274602

Quyết định 1903/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2014-2020

274602
LawNet .vn

Quyết định 1903/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2014-2020

Số hiệu: 1903/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Dương Anh Điền
Ngày ban hành: 03/09/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1903/2014/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
Người ký: Dương Anh Điền
Ngày ban hành: 03/09/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1903/2014/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 03 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI THEO CƠ CHẾ ĐẦU TƯ ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG, GIAI ĐOẠN 2014-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT- BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT- BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội dồng nhân dân thành phố về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 190/TTr-KHĐT ngày 21/7/2014, Công văn số 1275/KHĐT-NNNT ngày 15/8/2014; Báo cáo thẩm định số 29/STP-VBQPPL ngày 11/7/2014 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2014-2020”.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Dương Anh Điền

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI THEO CƠ CHẾ ĐẦU TƯ ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG, GIAI ĐOẠN 2014-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng: Quy định này quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, tổ chức thi công, nghiệm thu và thanh quyết toán đối với ng trình hạ tầng nông thôn mới được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Công trình hạ tầng nông thôn mới thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù không phải lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chỉ cần lập Dự toán xây dựng công trình trên cơ sở thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng hưởng lợi thực hiện hoạt động đầu tư công trình quy định tại Khoản 1, Điều này.

Điều 2. Điều kiện áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù

Công trình hạ tầng nông thôn mới được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Loại công trình: Đường giao thông thôn, xóm; đường giao thông nội đồng; thoát nước thải khu dân cư; khu (sân) thể thao thôn; kênh mương nội đồng.

2. Quy mô vốn đầu tư dưới 03 tỷ đồng, có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, kỹ thuật đơn giản, áp dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Công trình nằm trên địa bàn thôn, giao cộng đồng dân cư hưởng lợi tự thực hiện xây dựng.

Điều 3. Phê duyệt danh mục công trình áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù

1. Danh mục công trình áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù được Ủy ban nhân dân xã lập, trình duyệt và thực hiện theo từng năm. Thời gian lập, phê duyệt Danh mục thực hiện sau khi thành phố phê duyệt, giao kế hoạch phân bổ, hỗ trợ kinh phí các địa phương thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới.

2. Căn cứ điều kiện thực tế, nguồn lực của địa phương, Đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã, quy định về điều kiện áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù và kế hoạch hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của các cấp ngân sách, Ủy ban nhân dân xã lập Danh mục công trình áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù gửi Ủy ban nhân dân huyện thẩm định, phê duyệt.

3. Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt Danh mục công trình áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù của các xã trên địa bàn huyện và gửi Quyết định phê duyệt, báo cáo tình hình triển khai xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù đến các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, hướng dẫn và giám sát quá trình thực hiện.

Điều 4. Cấp quyết định đầu tư, Chủ đầu tư

1. Ủy ban nhân dân xã là cấp quyết định đầu tư, phê duyệt Dự toán xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới thực hiên theo cơ chế đầu tư đặc thù.

2. Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) là Chủ đầu tư công trình hạ tầng nông thôn mới thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù.

Điều 5. Ban hành thiết kế điển hình, thiết kế mẫu

1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp cùng các ngành liên quan nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành thiết kế điển hình, thiết kế mẫu, hướng dẫn kỹ thuật và trình tự thi công công trình đường giao thông nội đồng, đường giao thông thôn, xóm.

2. Sở Xây dựng nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành thiết kế điển hình, thiết kế mẫu, hướng dẫn kỹ thuật và trình tự thi công công trình thoát nước thải khu dân cư; chủ trì, phối hợp cùng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành thiết kế điển hình, thiết kế mẫu, hướng dẫn kỹ thuật và trình tự thi công công trình khu (sân) thể thao thôn.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng các ngành liên quan đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành thiết kế điển hình, thiết kế mẫu, hướng dẫn kỹ thuật và trình tự thi công công trình kênh mương nội đồng.

Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt Dự toán xây dựng công trình

1. Lập Dự toán xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Dự toán).

a) Trình tự lập Dự toán:

- Căn cứ Danh mục công trình được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù do Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, kế hoạch hỗ trợ đầu tư (quyết định phân khai vốn xây dựng cơ bản và vốn sự nghiệp) thuộc ngân sách huyện, ngân sách thành phố cho xã các văn bản quy định, hướng dẫn khác có liên quan, Ban Quản lý xã thông báo, phbiến đến thôn và cộng đồng dân cư về các công trình trên địa bàn thôn được triển khai xây dựng theo cơ chế đầu tư đặc thù.

- Ban Quản lý xã cử cán bộ chuyên môn (công chức địa chính - xây dựng, công chức tài chính - kế toán hoặc công chức có chuyên môn phù hợp) phối hợp với thôn, Ban Phát triển thôn tổ chức lập Dự toán xây dựng công trình. Sau khi lập Dự toán, thôn và Ban Phát triển thôn tổ chức họp dân, lấy ý kiến của người dân trong thôn, thống nhất về các nội dung của dự toán và các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân.

- Ban Phát triển thôn hoàn chỉnh Dự toán theo các ý kiến đã thống nhất tại cuộc họp thôn báo cáo Ban quản lý xã và trình Ủy ban nhân dân xã (kèm biên bản họp thôn) tổ chức thẩm định và phê duyệt.

b) Nội dung Dự toán:

- Tên công trình, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, chủ đầu tư, quy mô công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế điển hình, thiết kế mẫu, thời gian dự kiến khởi công - hoàn thành và nội dung khác.

- Tổng giá trị dự toán xây dựng công trình, bao gồm: Chi phí vật liệu, chi phí máy thi công, chi phí nhân công và chi phí khác (Chi phí khác gồm: chi phí lập, thẩm định dự toán công trình; chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán; chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; chi phí giám sát đầu tư của cộng đồng).

- Nguồn vốn đầu tư công trình và cơ cấu vốn đầu tư, trong đó ghi rõ kinh phí nhà nước hỗ trợ, đóng góp của nhân dân, huy động khác, hình thức đóng góp; quy định thanh quyết toán.

Mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước phải thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020.

- Bản vẽ thi công công trình (nếu có) theo thiết kế điển hình, thiết kế mẫu đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Khả năng tự thực hiện của nhân dân, cộng đồng hưởng lợi.

2. Thẩm định, phê duyệt Dự toán:

a) Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức thẩm định trước khi quyết định phê duyệt Dự toán.

b) Sau khi lập xong Dự toán xây dựng công trình, thôn báo cáo Ban Quản lý xã và trình Ủy ban nhân dân xã để tổ chức thẩm định.

c) Hồ sơ trình thẩm định gồm: Dự toán xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Quy định này, biên bản các cuộc họp thôn và các văn bản liên quan đến xây dựng công trình. Ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư phải được tổng hợp ghi thành biên bản và là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ trình phê duyệt Dự toán.

d) Nội dung thẩm định:

- Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi, bao gồm: Bản vẽ thi công (nếu có); mặt bằng thi công; khả năng cân đối, bố trí và huy động vốn (kế hoạch hỗ trợ hàng năm từ nguồn vốn ngân sách thành phố, huyện và xã, đóng góp của nhân dân, các nguồn lực khác); tiến độ xây dựng công trình.

- Xem xét sự phù hợp của công trình với Quy hoạch xây dựng nông thôn mới, Đề án xây dựng nông thôn mới và các quy hoạch khác của địa phương; sự phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế điển hình, thiết kế mẫu.

- Tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng đơn giá tại địa phương, với các công trình tương tự đã và đang thực hiện; khả năng tự thực hiện xây dựng công trình của cộng đồng dân cư hưởng lợi.

đ) Tổ thẩm định:

- Ủy ban nhân dân xã thành lập Tổ thẩm định, thành phần gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã làm Tổ trưởng, đại diện Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng xã, công chức tài chính - kế toán xã, chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn do cộng đồng bình chọn.

- Tổ thẩm định có trách nhiệm thẩm định Dự toán và Báo cáo kết quả thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Quy định này với Ủy ban nhân dân xã, đồng thời gửi kết quả thẩm định cho Ban Phát triển thôn.

- Trường hợp ý kiến thẩm định chưa thống nhất với Dự toán, phải ghi rõ nội dung và lý do chưa thống nhất trong Báo cáo kết quả thẩm định để Ban Phát triển thôn điều chỉnh, bổ sung.

e) Thời gian thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

f) Ủy ban nhân dân xã phê duyệt Dự toán xây dựng công trình trên cơ sở Dự toán do thôn trình và Báo cáo kết quả thẩm định của Tổ thẩm định. Quyết định phê duyệt Dự toán theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Quy định này.

Điều 7. Tổ chức thi công

1. Chủ đầu tư niêm yết thông báo công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa thôn và thông tin trên hệ thống truyền thanh của xã về việc xây dựng công trình trên địa bàn thôn theo hình thức giao cộng đồng dân cư hưởng lợi tự thực hiện.

2. Căn cứ Dự toán được duyệt, Ủy ban nhân dân xã thông báo kế hoạch hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách thành phố, huyện và xã) cho thôn, Ban Phát triển thôn. Ban Quản lý xã tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với Ban Phát triển thôn để tổ chức triển khai thi công công trình.

3. Ban Quản lý xã có trách nhiệm cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ thôn, Ban Phát triển thôn trong quá trình tổ chức thi công công trình.

4. Ban Phát triển thôn chỉ đạo, tổ chức cộng đồng dân cư thôn triển khai xây dựng công trình theo đúng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu công trình, Dự toán xây dựng công trình được duyệt và hợp đồng ký kết với Chủ đầu tư.

5. Ban Phát triển thôn tổ chức họp thôn, lựa chọn và lập danh sách những người có năng lực tham gia xây dựng công trình thôn, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng người. Thành phần mời tham gia họp gồm: Đại diện UBND xã, các đoàn thể xã hội, Ban Giám sát cộng đồng, cộng đồng dân cư trong thôn.

Điều 8. Nghiệm thu, bàn giao, quản lý và khai thác công trình

1. Ban Quản lý xã, Ban Giám sát cộng đồng xã, Ban Phát triển thôn tổ chức nghiệm thu công trình theo quy định.

2. Nghiệm thu công trình: Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành, thành phần nghiệm thu gồm: Đại diện Ban quản lý xã; đại diện Ban Phát triển thôn; đại diện Ban Giám sát cộng đồng của xã và đại diện thôn.

3. Bàn giao quản lý, khai thác công trình: Sau khi nghiệm thu, Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao công trình và bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan cho Ủy ban nhân dân xã để tổ chức quản lý sử dụng theo quy định.

Điều 9. Giám sát cộng đồng

1. Giám sát cộng đồng thực hiện theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng và Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của liên Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Ban Giám sát đầu tư cộng đồng xã gồm đại diện của Hội đồng nhân dân xã (nhưng không phải là người đương nhiệm trong Thường trực Hội đồng nhân dân xã), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức xã hội và đại diện của cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình do dân bầu thực hiện giám sát các công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn thôn theo quy định hiện hành về giám sát đầu tư của cộng đồng.

3. Ban Giám sát đầu tư cộng đồng tổ chức giám sát quá trình thi công công trình tại các thôn và có trách nhiệm:

- Yêu cầu Chủ đầu tư, Ban Phát triển thôn báo cáo, giải trình, cung cấp thông tin làm rõ những vấn đề mà cộng đồng có ý kiến.

- Tổng hợp ý kiến của cộng đồng, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, báo cáo của Chủ đầu tư và Ban Phát triển thôn, đề xuất biện pháp giải quyết đối với những vấn đề mà cộng đồng có ý kiến, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Thông báo cho cộng đồng và các cơ quan có liên quan biết về quyết định của cấp có thẩm quyền đối với những vấn đề mà cộng đồng có ý kiến.

Điều 10. Thanh toán, quyết toán

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ngành theo chức năng, nhiệm vụ quản lý đối với các công trình hạ tầng nông thôn mới quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quy định này có trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành thiết kế điển hình, thiết kế mẫu, hướng dẫn kỹ thuật, trình tự thi công trong quý IV năm 2014, làm cơ sở để các địa phương triển khai xây dựng công trình hạ tầng nông thôn theo cơ chế đầu tư đặc thù; hướng dẫn, giám sát các địa phương trong quá trình thực hiện.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ kinh phí hỗ trợ các địa phương thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới để làm cơ sở cho các địa phương lập Danh mục công trình xây dựng hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù hàng năm.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù.

4. Sở Tài chính quy định, hướng dẫn cụ thể về các chi phí trong dự toán xây dựng công trình, thủ tục cấp phát kinh phí hỗ trợ, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.

5. Ủy ban nhân dân huyện, xã, Ban quản lý xã và Ban Phát triển thôn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Danh mục công trình áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù và triển khai xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới tại các thôn được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù theo đúng Quy định này và các quy định khác có liên quan.

6. Ủy ban nhân dân huyện, xã có trách nhiệm phân bổ, bố trí kinh phí thuộc ngân sách địa phương để hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng trên địa bàn thôn theo đúng quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố và Danh mục công trình áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù do Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt; chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng thi công công trình.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ chức tuyên truyền, vận động và hướng dẫn nhân dân giám sát việc thực hiện đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới tại địa bàn thôn theo quy định; phát hiện và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời các vi phạm về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới.

Điều 12. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu cơ quan nhà nước thẩm quyền cấp trên có văn bản quy định nội dung khác với nội dung tại Quy định này thì thực hiện theo văn bản của cơ quan nhà nước thẩm quyền cấp trên.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung Quy định, các ngành, các địa phương phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC I

DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)

UBND XÃ …..
BAN PHÁT TRIỂN THÔN….

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ………………….

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân xã............;
- Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã.

 Căn cứ Quyết định số....của Sở ………………………... về việc ban hành hướng dẫn thiết kế mẫu công trình (hoặc thiết kế điển hình)......

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày …/…/……. của Ủy ban nhân dân huyện …………… về việc phê duyệt Danh mục công trình áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù tại xã ………………………..;

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày …/…/……. của Ủy ban nhân dân huyện …………… về việc phê duyệt Đán xây dựng nông thôn mới xã ………………………..;

Căn cứ văn bản số…..của Ủy ban nhân dân xã….về việc thông báo kế hoạch hỗ trợ kinh phí xây dựng công trình nông thôn mới tại thôn…..

Ban Phát triển thôn……..lập Dự toán xây dựng công trình…… với nội dung như sau:

1. Tên công trình:

2. Chủ đầu tư:

3. Quy mô công trình:

4. Bản vẽ thi công (nếu có) theo thiết kế điển hình, thiết kế mẫu.

5. Địa điểm xây dựng:

6. Diện tích sử dụng đất:

7. Phương án giải phóng mặt bằng:

8. Mục tiêu và nội dung đầu tư xây dựng (chỉ số kỹ thuật...., theo tiêu chuẩn.........):

9. Thời gian dự kiến khởi công - hoàn thành:

10. Hình thức thi công:

11. Quy định về thanh quyết toán:

12. Tổng hợp chi phí xây dựng:

TT

Tên hạng mục

Đơn vị

Định mức (cho 1 ĐVT)

Slượng

Khối lượng

Đơn giá (1.000 đồng)

Thành tiền (1.000 đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

A

CHI PHÍ VẬT LIỆU (VL)

 

 

 

 

 

 

 

1

Xi măng

Tn

 

 

 

 

 

 

2

Đá dăm

M=

 

 

 

 

 

 

3

Cát

m3

 

 

 

 

 

 

4

Thép

kg

 

 

 

 

 

 

5

Gch

100 viên

 

 

 

 

 

 

6

G, ván khuôn

m3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (MTC)

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy trộn bê tông

ca

 

 

 

 

 

 

2

Máy ct un thép

ca

 

 

 

 

 

 

3

Máy đm bàn

ca

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

CHI PHÍ NHÂN CÔNG (NC)

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhân công đào

công

 

 

 

 

 

 

2

Nhân công đp

công

 

 

 

 

 

 

3

Nhân công đổ bê tông

công

 

 

 

 

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

D

NỘI DUNG KHÁC

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

12. Nguồn vốn xây dựng công trình:

a. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách thành phố:

Khối lượng xi măng: ……… tấn; tiền: ………….. triệu đồng;

b. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách huyện:………….. triệu đồng;

c. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách xã:…..………….. triệu đồng;

d. Mức đóng góp tự nguyện của nhân dân: ……..triệu đồng (nếu đóng góp nhân công, vật liệu.... thì ghi rõ và quy ra tiền), gồm: Nhân công, vật liệu thi công, máy thi công, tiền mặt...

13. Nội dung khác:

Ban Phát triển thôn ……….. đề nghị Ủy ban nhân dân xã, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã, thẩm định và phê duyệt./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Tổ thẩm định...;
- Lưu....

TM. BAN PHÁT TRIN THÔN
TRƯỞNG BAN




Nguyễn Văn A

Ghi chú về thông tin Bảng tổng hợp chi phí xây dng:

- (4) ở đây là định mức được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền (hoặc tương đương giá thtrường) vlượng vật liệu, máy thi công, nhân công cho 1 đơn vị tính -ĐVT (1km kênh mương, 1km đường giao thông; 1 công trình nhà văn hóa...);

- (5) là số lượng thực tế của công trình (ví dụ: 3km đường, 2 km kênh, 5 cống...);

- (6) là khối lượng (VL, MTC, NC) = (4)*(5);

- (7) là đơn giá VL, MTC, NC được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền;

- (8) Tổng chi phí thành tiền = (6)*(7)

 

PHỤ LỤC II

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)

UBND XÃ…..
TỔ THẨM ĐỊNH......

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………., ngày tháng năm 20 …

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH……

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã.........

Căn cứ Quyết định số……../QĐ-UBND ngày…./…./2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng;

Căn cứ Quyết định số....của Sở ………………………... về việc ban hành hướng dẫn thiết kế mẫu công trình (hoặc thiết kế điển hình)......;

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày …/…/……. của Ủy ban nhân dân huyện …………… về việc phê duyệt Danh mục công trình áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù tại xã ………………………..;

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày …/…/……. của Ủy ban nhân dân huyện …………… về việc phê duyệt Đán xây dựng nông thôn mới xã ………………………..;

Căn cứ vào biên bản họp thẩm định ……….;

Căn cứ …………..;

Sau khi thẩm định, Tổ thẩm định báo cáo kết quả thẩm định, đề nghị phê duyệt Dự toán xây dựng công trình ……………., tại thôn …………… với các nội dung như sau (gửi kèm theo Dự toán xây dựng công trình):

I. Nội dung:

1. Tên công trình:

2. Chủ đu tư:

3. Quy mô công trình:

4. Bản vẽ thi công (nếu có) theo thiết kế điển hình, thiết kế mẫu.

5. Địa điểm:

6. Diện tích sử dụng đất:

7. Phương án giải phóng mặt bằng:

8. Mục tiêu và nội dung đầu tư xây dựng (chỉ số kỹ thuật...., theo tiêu chuẩn...):

9. Tổng kinh phí xây dựng công trình:

10. Nguồn vốn:

a. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách thành phố:

Khối lượng xi măng: ……… tấn; tiền: ………….. triệu đồng;

b. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách huyện:………….. triệu đồng;

c. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách xã:…..………….. triệu đồng;

d. Mức đóng góp tự nguyện của nhân dân: ……..triệu đồng (nếu đóng góp nhân công, vật liệu.... thì ghi rõ và quy ra tiền), gồm: Nhân công, vật liệu thi công, máy thi công, tiền mặt...

………………

11. Thời gian thực hiện:

12. Hình thức thi công:

13. Các nội dung khác (nếu có):

II. Kiến nghị:

1. Nội dung thống nhất:

2. Nội dung chưa thống nhất (nếu có):

3. Nội dung khác:

………….

Tổ thẩm định kính trình Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã;
- Ban Phát triển thôn;
- Lưu....

TM. TTHẨM ĐỊNH
TỔ TRƯỞNG




Nguyễn Văn B

 

PHỤ LỤC III

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)

UBND XÃ…..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………., ngày tháng năm 20 …

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG TRÌNH……

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…..

Căn cứ Quyết định số……../QĐ-UBND ngày…./…./2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng;

Căn cứ Quyết định số....của Sở ………………………... về việc ban hành hướng dẫn thiết kế mẫu công trình (hoặc thiết kế điển hình)......;

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày …/…/……. của Ủy ban nhân dân huyện …………… về việc phê duyệt Danh mục công trình áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù tại xã ………………………..;

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày …/…/……. của Ủy ban nhân dân huyện …………… về việc phê duyệt Đán xây dựng nông thôn mới xã ………………………..;

Căn cứ …………..;

Xét đề nghị của Ban Phát triển thôn…….về đề nghị phê duyệt Dự toán xây dựng công trình…….; Báo cáo kết quả thẩm định Dự toán xây dựng công trình………. của Tổ Thẩm định;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Dự toán xây dựng công trình……....với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên công trình:

2. Chủ đu tư:

3. Quy mô công trình:

4. Địa đim:

5. Diện tích sử dụng đất:

6. Phương án giải phóng mặt bằng:

7. Mục tiêu và nội dung đầu tư xây dựng (chỉ số kỹ thuật...., theo tiêu chuẩn...):

8. Tổng kinh phí xây dựng công trình:

9. Nguồn vốn:

a. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách thành phố:

Khối lượng xi măng: ……… tấn; tiền: ………….. triệu đồng;

b. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách huyện:………….. triệu đồng;

c. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách xã:…..………….. triệu đồng;

d. Mức đóng góp tự nguyện của nhân dân: ……..triệu đồng (nếu đóng góp nhân công, vật liệu.... thì ghi rõ và quy ra tiền), gồm: Nhân công, vật liệu thi công, máy thi công, tiền mặt...

………………

10. Thời gian thực hiện:

11. Hình thức thi công:

12. Các nội dung khác (nếu có):

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã chịu trách nhiệm quản lý vốn, tổ chức thi công công trình theo đúng nội dung được duyệt ở Điều 1 và các quy định có liên quan.

2. Ban Phát triển thôn….có trách nhiệm huy động đóng góp tự nguyện của cộng đồng theo mức được duyệt tại Điều 1; thương thảo, ký kết hợp đồng kinh tế với Chủ đầu tư và tổ chức cộng đồng dân cư hưởng lợi thi công công trình đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế mẫu (hoặc thiết kế điển hình).

3. Nội dung khác:……………

 


Nơi nhận:

- CT, PCT UBND xã;
- Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã;
- Ban Phát triển thôn;
- Lưu....

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn C

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác