Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 1905/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lâm Minh Chiếu |
Ngày ban hành: | 26/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1905/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Lâm Minh Chiếu |
Ngày ban hành: | 26/08/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1905/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 26 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4 tháng 1 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Công tác lãnh sự |
|
1 |
Thủ tục xác nhận đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. |
2 |
Thủ tục chấp thuận cho đoàn ngoại giao thuê nhà trên địa bàn tỉnh An Giang. |
3 |
Thủ tục xin phép tiếp khách nước ngoài. |
4 |
Thủ tục xin phép tiếp khách nước ngoài là viên chức đoàn khách tỉnh Tà Keo và Kandal, Vương quốc Campuchia |
II. Lĩnh vực Lễ tân nhà nước |
|
1 |
Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC). |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH AN GIANG
I. Lĩnh vực Công tác lãnh sự
1. Thủ tục xác nhận đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ xác nhận đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới tại phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Bước 2: Sở Ngoại vụ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Bước 3: Sở Ngoại vụ xác nhận hoặc không xác nhận điều kiện hợp lệ và trả kết quả cho người có nhu cầu đổi giấy phép lái xe tạm thời.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hộ chiếu.
Thị thực nhập cảnh phía Việt Nam.
Giấy hoặc sổ tạm trú tại địa phương (ghi rõ thời gian tạm trú tại địa phương).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên đơn
- Yêu cầu ,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việt Kiều tạm trú tại tỉnh An Giang từ 03 tháng trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 54/2007/QĐ-BGTVT ngày 7/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Ban hành Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Có hiệu lực ngày 05/12/2007.
+ Công văn số 119/CĐBVN-QLPT&NL ngày 09/01/2008 của Cục đường bộ Việt Nam về việc hướng dẫn đổi Giấy phép lái xe. Có hiệu lực ngày 09/01/2008
2. Thủ tục chấp thuận cho đoàn ngoại giao thuê nhà trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ:
Cá nhân cho đoàn ngoại giao thuê nhà gửi hồ sơ xin xác nhận đủ điều kiện cho thuê nhà đến phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
Sở Ngoại vụ phối hợp cơ quan chuyên môn xem xét các điều kiện cho thuê nhà.
+ Bước 3: Trả kết quả:
Sở Ngoại vụ trả kết quả: xác nhận hoặc không xác nhận đủ điều kiện cho thuê nhà.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn xin cho Đoàn ngoại giao thuê nhà (mẫu số 1/ĐNG).
Bản sao xác nhận đủ điều kiện cho thuê nhà đối với người nước ngoài và đoàn ngoại giao do Sở Xây dựng cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cho đoàn ngoại giao thuê nhà
+ Hợp đồng thuê nhà
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận/không chấp thuận
- Yêu cầu ,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nhà có địa chỉ cụ thể (số nhà, phố, phường...).
+ Nhà riêng biệt.
+ Nhà phải an toàn về cấu trúc, xây dựng.
+ Nhà bảo đảm điều kiện an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, phòng cháy, chữa cháy.
+ Nhà không có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định 62/BXD-QLN ngày 01/3/1996 của Bộ Ngoại giao ban hành quy định về việc cho Đoàn ngoại giao thuê nhà tại Việt Nam. Có hiệu lực ngày 01/3/1996.
+ Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 29/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và đoàn ngoại giao thuê nhà trên địa bàn tỉnh An Giang. Có hiệu lực ngày 8/6/2007.
3. Thủ tục xin phép tiếp khách nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tiếp khách nước ngoài nộp hồ sơ cho Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Bước 2: Sở Ngoại vụ phối hợp lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn trước khi trình văn bản lên Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xin ý kiến.
+ Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tiếp khách nước ngoài.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Danh sách khách đến làm việc (Họ và tên, quốc tịch thành phần).
Chương trình hoạt động của người nước ngoài và nội dung làm việc của khách nước ngoài trước khi người đó nhập cảnh.
Công văn xin tiếp khách nước ngoài.
Ngoài các loại giấy tờ trên trong trường hợp cá nhân, tổ chức nước ngoài lần đầu tiên chủ động xin đến thăm và làm việc hoặc các cá nhân, tổ chức nước ngoài đến làm việc liên quan đến các vấn đề nhạy cảm như: tôn giáo, dân tộc, biên giới lãnh thổ, thẩm định hồ sơ lãnh sự, giải quyết các sự cố có liên quan đến yếu tố nước ngoài, hồ sơ còn phải có văn bản xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận /không chấp thuận
- Yêu cầu ,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28/05/2001 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của ngưởi nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực ngày 27/6/2001.
+ Quyết định 28/2005/QĐ-TTg ngày 01/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Có hiệu lực ngày 01/3/2005.
4. Thủ tục xin phép tiếp khách nước ngoài là viên chức đoàn khách tỉnh Tà Keo và Kandal, Vương quốc Campuchia.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tiếp khách là đoàn tỉnh Tàkeo hoặc Kandal nộp hồ sơ cho Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Bước 2: Sở Ngoại vụ phối hợp và lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn.
+ Bước 3: Sở Ngoại vụ trả lời bằng văn bản và trả kết quả cho tổ chức tiếp khách.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Danh sách khách đến làm việc (Họ và tên, quốc tịch thành phần).
Chương trình hoạt động của đoàn khách Takeo,Kandal (Thời gian, địa điểm làm việc).
Công văn xin tiếp khách nước ngoài của tổ chức tiếp khách.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận /không chấp thuận
- Yêu cầu ,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28/05/2001 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của ngưởi nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực ngày 27/6/2001.
+ Quyết định 28/2005/QĐ-TTg ngày 01/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Có hiệu lực ngày 01/3/2005.
+ Quyết định số 3460/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc giao trách nhiệm cho các sở, ngành, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà nước tiếp khách nước ngoài. Có hiệu lực ngày 31/12/2007.
II. Lĩnh vực Lễ tân nhà nước
1. Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC).
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Nộp hồ sơ:
Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sử dụng thẻ ABTC tại phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ.
+ Bước 2.Tiếp nhận và thẩm tra Hồ sơ:
Sở Ngoại vụ thẩm tra nội dung có liên quan đến đề nghị sử dụng thẻ ABTC.
+ Bước 3. Xử lý Hồ sơ:
Sở Ngoại vụ có văn bản yêu cầu Công an tỉnh xác định tính
xác thực các thông tin có liên quan được doanh nhân nêu trong bản đề nghị.
Sở Ngoại vụ chuyển Hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép hoặc không cho phép sử dụng thẻ.
+ Bước 4. Trả kết quả:
Sở Ngoại vụ thông báo và trả kết quả cho doanh nhân làm thẻ.
- Cách thức thực hiện: Tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Văn bản đề nghị xin sử dụng thẻ ABTC (theo Mẫu Văn bản xin sử dụng thẻ ABTC).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
Tờ khai đề nghị cấp thẻ (theo mẫu TK 15) có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý trực tiếp doanh nhân.
04 ảnh cỡ 3 x 4cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần (01 ảnh dán vào tờ khai có dấu giáp lai của doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân và 03 ảnh để rời);
Bản sao các hộ chiếu cũ.
Các hợp đồng kinh doanh với đối tác tại các nước và vùng lãnh thổ các nước thành viên tham gia Chương trình thẻ ABTC.
Công văn xin phép sử dụng thẻ ABTC
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp thẻ (theo mẫu TK 15)
- Phí, lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính
- Yêu cầu ,điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp có hợp tác kinh doanh với đối tác tại các nước và vùng lãnh thổ là thành viên tham gia Chương trình thẻ ABTC.
+ Hộ chiếu của doanh nhân còn có giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc Ban hành Quy chế cấp và quản lý Thẻ đi lại của Doanh nhân APEC. Có hiệu lực ngày 18/10/2006.
+ Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Có hiệu lực ngày 18/10/2006.
+ Quyết định số 2934/QĐ.UBND ngày 01/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang Về việc giao nhiệm vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC. Có hiệu lực ngày 01/11/2007.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây