204402

Quyết định 1917/QĐ-BTC năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính

204402
LawNet .vn

Quyết định 1917/QĐ-BTC năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính

Số hiệu: 1917/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 12/08/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1917/QĐ-BTC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 12/08/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1917/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị đnh số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 tháng 6 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này ba (03) thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh (để báo cáo);
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo)
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Bộ Công thương (Cục XNK);
- Bộ Giao thông vận tải (Văn phòng Bộ);
- Lưu: VT, TCHQ (22).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Ban hành theo Quyết định số 1917/QĐ-BTC ngày 12 tháng 08 năm 2013 của Bộ Tài chính)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

Khai báo, tiếp nhận, trao đổi và phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia

Xuất nhập khẩu

Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải có chức năng xử lý, cấp phép đối với các thủ tục hành chính một cửa quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT

 

2

Đăng ký tài khoản người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

Xuất nhập khẩu

Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia

 

3

Sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa

Xuất nhập khẩu

Đơn vị quản lý Cng thông tin một cửa quc gia

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục khai báo, tiếp nhận, trao đổi và phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia

- Trình tự thực hiện:

Người khai, các cơ quan xử lý gửi thông tin về thủ tục hành chính hải quan một cửa tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin đến các hệ thng xử lý chuyên ngành.

Các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận/xử lý, trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Cổng thông tin một ca quốc gia phản hồi trạng thái tiếp nhận/xử lý, trả kết quả xử lý thông tin tới người khai và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: theo quy đnh của pháp luật hiện hành đối với các thủ tục hành chính tại khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT- BTC-BCT-BGTVT.

- Thi hạn giải quyết: theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các thủ tục hành chính tại khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

Đối với các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài chính: Bộ Tài chính

Đối với các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Công Thương: Bộ Công thương

Đối với các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Giao thông vận tải: Bộ Giao thông vận tải

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Giao thông vận tải có chức năng giải quyết các thủ tục hành chính một cửa quy định tại khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.

- Lệ phí: Không có.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện về công nghệ thông tin và các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Đối với các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài chính: Quyết định thông quan, giải phóng hàng hoặc đưa hàng hóa về bảo quản, kết quả xử lý khác của Cơ quan hải quan.

Đối với các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Công thương: Giấy phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, Giấy phép xuất khẩu nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, Giấy chứng nhận quy trình Kimberley đối với kim cương thô, Giấy phép nhập khẩu tự động xe mô-tô phân khối ln, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D, kết quả xử lý khác của các cơ quan cấp phép thuộc Bộ Công Thương.

Đối với các thủ tục hành chính một ca của Bộ Giao thông vận tải: Lệnh điều động, Giấy phép rời cảng, Giấy phép quá cảnh, kết quả xử lý khác của Cảng vụ hàng hải.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối vi hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.

+ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy đnh về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.

+ Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn.

+ Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện Cơ chế hải quan một cửa quốc gia (sau đây gọi là Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg).

+ Thông tư số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia.

 

2. Thủ tục đăng ký tài khoản người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

- Trình tự thực hiện:

Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai lựa chọn tài khoản sẽ sử dụng để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quc gia. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông báo, xử lý và hướng dẫn người khai sử dụng tài khoản đã chọn để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Trường hp người khai đăng ký tài khoản mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai nộp hồ sơ tại Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan xem xét hồ sơ và thông báo cho người khai.

Sau khi nhận được thông báo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng, khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy đnh tại Phụ lục II Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng, khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư số 84/2013/TTLT- BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí đỉểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký mới.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tchức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

Đối với các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài chính: Bộ Tài chính

Đối với các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Công Thương: Bộ Công thương

Đối với các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Giao thông vận tải: Bộ Giao thông vận tải

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quc gia (Tng cục Hải quan), các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Giao thông vận ti có chức năng giải quyết các thủ tục hành chính một cửa quy định tại khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT- BGTVT.

- Lệ phí: Không có.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ng các điều kiện về công nghệ thông tin và các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp nhận hồ sơ đăng ký tài khoản mới, thông báo hưng dẫn sử dụng tài khoản cũ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.

+ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy đnh về qun lý cảng biển và luồng hàng hải.

+ Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn.

+ Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện Cơ chế hải quan một cửa quốc gia.

+ Thông tư số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia.

 

3. Thủ tục sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính hải quan một cửa

- Trình tự thực hiện:

Người khai đăng ký sử dụng chữ ký số tại Cổng thông tin một cửa quốc gia, khai báo đầy đủ các thông tin quy định tại khoản 3, điều 11, Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quc gia.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: Khai báo các thông tin quy định tại khoản 3, điều 11, Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT theo biểu mẫu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

- Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi tiếp nhận đầy đủ thông tin của người khai.

- Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị quản lý Cng thông tin một cửa quốc gia (Tổng cục Hải quan).

- Lệ phí: Không có.

- Yêu cu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện về công nghệ thông tin và các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành đthực hiện các thủ tục hành chính một cửa.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp nhận dạng điện tử từ Cổng thông tin một cửa quốc gia.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

+ Thông tư số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác