Quyết định 1909/QĐ-NHNN năm 2005 về việc các tổ chức tín dụng sử dụng một số loại trái phiếu trong các giao dịch tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Quyết định 1909/QĐ-NHNN năm 2005 về việc các tổ chức tín dụng sử dụng một số loại trái phiếu trong các giao dịch tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 1909/QĐ-NHNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 30/12/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1909/QĐ-NHNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 30/12/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1909/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU TRONG CÁC GIAO DỊCH TÁI CẤP VỐN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày
15/6/2004;
- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Các tổ chức tín dụng là thành viên tham gia các giao dịch tái cấp vốn được sử dụng trái phiếu Chính phủ do Quỹ Hỗ trợ phát triển phát hành, trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành (dưới đây gọi tắt là trái phiếu) trong các giao dịch tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm các hình thức:
1. Mua có kỳ hạn trong nghiệp vụ thị trường mở.
2. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá.
3. Chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá.
4. Thấu chi và cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng.
Điều 2. Các trái phiếu được sử dụng trong các giao dịch tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 1 Quyết định này phải có đủ các điều kiện:
1. Phát hành bằng đồng Việt Nam.
2. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng phải chịu trách nhiệm thanh toán trong trường hợp trái phiếu bị rủi ro thanh toán.
3. Lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước.
4. Có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn thời hạn thanh toán trong các giao dịch tái cấp vốn.
Điều 3. Các trái phiếu và giá trị của trái phiếu được tham gia trong mỗi lần (phiên) giao dịch tái cấp vốn do thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại Điều 5 Quyết định này xem xét, công bố trước khi thực hiện giao dịch tái cấp vốn. Giá trị giao dịch của các trái phiếu được tham gia trong mỗi lần (phiên) giao dịch tái cấp vốn tối đa bằng 50% giá trị của giao dịch tái cấp vốn đó.
Điều 4. Giá trị trái phiếu tại thời điểm định giá trong các giao dịch tái cấp vốn được xác định bằng hình thức chiết khấu. Số tiền Ngân hàng Nhà nước mua, cho vay có đảm bảo bằng cầm cố, chiết khấu, thấu chi và cho vay qua đêm trái phiếu được tính như sau:
1. Đối với trái phiếu Chính phủ do Quỹ Hỗ trợ phát triển phát hành tối đa bằng 80% giá trị trái phiếu tại thời điểm định giá.
2. Đối với trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội phát hành tối đa bằng 70 % giá trị trái phiếu tại thời điểm định giá.
Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
1. Trưởng Ban điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định các trái phiếu và giá trị của các trái phiếu đối với từng phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở.
2. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước:
a. Ban hành quy trình nghiệp vụ cụ thể để thực hiện Quyết định này tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh thành phố được uỷ quyền thực hiện các giao dịch tái cấp vốn.
b. Quyết định các trái phiếu và giá trị của các trái phiếu đối với từng lần chiết khấu, thấu chi và cho vay qua đêm.
3. Vụ Tín dụng: Quyết định các trái phiếu và giá trị của các trái phiếu đối với từng lần cho vay có đảm bảo bằng cầm cố trái phiếu
4. Vụ Chính sách tiền tệ: Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
5. Cục Công nghệ tin học ngân hàng: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng chương trình phần mềm tin học để thực hiện giao dịch tái cấp vốn bằng trái phiếu quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2006. Các tổ chức tín dụng sử dụng các trái phiếu trong các giao dịch tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo qui định tại Quyết định này và các qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước đối với từng hình thức tái cấp vốn có liên quan.
Điều 7. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỐNG ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây