại học Điều dưỡng nhất thiết phải có bệnh viện thực hành chính để hàng ngày sinh viên đến thực hành, thực tập. Bệnh viện thực hành phải được cơ quan có thẩm quyền công nhận; có hợp đồng, có quy chế hợp tác giữa Trường và Bệnh viện. Bệnh viện thực hành có đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế:
- Bênh viện thực hành chính của trường/khoa để thực hành tay nghề về điều dưỡng phải là bênh viện đa khoa hạng 1 trở lên hoặc bệnh viên đa khoa tuyến trung ương
- Mỗi bệnh viện chỉ được nhận tối đa 3 cơ sở đào tạo y dược đến thực hành, thực tập.
- Tổng số giường của các bệnh viện thực hành được quy định: 1 giường bệnh cho tối da một học sinh cử nhân điều dưỡng đến học và mỗi giường bệnh không quá 2 sinh viên học sinh (tất cả các loại) thực tập tại cơ sở đó.
- Bố trí tổ thực tập tại bệnh viện không qua 12 sinh viên cho 1 tổ và có một giảng viên của trường hoặc giảng viên thỉnh giảng của bệnh viện hướng dẫn thực hành.
- Mỗi sinh viên đều được chỉ định 1 giảng viên thỉnh giảng (Tutor) của bệnh viện kèm cặp và hướng dẫn.
5.3.2. Phòng day-học tại bệnh viện –(Phòng thực hành lâm sàng)
- Do điều kiện một số nhóm bệnh do yêu cầu nghề nghiệp mà giảng viên không thể giảng cho sinh viên tại đầu giường trước mặt bệnh nhân nên mỗi bệnh viện thực hành cần được bố trí ít nhất 1 phòng học cho sinh viên đến học tập có diện tích khoảng 24-40m2 (tạm gọi là Phòng thực hành lâm sàng)
- Phòng thực hành lâm sàng được bố trí trang, thiết bị chung tương tự như tiêu chuẩn một phòng thực hành tại trường.
- Về trang thiết bị cho chuyên dụng:
+ Tranh ảnh về giải phẫu, truyền thông giáo dục sức khoẻ như các bộ môn của trường mỗi loại 1 cái
+ Mô hình: mỗi loại mô hình thường hay sử dụng ở trường được bố trí tại phòng thực hành tại bệnh viện cho chủ nhiệm bộ môn đề xuất
5.3.3. Cơ sở thực hành tại cộng đồng
- Trường cần xây dựng ít nhất 5 trạm y tế xã và mỗi xã có từ hai đến năm cụm dân cư để làm cơ sở thực hành cộng đồng của trường.
Các cơ sở thực hành được trang bị các thiết bị dạy- học tối thiểu để dạy-học gồm
- Các trang thiết bị nghe nhìn.
- Các tranh. ảnh chuyên môn và các mô hình học cụ tối thiểu.
- Lựa chọn cán bộ y tế xã có đủ trình độ y học và được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để tham gia hướng dẫn sinh viên thực tập cộng đồng và có quyết định giảng viên thỉnh giảng của hiệu trưởng trường có sinh viên thực tập.
- Bố trí nhóm thực hành cộng đồng không quá 12 sinh viên/ 1 nhóm
-Thống nhất chỉ tiêu tay nghề cho mỗi đợt thực tập và cùng trường đánh giá cuối khoá
5.3.4. Trách nhiệm của bệnh viện thực hành và cơ sở thực hành cộng đồng:
Với các cơ sở thực hành cần có:
- Hợp đồng nhiệm vụ đào tạo được ký dài hạn và từng năm
- Bố trí phòng riêng để làm nơi day-học tại cơ sở thực hành. Phòng học được trang bị đủ các thiết bị nghe-nhìn và thiết bị thực hành tối thiểu để phục vụ cho việc dạy-học ( do trường trang bị).
- Chọn lựa cán bộ có kinh nghiệm để giới thiệu với trường danh sách giáo viên thỉnh giảng/ hoặc hướng dẫn viên (Tutor) để trường chọn và ra quyết định công nhận .
- Thống nhất với trường những nội dung thực tập và chỉ tiêu tay nghề cần đạt trong mỗi đợt thực tập, thực hành (được thống nhất và ký kết giữa trường và cơ sở thực hành)
- Cùng với trường phê duyệt danh sách giảng viên kèm cặp sinh viên thực hành cho mỗi khoá học.
5.4. Sân bãi, nhà tập thể dục thể thao
Khu vực thể dục thể thao có yêu cầu riêng về sân bãi, nhà tập. Tuỳ vào vào số lượng sinh viên và điều kiện cụ thể để bố trí các sân bãi, nhà tập thể dục thể thao.
Dưới đây là quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
STT |
Tên công trình TDTT |
Số lượng sinh viên |
||
1000 |
2000 |
3000 |
||
Công trình thể thao ngoài trời |
|
|
|
|
1 |
Sân thể thao cơ bản loại nhỏ với đường vòng khép kín 250m |
1 |
1 |
|
2 |
Sân thể thao cơ bản với sân bóng đá có đường chạy dài 400m |
|
|
1 |
3 |
Sân bóng chuyền |
2 |
2 |
3 |
4 |
Sân cầu lông |
2 |
3 |
5 |
5 |
Sân bóng rổ |
1 |
1 |
1 |
6 |
Sân quần vợt |
1 |
1 |
1 |
7 |
Bể bơi ngoài trời 25m x 15m |
1 |
1 |
|
8 |
Bể bơi ngoài trời 50m x 21m |
|
|
1 |
Công trình thể thao có mái che |
|
|
|
|
1 |
Phòng thể thao cho thể dục dụng cụ và các môn thể thao khác (dài 36m - rộng 18m - cao 8m) |
|
1 |
1 |
Dụng cụ, trang thiết bị thể dục thể thao
- Có đủ trang thiết bị, đồ dùng luyện tập thể dục thể thao theo yêu cầu của môn học giáo dục thể chất chính khoá
- Có những trang thiết bị, đồ dùng luyện tập thể dục thể thao cơ bản cho sinh viên luyện tập ngoại khoá và luyện tập theo năng khiếu.
LÝ DO VÀ CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
Nghị quyết số 46/NQ-TW của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới đã xác định: Nghề Y là một nghề đặc biệt cần tuyển chọn, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ đặc biệt. Điều dưỡng là một trong những trụ cột của nguồn nhân lực y tế và hệ thống cung ứng dịch vụ y tế vì vậy việc tổ chức đào tạo điều dưỡng là một chuyên ngành sâu cần được đặc biệt coi trọng. Để nâng cao chất lượng đào tạo điều dưỡng đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc y tế và hội nhập khu vực, thế giới trong nền kinh tế thị trường thì việc đưa ra các tiêu chuẩn cho các trường/khoa điều dưỡng (gọi chung là cơ sở đào tạo) là rất cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực y tế đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của nhân dân ngày càng cao.
Bộ tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên các quy định của Nước ta như: Luật Giáo dục, Điều lệ trường Đại học ban hành theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Chính Phủ; Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường Đại học ban hành theo quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 1/11/2007 của Bộ Giáo dục & Đào tạo; Quy định tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đào tạo đại học và cao đẳng y tế ban hành kèm theo quyết định số 5584/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ Y tế
Bộ Tiêu chuẩn này đã được sự góp ý giảng viên, các nhà quản lý của các trường: đại học Điều dường Nam định, Trường đại học Y Thái Bình, Đại học Y dược Tp Hồ Chí minh, Trường Đại học Y Hà Nội và Cục Khám chữa bệnh-Bộ Y tế, Hội điều dưỡng Việt Nam. Tài liệu còn được Hội đồng chuyên môn thẩm định tài liệu chuyên môn chuyên ngành Điều dưỡng của Bộ Y tế xem xét và góp ý kiến.
Bên cạnh đó Bộ tiêu chuẩn này cũng đã tuân theo hướng dẫn về Tiêu chuẩn quốc tế cho việc đảm bảo chất lượng đào tạo nguồn nhân lực y tế của Liên đoàn giáo dục y học toàn cầu (WFME) và Tổ chức y tế thế giới (WHO). Bộ tiêu chuẩn này cũng có tham khảo các tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo Điều dưỡng ở Châu Âu do các chuyên gia của dự án tăng cường chất lượng đào tạo điều dưỡng –VNM/117 của NUFFIC – HàLan hỗ trợ.
Nước ta đã ký kết Hiệp định công nhận lẫn nhau về dịch vụ điều dưỡng với khối ASEAN vào năm 2010, vì vậy Bộ tiêu chuẩn này được ban hành sẽ là căn cứ cho các cơ sở đào tạo triển khai thực hiện.
Trong bộ Tiêu chuẩn có phần phụ lục về nguồn lực cho trường điều dưỡng, trong đó số lượng các phòng hướng dẫn thực tập và danh mục trang thiết bị được đưa ra dựa trên cơ sở của chương trình khung đã được phê duyệt 2001, có tính chất gợi ý để các trường chủ động trong việc bố trí đầu tư, sắp xếp. Khi chương trình khung mới được phê duyệt thì điều chỉnh theo chương trình mới, các phòng thực tập, thí nghiệm có thể tách hay ghép cho phù hợp.
Bản quy định về tiêu chuẩn này là căn cứ để các cơ sở đào tạo điều dưỡng xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển, tự đánh giá kiểm định để báo cáo với các cơ quan chức năng và xã hội về bảo đảm chất lượng đội ngũ cử nhân điều dưỡng được đào tạo. Đồng thời Tiêu chuẩn này còn là cơ sở cho các cơ quan quản lý Nhà nước quản lý chỉ đạo giám sát và đánh giá công tác đào tạo cử nhân điều dưỡng.
Các tiêu chuẩn cho cơ sở đào tạo điều dưỡng là yêu cầu cần phấn đấu trong khoảng thời gian 5 năm để được công nhận đạt tiêu chuẩn về chất lượng nguồn nhân lực của ngành y tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ BIÊN SOẠN
1. Chính Phủ: Điều lệ trường Đại học ban hành theo Quyết định số 153/ 2003/ QĐ-TTg ngày 30/7/2003.
2. Chính Phủ: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 phê duyệt quy hoạch mạng lưới các trường đại học Cao đẳng giai đoạn 2006-2020
3. Chính Phủ: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 14/2007/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển đại học Việt nam
4. Chính Phủ: Quyết định 243/2005/QĐ-TTg ngày 5/10/2005. vv thực hiện nghị quyết 46/NQ-TW ngày 23/2/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới
5. Chính Phủ: Nghị quyết 14/2005-NQ-CP ngày 2/11/2005 Về đổi mới toàn diện giáo dục đại học Việt nam 2006-2020
6. Chính Phủ: Nghị định số 188/2007-NĐ-CP ngày 27/12/2007 Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quyết định số 693/QĐ-BGDDT ngày 7/2/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xét định chỉ tiêu tuyển sinh.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Công văn 1325/BGD ĐT-KHTC ngày 9/2/2007 hướng dẫn cách xác định số sinh viên, học sinh quy đổi trên 1 giảng viên, giáo viên quy đổi
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Chương trình khung đào tạo Cử nhân điều dưỡng ban hành theo quyết định số 12/2001/ QĐ-BGD ĐT ngày 26/4/2001
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quyết định số 25/2006/ QĐ-BGD ĐT ngày 26/6/2006 ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy.
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 1/11/2007 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học
12. Bộ Y tế: Quyết đinh số 5584/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 về Quy định tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đào tạo đại học và cao đẳng y tế.
13. Bộ Y tế: Quy định tiêu chuẩn đào tạo trung học chuyên nghiệp y dược – Nhà xuất bản Y học –2005
14. Bộ Y tế: Chỉ thị 06/2008/CT-BYT ngày27/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế
15. Bộ Nội Vụ: Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV, ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng.
16. Tiêu chuẩn Việt Nam- TCVN3981:1985: “Trường đại học tiêu chuẩn thiết kế”
17. Các quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo về điều kiện đất đai, khuôn viên trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp.
18. Chương trình đào tạo cử nhân điều dưỡng của Bộ Y tế- Bộ GD&ĐT, 2001
19. Dự thảo chương trình Cử nhân điều dưỡng – VNM/117 Project
20. Liên đoàn giáo dục y học thế giới (WFME): Basic Medical Education WFME Global Standards for Quality improvement –Denmark 2003
21. WHO- WFME: Global Standards in Medical Education for better Health care – World Conference Copenhagen 2003
22. WHO: Những hướng dẫn của WHO về bảo đảm chất lượng giáo dục y học cơ bản trong khu vực Tây Thái bình dương –NXB Y học 2001
23. Institution standard in UK – Porf.Joy Notton VNM/117 Project Consultant
24. Nusrse education: Standard for Teachers -Porf.Joy Notton VNM/117 Project Consultant
25. Scientific Rereach in Nursing – Porf.JoyNotton VNM/117 Project Consultant
26. The European Union Standards for Nursing and Midwifery: Information for Accession Countries - Maggy Wallace- 2001 Shool of Nursing
27. Standards of Proficiency for Pre-Registration nursing education (Standards 02.04 – Unrsing&Midwifery council 23 Portland Place,London W1B 1PZ.
28. Nursing curriculum for the B.S.N – Nursing school Middle Tennessee State Unvivesity./.
MỤC LỤC
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng, Mục tiêu đào tạo của trường điều dưỡng
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
Tiêu chuẩn 3: Chương trình giáo dục
Tiờu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ giảng viên, cỏn bộ quản lý và nhõn viờn
Tiêu chuẩn 6: Sinh viên
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
Tiêu chuẩn 8. Hợp tác quốc tế
Tiêu chuẩn 9: Các nguồn lực phục vụ cho đào tạo
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính
Phần II. Phụ lục: Các nguồn lực cho cơ sở đào tạo điều dưỡng
I. Tổ chức day-học và nghiên cứu khoa học
II. Xây dựng các phòng thực hành, thực tập
III. Yêu cầu chung cho các phòng thực hành, thực tập
IV. Yêu cầu cụ thể cho các phòng thực hành, thực tập
4.1. Phòng thực tập giải phẫu
4.2. Phòng thực tập sinh lý
4.3. Phòng thực tập Sinh lý bệnh-Miễn dịch
4.4. Phòng thực tập Mô -phôi
4.5. Phòng thực tập Sinh học,Vi sinh
4.6. Phòng thực tập Ký sinh trùng
4.7. Phòng thực tập Hoá sinh
4.8. Phòng thực tập Dược lý
4.9. Phòng thực tập Y-Vật lý
4.10. Phòng thực tập Y học cổ truyền
4.11. Phòng Phục hồi chức năng
4.12. Phòng thực hành Y tế công cộng
4.13. Phòng thực hành Kỹ năng (Skill lab.)
4.14. Phòng Tiền lâm sàng
4.15. Phòng thực hành Sản,Nhi, Dân số-KHHGĐ
4.16. Phòng học Ngoại ngữ
4.17. Phòng thực hành Tin học
V. Các yêu cầu khác của trường
1. Thư viện – Thư viện điện tử
2. Vườn Thuốc Nam
3. Bệnh viện và cơ sở thực hành ngoài trường
4. Sân bãi- nhà tập thể dục thể thao
Danh mục tài liệu tham khảo
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây