Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2019 về mẫu phiếu khảo sát, tiêu chí tự đánh giá và phương pháp thu thập, tổng hợp, công khai kết quả đánh giá trực tuyến việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2019 về mẫu phiếu khảo sát, tiêu chí tự đánh giá và phương pháp thu thập, tổng hợp, công khai kết quả đánh giá trực tuyến việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 1902/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Công Thuật |
Ngày ban hành: | 10/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1902/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Trần Công Thuật |
Ngày ban hành: | 10/06/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1902/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 10 tháng 06 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành các mẫu phiếu khảo sát, tiêu chí tự đánh giá và phương pháp thu thập, tổng hợp, công khai kết quả đánh giá trực tuyến việc giải quyết thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình tại các phụ lục I, II, III và IV ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan Trung ương hoặc tổ chức khác đóng trên địa bàn có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa của các cấp chính quyền địa phương (bao gồm Trung tâm Hành chính công tỉnh) có trách nhiệm tổ chức thu thập, hướng dẫn tổ chức, cá nhân đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hình thức gửi lấy ý kiến trực tiếp hoặc thực hiện trên Chức năng đánh giá trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh theo hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và các mẫu Phiếu khảo sát tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Việc tổ chức thu thập Phiếu khảo sát trực tiếp theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện như sau:
a) Phiếu khảo sát trực tiếp phải được phát cho tổ chức, cá nhân kèm theo kết quả giải quyết TTHC hoặc Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; ngoài ra được đặt tại bàn viết hồ sơ dành cho tổ chức, cá nhân, trên bàn làm việc của công chức, bàn tiếp đón và bàn trả kết quả.
b) Tổ chức, cá nhân gửi kết quả trả lời Phiếu khảo sát trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả vào các thời điểm: Khi đến nhận kết quả TTHC /hoặc đến nhận lại hồ sơ bị từ chối giải quyết /hoặc sau thời gian hẹn trả kết quả ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả lần đầu mà chưa nhận được thông tin phản hồi.
c) Việc tiếp nhận kết quả trả lời Phiếu khảo sát trực tiếp được thực hiện thông qua “Thùng Tiếp nhận Phiếu khảo sát” đặt tại nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả; được bố trí ở vị trí thuận lợi, với kích thước phù hợp để cá nhân dễ dàng tiếp cận và thực hiện quyền góp ý, phản ánh.
d) Người đứng đầu Bộ phận Một cửa các cấp (bao gồm Trung tâm Hành chính công tỉnh) quản lý “Thùng Tiếp nhận Phiếu khảo sát” tại Bộ phận Một cửa.
đ) Đối với các TTHC chưa đưa vào thực hiện tại Bộ phận Một cửa của các cấp chính quyền địa phương thì cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả có trách nhiệm chuyển Phiếu khảo sát cho người đứng đầu của Bộ phận Một cửa của cơ quan cùng cấp.
3. Việc tổ chức thu thập Phiếu khảo sát trực tuyến theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện như sau:
a) Phiếu khảo sát trực tuyến được xây dựng trên Chức năng đánh giá trực tuyến của Cổng dịch vụ công để tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá trực tuyến.
b) Khi Hệ thống thông tin một cửa điện tử được xây dựng, tích hợp với các phần mềm ứng dụng trên thiết bị điện tử di động hoặc các mạng xã hội để thực hiện chức năng gửi thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc trả kết quả TTHC /hoặc trả hồ sơ từ chối giải quyết /hoặc hồ sơ quá thời hạn giải quyết thì Chức năng đánh giá trực tuyến đồng thời thực hiện lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân theo hình thức Phiếu khảo sát trực tuyến.
c) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn, khuyến khích tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức trả lời Phiếu khảo sát trên Chức năng đánh giá trực tuyến thay cho hình thức trả lời trực tiếp.
4. Đăng nhập, trả lời trực tuyến trên Chức năng đánh giá trực tuyến và cập nhật thông tin từ Phiếu khảo sát trực tiếp lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử
a) Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn hình thức trả lời trực tuyến hoặc trực tiếp theo các mẫu Phiếu khảo sát tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Chức năng đánh giá trực tuyến của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công được xây dựng để phân biệt với việc cập nhật Phiếu khảo sát trực tiếp lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của người đứng đầu Bộ phận Một cửa.
c) Người đứng đầu Bộ phận Một cửa các cấp được cấp quyền tài khoản đăng nhập để thực hiện việc cập nhật Phiếu khảo sát trực tiếp tại Điều này và cập nhật kết quả tự đánh giá tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định này.
d) Việc đăng nhập, trả lời trực tuyến trên Chức năng đánh giá trực tuyến hoặc cập nhật Phiếu khảo sát trực tiếp lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử chỉ thực hiện được sau thời gian hẹn trả kết quả ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả lần đầu hoặc khi Hệ thống thông tin một cửa điện tử đã xác nhận gửi thông báo trả kết quả TTHC hoặc trả hồ sơ, từ chối giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
đ) Người đứng đầu Bộ phận Một cửa các cấp có trách nhiệm lưu trữ Phiếu khảo sát trực tiếp và cập nhật kết quả trả lời từ Phiếu khảo sát trực tiếp lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử trong thời hạn chậm nhất là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
e) Để đăng nhập, trả lời trực tuyến trên Chức năng đánh giá trực tuyến hoặc cập nhật Phiếu khảo sát trực tiếp lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử, phải nhập đầy đủ thông tin Mã số hồ sơ TTHC được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và thông tin về số Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân /Hộ chiếu của người đăng ký nộp hồ sơ (đối với Phiếu khảo sát trực tuyến).
Trường hợp Chức năng đánh giá trực tuyến gửi lấy ý kiến trực tuyến của tổ chức, cá nhân thông qua các phần mềm ứng dụng trên thiết bị điện tử di động hoặc các mạng xã hội quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều này thì thông tin về Mã số hồ sơ TTHC và số Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân /Hộ chiếu của người đăng ký nộp hồ sơ được tự động cập nhật vào Phiếu khảo sát trực tuyến để thuận lợi cho việc trả lời trực tuyến của tổ chức, cá nhân.
g) Tương ứng với mỗi Mã số hồ sơ TTHC chỉ có thể trả lời trực tuyến trên Chức năng đánh giá trực tuyến hoặc cập nhật thông tin lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cho một (01) Phiếu khảo sát. Trong đó:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã trả lời trực tuyến trên Chức năng đánh giá trực tuyến nhưng đồng thời vừa gửi Phiếu khảo sát trực tiếp thì Hệ thống thông tin một cửa điện tử không còn cho phép người đứng đầu Bộ phận Một cửa cập nhật kết quả trả lời từ Phiếu khảo sát trực tiếp.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thay đổi từ hình thức gửi Phiếu khảo sát trực tiếp sang lựa chọn hình thức trả lời trực tuyến trên Chức năng đánh giá trực tuyến thì thông tin cập nhật từ Phiếu khảo sát trực tiếp (nếu đã cập nhật trước đó) tự động bị xoá bỏ trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử để tránh trùng lặp.
- Trường hợp sửa đổi kết quả trả lời trực tuyến hoặc cập nhật lại thông tin Phiếu khảo sát trực tiếp thì thông tin trước đó tự động bị xoá bỏ, thay thế bằng thông tin mới.
h) Nghiêm cấm việc cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan giải quyết TTHC tự cập nhật thông tin đánh giá trực tuyến quy định tại Điều này lên Chức năng đánh giá trực tuyến trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử khi chưa có sự đồng ý của tổ chức, cá nhân.
5. Tổ chức thu thập Phiếu khảo sát đối với các TTHC thực hiện thông qua dịch vụ Bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
a) Khi trả kết quả TTHC hoặc phản hồi thông tin về việc giải quyết (sau đây gọi là trả kết quả TTHC) qua dịch vụ Bưu chính công ích, Bưu điện tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm nhận mẫu Phiếu khảo sát từ cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả để chuyển kèm theo kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh; hướng dẫn, khuyến khích tổ chức, cá nhân trong phạm vi địa bàn tỉnh lựa chọn hình thức trả lời Phiếu khảo sát theo quy định tại Điều này.
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân trong địa bàn tỉnh ủy quyền cho Bưu điện tỉnh Quảng Bình trả lời khảo sát trực tuyến thì Bưu điện tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm tổ chức cập nhật thông tin trong Phiếu khảo sát được ủy quyền lên Chức năng đánh giá trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
c) Việc gửi và cập nhật Phiếu khảo sát quy định tại Khoản này được tính trong dịch vụ Bưu chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ- TTg; không làm phát sinh thêm chi phí của tổ chức, cá nhân.
Điều 3. Tự đánh giá trực tuyến của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử
1. Trên cơ sở chế độ báo cáo định kỳ hàng quý về hoạt động kiểm soát TTHC quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP và Thông tư số 01/2018/TT- VPCP, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện cập nhật thông tin tự đánh giá việc thực hiện của đơn vị, địa phương đối với các tiêu chí quy định tại Mục I, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này lên Chức năng đánh giá trực tuyến của Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận hoặc từ chối xác nhận và nhập lý do lên Hệ thống đối với kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh thẩm tra, xác nhận hoặc từ chối xác nhận và nhập lý do lên Hệ thống đối với kết quả tự đánh giá của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
4. Đơn vị, địa phương bị từ chối xác nhận có trách nhiệm tiếp thu, nghiên cứu ý kiến được nhập trên Hệ thống của cơ quan thẩm tra tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này để thực hiện lại việc tự đánh giá trên Chức năng đánh giá trực tuyến.
Điều 4. Quy định đặc thù đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền địa phương đang được cập nhật trên các phần mềm giải quyết TTHC của các Bộ chuyên ngành nhưng chưa được nâng cấp để tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
1. Việc tổ chức thu thập Phiếu khảo sát trực tiếp đối với các TTHC này được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 2 Quyết định này.
2. Bộ phận Một cửa các cấp (bao gồm Trung tâm Hành chính công tỉnh) tổng hợp, cập nhật kết quả khảo sát trực tiếp theo các tiêu chí tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Mục III, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này lên Chức năng đánh giá trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổng hợp, cập nhật tình hình giải quyết hồ sơ trên phần mềm giải quyết TTHC của Bộ chuyên ngành theo các tiêu chí tại các khoản 2 và 7 Mục III, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này lên Chức năng đánh giá trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 5. Việc tổng hợp, công khai kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC của Chức năng đánh giá trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thực hiện theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này. Trong đó:
1. Tự động tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu chí tại Mục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này từ thông tin dữ liệu về giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
2. Tổng hợp kết quả đánh giá của tổ chức, cá nhân từ Phiếu khảo sát tại các phụ lục I và II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tổng hợp kết quả tự đánh giá của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã từ các tiêu chí tại các mục I và II, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Chức năng đánh giá trực tuyến việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xây dựng, hoàn thiện Chức năng đánh giá trực tuyến và tổng hợp, công khai kết quả đánh giá trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đáp ứng yêu cầu hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và các nội dung quy định tại Quyết định này theo lộ trình sau:
a) Xây dựng Đề án và Dự toán kinh phí triển khai thực hiện Chức năng đánh giá trực tuyến, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 01/8/2019.
b) Tổ chức việc xây dựng, hoàn thiện Chức năng đánh giá trực tuyến theo Đề án được duyệt; tiến hành chạy thử chậm nhất từ ngày 15/11/2019 để đưa vào khai thác, sử dụng chính thức từ đầu năm 2020.
c) Tổ chức việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thẩm định Dự toán kinh phí triển khai thực hiện do Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng; tham mưu UBND tỉnh văn bản bố trí kinh phí hoặc trình HĐND tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện Đề án. Thời gian hoàn thành, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/9/2019 để kịp triển khai xây dựng, hoàn thiện Chức năng đánh giá trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan Trung ương hoặc tổ chức khác đóng trên địa bàn có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa của các cấp chính quyền địa phương (bao gồm Trung tâm Hành chính công tỉnh) có trách nhiệm:
a) Triển khai chạy thử nghiệm phần mềm; tổ chức việc thu thập Phiếu khảo sát trực tiếp theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, cập nhật thông tin từ Phiếu khảo sát trực tiếp và thực hiện tự đánh giá trực tuyến lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo tiến độ triển khai phần mềm của Sở Thông tin và Truyền thông quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.
b) Xử lý kịp thời các ý kiến phản ánh, kiến nghị từ kết quả khảo sát theo quy định tại Mục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Định kỳ hàng quý tổng hợp, xử lý kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 7. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Bình và các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh thực hiện tốt công tác truyền thông, thông tin để phổ biến cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp biết và hưởng ứng thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2. Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này, hàng quý báo cáo UBND tỉnh theo chế độ báo cáo định kỳ.
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương hoặc tổ chức khác đóng trên địa bàn có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa của các cấp chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1902/UBND-KSTT ngày 10/6/2019 của UBND tỉnh)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ý KIẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Nhằm góp phần cải thiện hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) của các cấp chính quyền, xin Ông/Bà vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (X) vào 01 ô trống tương ứng trong các câu hỏi dưới đây.
Ông/Bà có thể trả lời trên Chức năng đánh giá trực tuyến của Cổng dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: motcua.quangbinh.gov.vn hoặc gửi lại Phiếu khảo sát khi đến nhận kết quả TTHC /hoặc đến nhận lại hồ sơ bị từ chối giải quyết /hoặc sau thời gian ghi trong Phiếu hẹn trả kết quả mà Ông/Bà chưa nhận được thông tin phản hồi. Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này sẽ chỉ được sử dụng duy nhất cho mục đích thống kê, tổng hợp kết quả đánh giá. Chúng tôi cam kết bảo mật các thông tin mà Ông/Bà cung cấp.
Xin Ông/Bà mạnh dạn hỏi lại cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả nếu không hiểu câu hỏi. Trường hợp có câu hỏi ông bà không biết hoặc không muốn trả lời thì có thể bỏ qua câu hỏi. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
I. THÔNG TIN CHUNG
Mã số hồ sơ giải quyết TTHC của Ông/Bà được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả:
|
II. NỘI DUNG CÂU HỎI
Câu 1. Tổng thời gian giải quyết hồ sơ TTHC cho Ông/Bà so với thời hạn pháp luật quy định (và được ghi trong Phiếu hẹn trả kết quả)?
a) Trước hạn □ |
b) Đúng hạn □ |
c) Trễ hạn □ |
Câu 2. Ngoài lần nộp hồ sơ ban đầu thì Ông/Bà phải liên hệ thêm bao nhiêu lần với nơi tiếp nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả theo hình thức trực tuyến)?
a) Không phải liên hệ thêm □
b) Phải liên hệ thêm 01 lần □
c) Phải liên hệ thêm nhiều lần □
Câu 3. Ngoài lần nộp hồ sơ ban đầu thì Ông/Bà phải liên hệ thêm cơ quan, đơn vị nào để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ TTHC?
(Không kể trường hợp pháp luật quy định Ông/Bà phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định, thẩm tra trong quá trình giải quyết TTHC)
a) Không phải liên hệ thêm b) Liên hệ thêm với Bộ phận Một cửa c) Liên hệ thêm cơ quan, đơn vị không phải là Bộ phận Một cửa |
□ □ □ |
Câu 4. Việc công khai nội dung hướng dẫn TTHC mà Ông/Bà đang thực hiện ?
a) Được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả 02 hình thức: Niêm yết tại trụ sở và trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. |
□ |
b) Chỉ được công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. |
□ |
c) Không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời. |
□ |
Câu 5. Thái độ của các cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC cho Ông/Bà?
a) Có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn và giải quyết nhanh chóng. |
□ |
b) Có thái độ thiếu nghiêm túc nhưng chưa đến mức bị phản ánh, kiến nghị. |
□ |
c) Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. (Nếu có xin ghi cụ thể): ………………. …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... |
□ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1902/UBND-KSTT ngày 10/6/2019 của UBND tỉnh)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ý KIẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
Đánh giá trực tuyến việc giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử (địa chỉ: motcua.quangbinh.gov.vn)
Nhằm góp phần cải thiện hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) của các cấp chính quyền, xin Ông/Bà vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (X) vào 1 ô trống tương ứng trong các câu hỏi dưới đây.
Xin Ông/Bà vui lòng xác nhận thông tin trả lời dưới đây sau khi nhận được kết quả TTHC /hoặc nhận lại hồ sơ bị từ chối giải quyết /hoặc sau thời gian ghi trong Phiếu hẹn trả kết quả mà Ông/Bà chưa nhận được thông tin phản hồi. Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát này sẽ chỉ được sử dụng duy nhất cho mục đích thống kê, tổng hợp kết quả đánh giá. Chúng tôi cam kết bảo mật các thông tin mà Ông/Bà cung cấp.
Trường hợp có câu hỏi ông bà không biết hoặc không muốn trả lời thì có thể bỏ qua câu hỏi. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
I. ĐĂNG NHẬP CHỨC NĂNG KHẢO SÁT TRỰC TUYẾN
1. Mã số hồ sơ giải quyết TTHC của Ông/Bà được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả:
|
2. Số CMND /CCCD /Hộ chiếu của Ông/Bà đăng ký khi nộp hồ sơ:
II. NỘI DUNG CÂU HỎI
Câu 1. Tổng thời gian giải quyết hồ sơ TTHC cho Ông/Bà so với thời hạn pháp luật quy định (và được ghi trong Phiếu hẹn trả kết quả)?
a) Trước hạn □ |
b) Đúng hạn □ |
c) Trễ hạn □ |
Câu 2. Ngoài lần nộp hồ sơ ban đầu thì Ông/Bà phải liên hệ thêm bao nhiêu lần với nơi tiếp nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả theo hình thức trực tuyến)?
a) Không phải liên hệ thêm |
□ |
b) Phải liên hệ thêm 01 lần |
□ |
c) Phải liên hệ thêm nhiều lần |
□ |
Câu 3. Ngoài lần nộp hồ sơ ban đầu thì Ông/Bà phải liên hệ thêm cơ quan, đơn vị nào để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ TTHC?
(Không kể trường hợp pháp luật quy định Ông/Bà phải trực tiếp tham gia và hoàn thiện hồ sơ theo kết quả kiểm tra, xác minh thực địa, họp Hội đồng thẩm định, thẩm tra trong quá trình giải quyết TTHC)
a) Không phải liên hệ thêm b) Liên hệ thêm với Bộ phận Một cửa c) Liên hệ thêm cơ quan, đơn vị không phải là Bộ phận Một cửa |
□ □ □ |
Câu 4. Việc công khai nội dung hướng dẫn TTHC mà Ông/Bà đang thực hiện?
a) Được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả 02 hình thức: Niêm yết tại trụ sở và trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. |
□ |
b) Chỉ được công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. |
□ |
c) Không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời. |
□ |
Câu 5. Thái độ của các cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC cho Ông/Bà?
a) Có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn và giải quyết nhanh chóng. |
□ |
b) Có thái độ thiếu nghiêm túc nhưng chưa đến mức bị phản ánh, kiến nghị. |
□ |
c) Có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật. (Nếu có xin ghi cụ thể): ………………. …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... …………………………………………………………………………......................................... |
□ |
* Xác nhận gửi ý kiến trả lời trực tuyến theo các thông tin trên □
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1902/UBND-KSTT ngày 10/6/2019 của UBND tỉnh)
CÁC TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ TRỰC TUYẾN
TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ
I. Tự đánh giá của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Theo thời hạn gửi báo cáo định kỳ hàng quý về hoạt động kiểm soát TTHC quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tự đánh giá lên Chức năng đánh giá trực tuyến của Hệ thống thông tin một cửa điện tử; UBND cấp huyện thẩm tra, xác nhận kết quả đánh giá của UBND cấp xã, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra, xác nhận kết quả đánh giá của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện về các tiêu chí sau:
1. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
a) Số lượng TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa.
- Đính kèm file danh mục TTHC tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Một cửa của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
b) Số lượng TTHC đã tổ chức mô hình thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa.
- Đính kèm file danh mục TTHC đã tổ chức mô hình thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Một cửa của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố và đăng tải công khai trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
d) Số lượng TTHC đặc thù không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa (theo quy định tại Khoản 5, Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
- Đính kèm file danh sách TTHC đặc thù đề nghị UBND tỉnh chấp thuận.
đ) Số lượng TTHC của các đơn vị thuộc đối tượng khuyến khích, hiện chưa thực hiện được việc tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa (theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
- Đính kèm file danh sách TTHC của các đơn vị thuộc đối tượng khuyến khích, hiện chưa thực hiện được việc tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.
2. Việc tiếp thu, giải trình của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị
a) Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận hoặc được phân công xử lý theo thẩm quyền.
b) Số phản ánh, kiến nghị đã được xử lý đúng thời hạn, không bị kéo dài.
II. Các tiêu chí được thực hiện thông qua chức năng tự động đánh giá trực tuyến của Hệ thống thông tin một cửa điện tử
1. Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị liên quan khi tham gia, phối hợp giải quyết hồ sơ TTHC so với thời hạn pháp luật quy định
(Hệ thống thông tin một cửa điện tử tự động đánh giá đối với từng hồ sơ giải quyết TTHC của từng cơ quan, đơn vị liên quan được xây dựng quy trình giải quyết TTHC hoặc tích hợp, kết nối vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh)
a) Trước hạn □ |
b) Đúng hạn □ |
c) Trễ hạn □ |
2. Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến được xây dựng hoặc tích hợp, kết nối vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
(Hệ thống thông tin một cửa điện tử tự động đánh giá đối với từng sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã)
a) Số lượng TTHC được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
b) Số TTHC đáp ứng yêu cầu triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật từ danh mục TTHC được quy định tại Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ và định kỳ hàng năm được các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tiến hành rà soát, trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung danh mục TTHC đáp ứng các tiêu chí đánh giá về sự phù hợp với thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
c) Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 được giải quyết
d) Tổng số hồ sơ được giải quyết (bao gồm cả hình thức trực tiếp và trực tuyến) của các TTHC đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
3. Số lượng TTHC được xây dựng quy trình tin học hoá và đã cập nhật thông tin về tình hình giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh hoặc cập nhật lên phần mềm giải quyết TTHC của Bộ chuyên ngành và đã được tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
(Hệ thống thông tin một cửa điện tử tự động đánh giá đối với từng sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã)
III. Quy định đặc thù đối với TTHC đang thực hiện trên phần mềm giải quyết TTHC của các Bộ chuyên ngành chưa được nâng cấp
Đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền địa phương đang được cập nhật trên các phần mềm giải quyết TTHC của các Bộ chuyên ngành nhưng chưa được nâng cấp để tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thì theo thời hạn gửi báo cáo định kỳ hàng quý về hoạt động kiểm soát TTHC quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, việc cập nhật kết quả khảo sát và tự đánh giá lên Chức năng đánh giá trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thực hiện như sau:
- Bộ phận Một cửa các cấp (bao gồm Trung tâm Hành chính công tỉnh) tổng hợp, cập nhật kết quả khảo sát trực tiếp theo các tiêu chí tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 dưới đây.
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổng hợp, cập nhật tình hình giải quyết hồ sơ trên phần mềm giải quyết TTHC của Bộ chuyên ngành theo các tiêu chí tại các khoản 2 và 7 dưới đây.
Cụ thể các tiêu chí được tổng hợp như sau:
1. Tổng hợp kết quả trả lời Câu hỏi 1 của Phiếu khảo sát về tổng thời gian giải quyết đối với từng TTHC tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này:
a) Tổng số phiếu khảo sát (được trả lời Câu hỏi 1).
b) Số lượt đánh giá theo các trường hợp: Trước hạn; đúng hạn; trễ hạn.
2. Tổng hợp thời gian thực hiện các hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị đối với từng TTHC (số liệu lấy từ phần mềm giải quyết TTHC của các Bộ chuyên ngành):
a) Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết.
b) Số hồ sơ được đánh giá theo các trường hợp: Trước hạn; đúng hạn; trễ hạn.
3. Tổng hợp kết quả trả lời Câu hỏi 2 của Phiếu khảo sát về số lần phải liên hệ để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thủ đối với từng TTHC tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này:
a) Tổng số phiếu khảo sát (được trả lời Câu hỏi 2).
b) Số lượt đánh giá theo các trường hợp: Không phải liên hệ thêm; phải liên hệ thêm 01 lần; phải liên hệ thêm nhiều lần.
4. Tổng hợp kết quả trả lời Câu hỏi 3 của Phiếu khảo sát về các cơ quan, đơn vị phải liên hệ thêm để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với từng TTHC tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này:
a) Tổng số phiếu khảo sát (được trả lời Câu hỏi 3).
b) Số lượt đánh giá theo các trường hợp: Không phải liên hệ thêm; phải liên hệ thêm với Bộ phận Một cửa; phải liên hệ thêm với cơ quan, đơn vị không phải là Bộ phận Một cửa.
5. Tổng hợp kết quả trả lời Câu hỏi 4 của Phiếu khảo sát về tổ chức công khai đối với từng TTHC tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này:
a) Tổng số phiếu khảo sát (được trả lời Câu hỏi 4).
b) Số lượt đánh giá theo các trường hợp: Được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả 02 hình thức niêm yết tại trụ sở và trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; chỉ được công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời.
6. Tổng hợp kết quả trả lời Câu hỏi 5 của Phiếu khảo sát về thái độ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức đối với từng TTHC tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này:
a) Tổng số phiếu khảo sát (được trả lời Câu hỏi 5).
b) Số lượt đánh giá theo các trường hợp: Có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn, giải quyết nhanh chóng; có thái độ thiếu nghiêm túc nhưng chưa đến mức bị phản ánh, kiến nghị; có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật.
7. Tổng hợp tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến chưa được tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh cho từng sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
a) Tên gọi các TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 chưa được tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
b) Số TTHC đáp ứng yêu cầu triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật từ danh mục TTHC được quy định tại Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ và định kỳ hàng năm được các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tiến hành rà soát, trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung danh mục TTHC đáp ứng các tiêu chí đánh giá về sự phù hợp với thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
c) Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 được giải quyết chưa được tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh (số liệu lấy từ phần mềm giải quyết TTHC của các Bộ chuyên ngành).
d) Tổng số hồ sơ được giải quyết (bao gồm cả hình thức trực tiếp và trực tuyến) của các TTHC đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 chưa được tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh (số liệu lấy từ phần mềm giải quyết TTHC của các Bộ chuyên ngành).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1902/UBND-KSTT ngày 10/6/2019 của UBND tỉnh)
TỔNG HỢP, CÔNG KHAI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT TTHC TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ
Trên cơ sở các phiếu khảo sát tại Phụ lục I, Phụ lục II và các tiêu chí đánh giá trực tuyến tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xây dựng Chức năng tổng hợp, công khai kết quả đánh giá trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo Bộ chỉ số đánh giá việc giải quyết TTHC được quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. Cụ thể:
I. Đánh giá việc giải quyết đối với từng TTHC theo từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết TTHC
1. Chỉ số 1: Tổng thời gian giải quyết TTHC so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật
a) Việc chấm điểm chỉ số này thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và được tổng hợp từ kết quả trả lời Câu hỏi 1 tại các phiếu khảo sát theo Phụ lục I, Phụ lục II và kết quả tự tổng hợp tại Khoản 1, Mục III, Phụ lục III (nếu có) ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kết quả đánh giá đối với từng TTHC theo từng cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC được đăng tải công khai dưới 02 hình thức:
- Chỉ số điểm bình quân của các phiếu khảo sát được trả lời câu hỏi / Mức điểm tối đa: 02 điểm.
Trường hợp TTHC chưa có hồ sơ giải quyết hoặc không phát sinh việc trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát thì không tổng hợp điểm đánh giá.
- Số lượt đánh giá so với tổng số phiếu khảo sát (được trả lời câu hỏi) theo các trường hợp: Trước hạn; đúng hạn; trễ hạn.
2. Chỉ số 2: Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết TTHC (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định
a) Việc chấm điểm chỉ số này thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và được tổng hợp từ chức năng tự động đánh giá trực tuyến đối với tiêu chí tại Khoản 1, Mục II, Phụ lục III và kết quả tự tổng hợp tại Khoản 2, Mục III, Phụ lục III (nếu có) ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kết quả đánh giá đối với từng TTHC theo từng cơ quan, đơn vị tham gia tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC (kể cả đơn vị chủ trì giải quyết và đơn vị phối hợp) được đăng tải công khai dưới 02 hình thức:
- Chỉ số điểm bình quân của tổng số hồ sơ giải quyết TTHC / Mức điểm tối đa: 02 điểm.
Trường hợp TTHC chưa có hồ sơ giải quyết thì không tổng hợp điểm đánh giá.
- Số hồ sơ TTHC được đánh giá so với tổng số hồ sơ giải quyết TTHC theo các trường hợp: Trước hạn; đúng hạn; trễ hạn.
3. Chỉ số 3: Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến)
a) Việc chấm điểm chỉ số này thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và được tổng hợp từ kết quả trả lời Câu hỏi 2 tại các phiếu khảo sát theo Phụ lục I, Phụ lục II và kết quả tự tổng hợp tại Khoản 3, Mục III, Phụ lục III (nếu có) ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kết quả đánh giá đối với từng TTHC theo từng cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC được đăng tải công khai dưới 02 hình thức:
- Chỉ số điểm bình quân của các phiếu khảo sát được trả lời câu hỏi / Mức điểm tối đa: 02 điểm.
Trường hợp TTHC chưa có hồ sơ giải quyết hoặc không phát sinh việc trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát thì không tổng hợp điểm đánh giá.
- Số lượt đánh giá so với tổng số phiếu khảo sát (được trả lời câu hỏi) theo các trường hợp: Không phải liên hệ thêm; phải liên hệ thêm 01 lần; phải liên hệ thêm nhiều lần.
4. Chỉ số 4: Phải liên hệ thêm với các cơ quan, đơn vị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến)
a) Việc chấm điểm chỉ số này thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và được tổng hợp từ kết quả trả lời Câu hỏi 3 tại các phiếu khảo sát theo Phụ lục I, Phụ lục II và kết quả tự tổng hợp tại Khoản 4, Mục III, Phụ lục III (nếu có) ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kết quả đánh giá đối với từng TTHC theo từng cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC được đăng tải công khai dưới 02 hình thức:
- Chỉ số điểm bình quân của các phiếu khảo sát được trả lời câu hỏi / Mức điểm tối đa: 02 điểm.
Trường hợp TTHC chưa có hồ sơ giải quyết hoặc không phát sinh việc trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát thì không tổng hợp điểm đánh giá.
- Số lượt đánh giá so với tổng số phiếu khảo sát (được trả lời câu hỏi) theo các trường hợp: Không phải liên hệ thêm; phải liên hệ thêm với Bộ phận Một cửa; phải liên hệ thêm với cơ quan, đơn vị không phải là Bộ phận Một cửa.
5. Chỉ số 6: Thường xuyên tổ chức công khai TTHC
a) Việc chấm điểm chỉ số này thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và được tổng hợp từ kết quả trả lời Câu hỏi 4 tại các phiếu khảo sát theo Phụ lục I, Phụ lục II và kết quả tự tổng hợp tại Khoản 5, Mục III, Phụ lục III (nếu có) ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kết quả đánh giá đối với từng TTHC theo từng cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC được đăng tải công khai dưới 02 hình thức:
- Chỉ số điểm bình quân của các phiếu khảo sát được trả lời câu hỏi / Mức điểm tối đa: 02 điểm.
Trường hợp TTHC chưa có hồ sơ giải quyết hoặc không phát sinh việc trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát thì không tổng hợp điểm đánh giá.
- Số lượt đánh giá so với tổng số phiếu khảo sát (được trả lời câu hỏi) theo các trường hợp: Được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời bằng cả 02 hình thức niêm yết tại trụ sở và trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; chỉ được công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; không được công khai chính xác, đầy đủ, kịp thời.
6. Chỉ số 7: Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC
a) Việc chấm điểm chỉ số này thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và được tổng hợp từ kết quả trả lời Câu hỏi 5 tại các phiếu khảo sát theo Phụ lục I, Phụ lục II và kết quả tự tổng hợp tại Khoản 4, Mục III, Phụ lục III (nếu có) kèm theo Quyết định này.
b) Kết quả đánh giá đối với từng TTHC theo từng cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC được đăng tải công khai dưới 02 hình thức:
- Chỉ số điểm bình quân của các phiếu khảo sát được trả lời câu hỏi / Mức điểm tối đa: 02 điểm.
Trường hợp TTHC chưa có hồ sơ giải quyết hoặc không phát sinh việc trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát thì không tổng hợp điểm đánh giá.
- Số lượt đánh giá so với tổng số phiếu khảo sát (được trả lời câu hỏi) theo các trường hợp: Có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn, giải quyết nhanh chóng; có thái độ thiếu nghiêm túc nhưng chưa đến mức bị phản ánh, kiến nghị; có ý kiến phản ánh, kiến nghị về hành vi, thái độ nhũng nhiễu, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật.
7. Chỉ số chung kết quả đánh giá việc giải quyết theo từng TTHC
Tổng hợp kết quả đánh giá đối với đối với từng TTHC theo từng cơ quan, đơn vị và đăng tải công khai dưới hình thức:
Tổng số điểm của 6 chỉ số / Tổng mức điểm tối đa: 12 điểm / Tỷ lệ (%)
8. Thời kỳ tổng hợp số liệu và đăng tải công khai các chỉ số
a) Thời kỳ tổng hợp số liệu theo từng quý, 6 tháng, năm hoặc khoảng thời gian tùy chọn.
b) Kết quả mặc định đăng tải công khai theo số liệu phát sinh từ đầu quý đến thời điểm tổng hợp. Đồng thời có thể tra cứu theo khoảng thời gian tùy chọn.
II. Đánh giá chung việc giải quyết TTHC theo từng sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
1. Chỉ số 1: Tổng thời gian giải quyết các TTHC so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật
Tổng hợp chung chỉ số điểm bình quân của các phiếu khảo sát được trả lời câu hỏi theo từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và đăng tải công khai kết quả đánh giá dưới 02 hình thức theo Chỉ số 1 tại Khoản 1, Mục I Phụ lục này.
2. Chỉ số 2: Thời gian thực hiện của từng cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết TTHC (kể cả đơn vị phối hợp) so với quy định
Tổng hợp chung chỉ số điểm bình quân của tổng số hồ sơ giải quyết TTHC theo từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (kể cả đơn vị chủ trì giải quyết và đơn vị phối hợp) và đăng tải công khai kết quả đánh giá dưới 02 hình thức theo Chỉ số 2 tại Khoản 2, Mục I Phụ lục này.
3. Chỉ số 3: Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến)
Tổng hợp chung chỉ số điểm bình quân của các phiếu khảo sát được trả lời câu hỏi theo từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và đăng tải công khai kết quả đánh giá dưới 02 hình thức theo Chỉ số 3 tại Khoản 3, Mục I Phụ lục này.
4. Chỉ số 4: Phải liên hệ thêm với các cơ quan, đơn vị để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ TTHC (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến)
Tổng hợp chung chỉ số điểm bình quân của các phiếu khảo sát được trả lời câu hỏi theo từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và đăng tải công khai kết quả đánh giá dưới 02 hình thức theo Chỉ số 4 tại Khoản 4, Mục I Phụ lục này.
5. Chỉ số 5: Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa
a) Việc chấm điểm chỉ số này cho từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và được tổng hợp từ kết quả đánh giá trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử đối với tiêu chí tại Khoản 1, Mục I, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể như sau:
Điểm đánh giá của Chỉ số = Điểm đánh giá về tiếp nhận, trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa + Điểm đánh giá về tổ chức mô hình giải quyết TTHC tại chỗ
Trong đó:
a.1) Điểm đánh giá về tiếp nhận, trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa
= 01 điểm x Số TTHC tại Điểm a / (Số TTHC tại Điểm c - Số TTHC tại Điểm d - Số lượng TTHC tại Điểm đ)
* Số TTHC tại các Điểm a, c, d, đ được quy định tại Khoản 1, Mục I, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
а.2) Điểm đánh giá về tổ chức mô hình giải quyết TTHC tại chỗ được tính toán như sau:
Tỷ lệ (%) TTHC tổ chức mô hình giải quyết tại chỗ = số TTHC tại Điểm b / Số TTHC tại Điểm a x 100
* Số TTHC tại các Điểm a, b được quy định tại Khoản 1, Mục I, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này
- Điểm đánh giá của sở, ban, ngành:
Trường hợp tỷ lệ (%) TTHC tổ chức mô hình giải quyết tại chỗ từ 20% trở lên: Điểm đánh giá = 01 điểm
Trường hợp tỷ lệ (%) TTHC tổ chức mô hình giải quyết tại chỗ dưới 20%: Điểm đánh giá = 01 điểm x Tỷ lệ (%) TTHC tổ chức mô hình giải quyết tại chỗ / 20
- Điểm đánh giá của UBND cấp huyện:
Trường hợp tỷ lệ (%) TTHC tổ chức mô hình giải quyết tại chỗ từ 50% trở lên: Điểm đánh giá = 01 điểm
Trường hợp tỷ lệ (%) TTHC tổ chức mô hình giải quyết tại chỗ dưới 50%: Điểm đánh giá = 01 điểm x Tỷ lệ (%) TTHC tổ chức mô hình giải quyết tại chỗ / 50
- Điểm đánh giá của UBND cấp xã:
= 01 điểm x Tỷ lệ (%) TTHC tổ chức mô hình giải quyết tại chỗ
b) Kết quả đánh giá được đăng tải công khai dưới 03 hình thức:
- Chỉ số điểm đánh giá / Mức điểm tối đa: 02 điểm.
- Số lượng TTHC được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (trừ TTHC đặc thù theo quy định tại Khoản 5, Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và TTHC thuộc đối tượng chưa thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
- Số lượng TTHC đã tổ chức mô hình thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa.
6. Chỉ số 6: Thường xuyên tổ chức công khai TTHC
Tổng hợp chung chỉ số điểm bình quân của tổng số TTHC phát sinh việc trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát theo từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và đăng tải công khai kết quả đánh giá dưới 02 hình thức theo Chỉ số 6 tại Khoản 5, Mục I Phụ lục này. Trong đó:
Chỉ số của từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã = Tổng điểm số các TTHC được đánh giá tại Khoản 5, Mục I Phụ lục này / Tổng số TTHC phát sinh việc trả lời câu hỏi trong phiếu khảo sát
7. Chỉ số 7: Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC
Tổng hợp chung chỉ số điểm bình quân của các phiếu khảo sát được trả lời câu hỏi theo từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và đăng tải công khai kết quả đánh giá dưới 02 hình thức theo Chỉ số 7 tại Khoản 6, Mục I Phụ lục này.
8. Chỉ số 8: Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
a) Việc chấm điểm chỉ số này cho từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện theo quy định tại Khoản 8, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và được tổng hợp từ kết quả đánh giá trực tuyến trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử đối với tiêu chí tại Khoản 2, Mục I, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kết quả đánh giá được đăng tải công khai dưới 02 hình thức:
- Chỉ số điểm đánh giá / Mức điểm tối đa: 02 điểm.
- Số phản ánh, kiến nghị đã được xử lý đúng thời hạn, không bị kéo dài so với tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận hoặc được phân công xử lý theo thẩm quyền.
9. Chỉ số 9: Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến
a) Việc chấm điểm chỉ số này cho từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và được tổng hợp từ chức năng tự động đánh giá trực tuyến đối với tiêu chí tại Khoản 2, Mục II, Phụ lục III và kết quả tự tổng hợp tại Khoản 7, Mục III, Phụ lục III (nếu có) ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể như sau:
Điểm đánh giá của Chỉ số = Điểm đánh giá về TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 + Điểm đánh giá về giải quyết hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4
Trong đó:
a.1) Điểm đánh giá về TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được tính toán như sau:
Tỷ lệ (%) số TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 = (Số TTHC tại Điểm a, Khoản 2, Mục II, Phụ lục III + Số TTHC tại Điểm a, Khoản 7, Mục III, Phụ lục III) / (Số TTHC tại Điểm b, Khoản 2, Mục II hoặc Mục III, Phụ lục III) x 100
* Số liệu được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
- Trường hợp Tỷ lệ (%) số TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 từ 20% trở lên: Điểm đánh giá = 01 điểm
- Trường hợp Tỷ lệ (%) số TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 dưới 20%: Điểm đánh giá = 01 điểm x Tỷ lệ (%) số TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 / 20
a.2) Điểm đánh giá về giải quyết hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 được tính toán như sau:
Tỷ lệ (%) số hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 = (Số TTHC tại Điểm c, Khoản 2, Mục II, Phụ lục III + số TTHC tại Điểm c, Khoản 1, Mục III, Phụ lục III) / (Số TTHC tại Điểm d, Khoản 2, Mục II, Phụ lục III + Số TTHC tại Điểm d, Khoản 1, Mục III, Phụ lục III) x 100
* Số liệu được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
- Trường hợp tỷ lệ (%) số hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 từ 30% trở lên: Điểm đánh giá =01 điểm
- Trường hợp tỷ lệ (%) số hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 dưới 30%:
Điểm đánh giá = 01 điểm x Tỷ lệ (%) số hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 / 30
b) Kết quả đánh giá được đăng tải công khai dưới 03 hình thức:
- Chỉ số điểm đánh giá / Mức điểm tối đa: 02 điểm.
- Số lượng TTHC được đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 so với số TTHC đáp ứng yêu cầu triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 so với tổng số hồ sơ được giải quyết của các TTHC đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
10. Chỉ số 10: TTHC cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh hoặc của Bộ chuyên ngành
a) Việc chấm điểm chỉ số này cho từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được tổng hợp từ chức năng tự động đánh giá trực tuyến đối với tiêu chí tại Khoản 3, Mục II, Phụ lục III và kết quả tự tổng hợp tại Điểm a, Khoản 7, Mục III, Phụ lục III (nếu có) ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể như sau:
Điểm đánh giá = 02 điểm x (Số TTHC tại Khoản 3, Mục II, Phụ lục III + Số TTHC tại Điểm a, Khoản 7, Mục III, Phụ lục III) / (Số TTHC tại Điểm c, Khoản 1, Mục I, Phụ lục III - Số TTHC tại Điểm d, Khoản 1, Mục I, Phụ lục III - Số lượng TTHC tại Điểm đ, Khoản 1, Mục I, Phụ lục III)
* Số liệu được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Kết quả đánh giá được đăng tải công khai dưới 02 hình thức:
- Chỉ số điểm đánh giá / Mức điểm tối đa: 02 điểm.
- Số lượng TTHC cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (trừ TTHC đặc thù theo quy định tại Khoản 5, Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và TTHC thuộc đối tượng chưa thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 61 /2018/NĐ-CP).
11. Chỉ số chung kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC theo từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Tổng hợp kết quả đánh giá đối với từng sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và đăng tải công khai dưới hình thức:
Tổng số điểm của 10 chỉ số / Tổng mức điểm tối đa: 20 điểm / Tỷ lệ (%)
12. Thời kỳ tổng hợp số liệu và đăng tải công khai các chỉ số
a) Thời kỳ tổng hợp số liệu theo từng quý, 6 tháng, năm hoặc khoảng thời gian tùy chọn.
b) Kết quả đánh giá của quý trước được mặc định đăng tải công khai vào quý sau. Đồng thời có thể tra cứu kết quả theo thời gian tùy chọn.
III. Xử lý ý kiến phản ánh, kiến nghị từ kết quả khảo sát
1. Xây dựng chức năng thống kê các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với từng TTHC theo từng cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC từ kết quả trả lời Câu hỏi 5 (nếu có) tại các phiếu khảo sát theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Người đứng đầu Bộ phận Một cửa có trách nhiệm chuyển các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với từng TTHC trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đến từng cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC.
3. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC có trách nhiệm xử lý hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây