Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính thẩm tra, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt quyết toán
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính thẩm tra, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt quyết toán
Số hiệu: | 1913/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Báu Hà |
Ngày ban hành: | 05/08/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1913/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Trần Báu Hà |
Ngày ban hành: | 05/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1913/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chinh phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 17/2024/TT-BTC ngày 14/3/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh; Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2930/TTr-STC ngày 05/7/2024 (trên cơ sở ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh tại Văn bản số 249/VP-NL ngày 28/6/2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Tĩnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ |
CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DO SỞ TÀI CHÍNH THẨM TRA,
UBND TỈNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2024 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc chi tiêu cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính thẩm tra, UBND tỉnh phê duyệt quyết toán.
2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, chi tiêu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính thẩm tra, UBND tỉnh phê duyệt quyết toán (sau đây gọi chung là chi phí thẩm tra).
1. Chủ đầu tư đề nghị thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính thẩm tra, UBND tỉnh phê duyệt quyết toán thực hiện nộp chi phí thẩm tra vào tài khoản của Văn phòng Sở Tài chính theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, chi tiêu chi phí thẩm tra theo đúng quy chế này.
1. Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Nguồn thu: Không phải thực hiện trích nguồn cải cách tiền lương, không hạch toán chung và không quyết toán chung với nguồn kinh phí quản lý hành chính hàng năm của cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán. Chi phí thẩm tra nếu chưa sử dụng hết trong năm, được phép chuyển sang năm sau để thực hiện.
1. Nội dung chi:
a) Chi trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
b) Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn.
c) Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
d) Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt báo cáo quyết toán.
2. Mức chi:
2.1. Sở Tài chính: Chi cho công tác thẩm tra quyết toán 80% trên số thu chi phí thẩm tra, cụ thể:
a) Chi trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán: 45% trên số thu chi phí thẩm tra.
b) Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn: 5% trên số thu chi phí thẩm tra.
Trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán tự thực hiện không ký hợp đồng thuê chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán thì mức chi này bổ sung vào nội dung chi trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán.
c) Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: 10% trên số thu chi phí thẩm tra.
d) Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán: 20% trên số thu chi phí thẩm tra.
2.2. Văn phòng UBND tỉnh: Chi cho công tác phê duyệt quyết toán 20% trên số thu chi phí thẩm tra, cụ thể:
a) Chi trực tiếp cho công tác phê duyệt quyết toán: 18% trên số thu chi phí thẩm tra.
b) Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác phê duyệt quyết toán: 1% trên số thu chi phí thẩm tra.
c) Các khoản chi khác có liên quan đến công tác phê duyệt quyết toán: 1% trên số thu chi phí thẩm tra.
Trên cơ sở nguồn thu và nội dung chi quy định tại Quy chế này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT) để đề nghị thanh toán chi phí thẩm tra theo các nội dung chi quy định tại Quy chế này (trường hợp nhiều nội dung chi, đơn vị kê khai trên bảng kê ghi rõ nội dung chi; bảng kê có chữ ký đóng dấu của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán) gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) để thanh toán. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán không phải gửi chứng từ chi, hợp đồng, hóa đơn mua sắm đến cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước). Căn cứ đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) thực hiện thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công do Sở Tài chính thẩm tra, UBND tỉnh phê duyệt quyết toán theo quy chế này.
2. Văn phòng UBND tỉnh
a) Phối hợp với Sở Tài chính lập bảng kê ghi rõ nội dung chi và mức chi (bảng kê có chữ ký, đóng dấu của Văn phòng UBND tỉnh), gửi Sở Tài chính định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/7) và hằng năm (trước ngày 15/01 năm sau) để làm cơ sở cho Sở Tài chính lập chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT) gửi Kho bạc Nhà nước thanh toán chi phí phê duyệt quyết toán theo các nội dung chi và mức chi quy định tại Quy chế này khi có nguồn thu thực tế phát sinh;
b) Chịu trách nhiệm quản lý, chi tiêu chi phí thẩm tra cho công tác phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo các nội dung chi và mức chi quy định tại Quy chế này; lưu trữ chứng từ chi, hợp đồng, hóa đơn mua sắm theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh để thanh toán chi phí thẩm tra cho công tác phê duyệt quyết toán theo các nội dung chi và mức chi quy định tại Quy chế này khi có nguồn thu thực tế phát sinh.
b) Chịu trách nhiệm quản lý, chi tiêu chi phí thẩm tra cho công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành theo các nội dung chi và mức chi quy định tại Quy chế này; lưu trữ chứng từ chi, hợp đồng, hóa đơn mua sắm theo quy định.
4. Kho bạc nhà nước tỉnh: Thực hiện thanh toán chi phí thẩm tra cho Sở Tài chính (cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán) theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
5. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định. Trường hợp có các quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các nội dung liên quan đến Quy chế này thì thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây