96910

Quyết định 192/2004/QĐ-UB về việc tiếp tục phân cấp cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

96910
LawNet .vn

Quyết định 192/2004/QĐ-UB về việc tiếp tục phân cấp cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 192/2004/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Lê Quý Đôn
Ngày ban hành: 24/12/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 192/2004/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Lê Quý Đôn
Ngày ban hành: 24/12/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 192/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TIẾP TỤC PHÂN CẤP CHO UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phân cấp cho Uỷ ban nhân dân các quận, huyện quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, hộ gia đình theo thẩm quyền quy định tại Điều 52, Luật Đất đai 2003 kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005, các trường hợp sau:

1. Đất ở thuộc các trường hợp là nhà cải tạo, nhà vắng chủ, nhà công tư hợp doanh, nhà người Hoa, nhà trên đất quản lý theo Thông tư 73/TTg ngày 7/7/1962 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đất ở thuộc các trường hợp được xác lập quyền sở hữu nhà ở theo Nghị quyết số 58/1998/NQ-UBTVQH10 ngày 20/8/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991.

3. Đất ở thuộc các trường hợp đã hoàn thành thủ tục hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP ngày 5 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ (bao gồm cả các trường hợp nhà ở do cơ quan tự quản bàn giao cho Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; các trường hợp cơ quan quản lý đã tự thanh lý nhà trước và sau ngày 5 tháng 7 năm 1994).

4. Đất ở tại các khu nhà ở gia đình Quân đội do Cục Quản lý nhà đất - xây dựng thực hiện theo sự thống nhất giữa Uỷ ban nhân dân thành phố và Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Trình tự giải quyết hồ sơ:

1. Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1/và 2/Điều 1 Quyết định này, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất lập hồ sơ giải quyết thủ tục xác lập quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho các hộ gia đình, trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định danh sách người được xác lập; diện tích nhà, đất được xác lập.

Căn cứ Quyết định của Uỷ ban nhân dân thành phố, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất lập phiếu (kèm theo Trích lục bản đồ thửa đất do Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất cấp), chuyển Uỷ ban nhân dân quận, huyện (nơi có nhà, đất) làm thủ tục quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.

2. Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3/Điều 1 Quyết định này, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, các Công ty Kinh doanh nhà số 1, 2, 3 (thuộc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất) làm thủ tục bán nhà. Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất thẩm định trình Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt danh sách người được mua nhà, diện tích nhà và đất có nhà được mua.

Căn cứ Quyết định của Uỷ ban nhân dân thành phố, các Công ty Kinh doanh nhà số 1, 2, 3 xác lập hợp đồng mua, bán nhà (kèm theo sơ đồ nhà, trích lục bản đồ thửa đất do Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất cấp), lập hồ sơ gửi Phòng Địa chính Nhà đất và đô thị - Uỷ ban nhân dân các quận, huyện (nơi có nhà, đất) làm thủ tục quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho các hộ gia đình.

Các Công ty Kinh doanh nhà số 1, 2, 3 nhận kết quả, trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước chậm nhất là 7 ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định.

3. Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 4/Điều 1 Quyết định này, giao Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất chủ trì cùng Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và Cục Xây dựng - Quản lý nhà đất (Bộ Quốc phòng) thống nhất về quy trình, thủ tục hồ sơ để thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.

4. Giao Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất chủ trì cùng UBND các quận, huyện thống nhất về quy trình, thủ tục, thời gian giải quyết việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở các trường hợp quy định tại Khoản 1/ và 2/Điều này, đảm bảo tinh giản thủ tục.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho các Sở, Ngành thành phố và Chủ tịch UBND các quận, huyện:

1. Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất:

a. Thống nhất với UBND các quận, huyện về quy trình lưu trữ bản lưu Giấy chứng nhận và giấy tờ có liên quan về nhà, đất; chỉnh lý bản đồ địa chính sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b. Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc Uỷ ban nhân dân các quận, huyện thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

c. Quản lý, lưu trữ, đăng ký, cập nhật biến động, chỉnh lý biến động vào sổ địa chính, tập hợp cơ sở dữ liệu và thông tin địa chính theo quy định.

d. Tiếp tục hoàn thiện quy trình bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định.

e. Tổng hợp, kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố giải quyết những vướng mắc.

2. Cục Thuế thành phố Hà Nội:

Thực hiện uỷ nhiệm và hướng dẫn Chi cục Thuế các quận, huyện thu đúng, thu đủ theo quy định các khoản nghĩa vụ tài chính của các hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.

3. Sở Quy hoạch Kiến trúc:

Tiếp tục hoàn thiện và bàn giao quy hoạch chi tiết cho Uỷ ban nhân dân các quận, huyện để làm cơ sở cho việc xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đô thị.

4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện:

a. Thực hiện đúng trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định; chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân thành phố về kết quả, chỉ tiêu kế hoạch cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.

b. Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các phường, thị trấn và các Phòng, Ban chức năng củng cố lực lượng chuyên môn, đầu tư trang thiết bị đảm bảo đủ số lượng và chất lượng để tổ chức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo kế hoạch và đúng quy định của pháp luật.

c. Tổ chức giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho người được cấp Giấy chứng nhận trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở; đồng thời thu toàn bộ giấy tờ gốc (bản gốc) về nhà ở và đất ở của người được cấp Giấy chứng nhận để quản lý theo quy định.

d. Kịp thời báo cáo những vướng mắc về Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản được ban hành trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, ban ngành thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH 
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quý Đôn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác