Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1903/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1903/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1903/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 01 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ TRẺ EM TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-TTg ngày 22/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định 190/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 45/TTr-LĐTBXH ngày 10/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Ban bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP
VIỆC BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ TRẺ EM TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903 /QĐ-UBND ngày 01 /6 /2016 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, chế độ làm việc và mối quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
Tăng cường lồng ghép và phối hợp liên ngành để tổ chức các hoạt động hướng tới thực hiện quyền trẻ em tại cộng đồng; nâng cao nhận thức của cộng đồng về công tác bảo vệ trẻ em; phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác bảo vệ trẻ em.
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, giải pháp huy động nguồn lực của toàn xã hội thực hiện công tác bảo vệ trẻ em.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh điều phối, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các chương trình, dự án về bảo vệ trẻ em theo quy trình thống nhất, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
3. Tổ chức họp giao ban, kiểm tra, sơ kết, tổng kết về công tác bảo vệ trẻ em, định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chức trách, nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo
1. Trưởng ban: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Phó Trưởng ban: Giúp Trưởng Ban tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo, trực tiếp phụ trách các công việc:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động hằng quý, 6 tháng, năm để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giúp Trưởng ban báo cáo tình hình, két quả thực hiện công tác bảo vệ trẻ em với UBND tỉnh, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn, củng cố Ban chỉ đạo tỉnh, chỉ đạo hướng dẫn các địa phương củng cố, nâng cao năng lực Ban Chỉ đạo bảo vệ trẻ em các cấp; triển khai thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em; tổ chức kiểm tra, giám sát liên ngành việc thực hiện chương trình bảo vệ trẻ em.
- Trực tiếp quản lý, chỉ đạo Tổ giúp việc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban.
3. Nhiệm vụ của các thành viên:
- Tham mưu, xây dựng kế hoạch, góp ý các nội dung về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em liên quan đến từng lĩnh vực phụ trách.
- Phối hợp, tiếp nhận, tư vấn, cung cấp thông tin, xử lý và giám sát các trường hợp xâm phạm quyền và lợi ích của trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp thực hiện củng cố cơ cấu tổ chức và nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh.
- Tham dự họp và định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ với Ban Chỉ đạo.
4. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc:
- Xây dựng chi tiết chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo; tham gia đoàn công tác kiểm tra liên ngành thực hiện chương trình khi có yêu cầu; cung cấp số liệu, tổng hợp nội dung, báo cáo Ban Chỉ đạo.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban, Phó Trưởng ban giao.
Điều 5. Kinh phí
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách tỉnh bảo đảm và được bố trí trong dự toán kế hoạch hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các nguồn hợp pháp khác.
Chương II
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 6. Chế độ làm việc
- Các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.
- Trưởng Ban sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng ban sử dụng con dấu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thực hiện các hoạt động Ban Chỉ đạo.
Điều 7. Chế độ hội họp
Ban Chỉ đạo họp định kỳ 06 tháng 01 lần, trường hợp cần thiết Trưởng ban triệu tập họp đột xuất.
Điều 8. Chế độ báo cáo
- Báo cáo thường kỳ: Sau mỗi hoạt động, Thường trực Ban Chỉ đạo tổng hợp tình hình, báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và kiến nghị những vấn đề phát sinh cần giải quyết với Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh.
- Báo cáo định kỳ: Hằng quý, 6 tháng, một năm, Ban Chỉ đạo báo cáo tổng hợp tiến độ thực hiện gửi về Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em, UBND tỉnh theo quy định.
- Báo cáo đột xuất: Khi có tình hình vi phạm quyền trẻ em xảy ra trên địa bàn tỉnh, báo cáo ngay với UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo kịp thời.
Điều 9. Công tác phối hợp
- Ban Chỉ đạo Bảo vệ trẻ em có trách nhiệm giám sát các hoạt động cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em của các ngành phụ trách đảm bảo theo đúng kế hoạch đề ra.
- Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Bảo vệ trẻ em có trách nhiệm hỗ trợ, giám sát hoạt động chuyên môn của Ban Chỉ đạo cấp huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn có liên quan đến trẻ em; từng bước xây dựng và hoàn thiện Hệ thống dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp một cách đồng bộ; đảm bảo thực hiện tốt quy trình bảo vệ, chăm sóc trẻ em từ khâu phòng ngừa, phát hiện kịp thời các trường hợp trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt, đến việc phối hợp, huy động hỗ trợ phục hồi, tái hòa nhập cho trẻ em cần sự can thiệp, trợ giúp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện Quy chế, tổng hợp các vấn đề phát sinh báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo xem xét, giải quyết.
Điều 11. Trong quá trình hoạt động, nếu có những vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quy chế thì các thành viên Ban Chỉ đạo kịp thời phản ánh với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây