Quyết định 19/2025/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình
Quyết định 19/2025/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 19/2025/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Phan Phong Phú |
Ngày ban hành: | 18/04/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 19/2025/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Phan Phong Phú |
Ngày ban hành: | 18/04/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2025/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 18 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ngân sách nhà nước ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về Quỹ phát triển đất;
Thực hiện Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 19 tháng 02 năm 2025 của HĐND tỉnh về việc cho ý kiến đối với Dự thảo sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 585/STC-NS ngày 01 tháng 4 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 4 năm 2025.
Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2018 về việc ban hành Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình và Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 về việc bãi bỏ một số điều khoản của Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các, Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình, Giám đốc Kho bạc nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, nơi đặt trụ sở chính
1. Tên gọi: Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình.
Tên giao dịch quốc tế: Quang Binh Land Development Fund (Viết tắt: QLDF).
2. Trụ sở chính: Số 08, đường Văn Cao, phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
3. Điện thoại: 0232.3856859; Email: [email protected]; Website: qptd.quangbinh.gov.vn
Điều 2. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân, chức năng, nguyên tắc hoạt động và người đại diện theo pháp luật
1. Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình (gọi tắt là Quỹ) là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quyết định thành lập, hoạt động độc lập với ngân sách nhà nước.
2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, hạch toán độc lập, có vốn điều lệ, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước trên địa bàn.
3. Quỹ có chức năng tiếp nhận, huy động vốn (vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác) theo quy định để thực hiện nhiệm vụ ứng vốn và được hoàn trả vốn ứng theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
4. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn, bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và không vì mục đích lợi nhuận. Việc sử dụng Quỹ phải đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
5. Người đại diện theo pháp luật là Giám đốc Quỹ.
Chương II
NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
Điều 3. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ
1. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ gồm:
a) Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Quỹ là 1.000 tỷ đồng (Một nghìn tỷ đồng).
Vốn điều lệ được cấp từ nguồn chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương và từ nguồn chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) của Quỹ sau khi trích lập các quỹ và thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương; nguồn chênh lệch thu chi của Quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, bổ sung mức vốn điều lệ của Quỹ trên cơ sở đề xuất của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Việc cấp vốn điều lệ cho Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước áp dụng đối với quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.
b) Vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, gồm: Vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.
2. Vốn hoạt động của Quỹ được gửi tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước trên địa bàn bảo đảm an toàn, hiệu quả.
Điều 4. Sử dụng vốn hoạt động của Quỹ
1. Vốn hoạt động của Quỹ được sử dụng để:
a) Ứng vốn cho chủ đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đơn vị, tổ chức của Nhà nước thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về nhà ở (trừ các dự án đầu tư bằng nguồn vốn không phải nguồn ngân sách nhà nước).
b) Ứng vốn cho tổ chức phát triển quỹ đất để tạo lập, phát triển quỹ đất tái định cư; tạo quỹ đất để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước.
c) Ứng vốn cho tổ chức được giao thực hiện chính sách hỗ trợ về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Ứng vốn thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc ứng vốn từ Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 13 Điều lệ này; việc hoàn trả vốn ứng cho Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 15 Điều lệ này.
Chương III
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
Điều 5. Nhiệm vụ của Quỹ
1. Quản lý, bảo toàn và phát triển vốn.
2. Thực hiện các nhiệm vụ ứng vốn theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; thực hiện thu hồi vốn ứng theo quy định.
3. Chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, tài sản, kế toán, kiểm toán và các quy định khác có liên quan.
4. Quyết định dừng, thu hồi vốn ứng khi phát hiện tổ chức được ứng vốn vi phạm quy định về sử dụng vốn ứng hoặc chậm hoàn trả vốn ứng.
5. Kiểm tra việc sử dụng vốn và thu hồi vốn ứng theo quy định tại khoản 8 Điều 13 Điều lệ này; xác định, thu chi phí quản lý vốn ứng theo quy định tại Điều 14 Điều lệ này.
6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định; báo cáo đột xuất về tình hình quản lý, sử dụng vốn hoạt động của Quỹ theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
Điều 6. Quyền hạn của Quỹ
1. Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ theo đúng mục tiêu và các nhiệm vụ được giao.
2. Ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ để điều hành hoạt động của Quỹ.
3. Kiểm tra việc tuân thủ mục đích sử dụng vốn ứng của dự án, nhiệm vụ được Quỹ ứng vốn.
4. Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng, hoàn trả vốn ứng.
5. Các quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
Chương IV
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động
1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm có:
a) Hội đồng quản lý.
b) Ban kiểm soát.
c) Cơ quan điều hành nghiệp vụ.
2. Thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc của Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ được thực hiện theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 Điều lệ này.
3. Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình hoạt động theo mô hình độc lập.
Điều 8. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ có 05 (năm) thành viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên, trong đó:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm Giám đốc Quỹ, hoạt động theo chế độ chuyên trách;
c) Các thành viên là đại diện Lãnh đạo: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & Môi trường, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Thành viên của Hội đồng quản lý không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của các thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý:
a) Quản lý, sử dụng nguồn vốn của Quỹ theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ này; bảo toàn và phát triển vốn.
b) Ban hành hoặc sửa đổi Quy trình nghiệp vụ quản lý, sử dụng Quỹ; Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế tiền thưởng; Quy chế quản lý tài sản công; Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ và các Quy chế khác phục vụ hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ (nếu thấy cần thiết); phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng quản lý.
c) Giám sát, kiểm tra Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ trong việc chấp hành chính sách, pháp luật và việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý.
d) Phê duyệt kế hoạch hoạt động của Ban kiểm soát.
đ) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ.
e) Quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các thành viên của Ban kiểm soát Quỹ
g) Chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật.
h) Được sử dụng con dấu của Quỹ và Cơ quan điều hành nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý.
i) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
3. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý được quy định cụ thể trong Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ đảm bảo một số nội dung sau:
a) Các cuộc họp của Hội đồng quản lý được tổ chức khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự và có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ. Trường hợp không tổ chức họp, việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản lý được thực hiện bằng văn bản.
b) Các kết luận của Hội đồng quản lý được thể hiện bằng nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng quản lý.
c) Hội đồng quản lý quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số bằng biểu quyết, mỗi thành viên Hội đồng quản lý có một phiếu biểu quyết với quyền biểu quyết ngang nhau. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý có hiệu lực khi có trên 50% trong tổng số thành viên Hội đồng quản lý biểu quyết hoặc lấy ý kiến bằng văn bản có ý kiến tán thành. Trường hợp số phiếu bằng nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc người chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý (trong trường hợp biểu quyết tại cuộc họp).
Điều 9. Ban kiểm soát Quỹ
1. Ban kiểm soát giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng quản lý kiểm soát hoạt động của Quỹ.
2. Ban kiểm soát có 03 (ba) thành viên, gồm: Đại diện lãnh đạo phòng chuyên môn Sở Tài chính làm Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; các thành viên khác là đại diện lãnh đạo phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.
Các thành viên Ban kiểm soát Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
3. Thành viên của Ban kiểm soát không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của các thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát:
a) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chính sách pháp luật, Điều lệ Quỹ, các quy chế, quy trình của Quỹ.
b) Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, trung thực của Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ trong việc quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ.
c) Thẩm định báo cáo tài chính của Quỹ theo quy định của pháp luật.
d) Lập kế hoạch hoạt động, trình Hội đồng quản lý phê duyệt; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác kiểm tra, giám sát.
đ) Thực hiện nhiệm vụ khác do Hội đồng quản lý và Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 10. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ
1. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ gồm:
- Giám đốc, 01 (một) Phó Giám đốc; Kế toán trưởng, 02 (hai) phòng chuyên môn là phòng Nghiệp vụ và phòng Tổ chức - Hành chính.
a) Giám đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản lý và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ. Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
b) Phó Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ giúp Giám đốc Quỹ điều hành hoạt động của Quỹ theo phân công và ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Kế toán trưởng Quỹ có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán và pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công và ủy quyền.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
c) Các phòng chuyên môn có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ giao.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu của Trưởng, Phó phòng chuyên môn do Giám đốc Quỹ quyết định theo đề nghị của Trưởng Phòng Tổ chức - Hành chính trên cơ sở thực hiện quy trình công tác cán bộ theo quy định của Đảng và pháp luật có liên quan.
2. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ hoạt động chuyên trách.
3. Giám đốc Quỹ quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị; quyết định số lượng người làm việc của Quỹ (biên chế) của đơn vị đảm bảo việc làm, thu nhập ổn định đối với số lượng người làm việc của đơn vị. Biên chế của Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ là viên chức và hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ:
a) Tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ, các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
b) Trình Hội đồng quản lý ban hành và sửa đổi quy chế hoạt động nghiệp vụ: Quy trình nghiệp vụ quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất; Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý tài sản công và các quy chế khác theo quy định.
c) Tổng hợp, xây dựng, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh Kế hoạch ứng vốn hàng năm của Quỹ theo quy định tại Điều 12 Điều lệ này.
d) Trực tiếp quản lý nguồn vốn hoạt động, tài sản của Quỹ theo đúng quy định của Điều lệ Quỹ và pháp luật có liên quan.
đ) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định dừng việc ứng vốn để thu hồi vốn ứng đối với các Chủ đầu tư sử dụng vốn sai quy định và chậm hoàn trả vốn ứng theo cam kết trong phương án hoàn trả vốn ứng (sau khi có ý kiến thống nhất của Hội đồng quản lý Quỹ).
e) Thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng quản lý Quỹ giao.
Chương V
QUẢN LÝ VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VỐN HUY ĐỘNG HỢP PHÁP KHÁC CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
Điều 11. Việc quản lý vốn điều lệ và vốn huy động hợp pháp khác của Quỹ phát triển đất tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước trên địa bàn
1. Vốn điều lệ và vốn huy động hợp pháp của Quỹ được gửi tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Vốn điều lệ và vốn huy động hợp pháp đang nhàn rỗi do trong thời gian chờ giải ngân cho các dự án/nhiệm vụ được chuyển sang gửi có kỳ hạn hợp lý tại các ngân hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước nêu tại khoản 1 Điều này đảm bảo an toàn, hiệu quả để tăng thu tiền lãi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị, trích bổ sung vốn điều lệ Quỹ theo quy định.
3. Khi các dự án/nhiệm vụ có nhu cầu giải ngân, Quỹ phải ưu tiên tất toán các món tiền gửi có kỳ hạn nêu tại khoản 2 Điều này và chuyển sang tài khoản thanh toán để đảm bảo nguồn vốn kịp thời thực hiện nhiệm vụ ứng vốn.
4. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể về quy trình, thẩm quyền quyết định việc gửi vốn điều lệ và vốn huy động hợp pháp khác trong Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ.
Chương VI
KẾ HOẠCH ỨNG VỐN; QUYẾT ĐỊNH ỨNG VỐN; GIA HẠN, CHẾ TÀI XỬ LÝ CÁC VI PHẠM
Điều 12. Thẩm quyền, quy trình lập, phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất
1. Thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch ứng vốn là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quy trình thực hiện lập Kế hoạch ứng vốn:
a) Định kỳ, tháng 10 hằng năm, các tổ chức ứng vốn đăng ký nhu cầu ứng vốn Quỹ phát triển đất của năm sau theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Điều lệ này: 01 bản chính.
b) Căn cứ nhu cầu ứng vốn của các tổ chức được ứng vốn tại điểm a khoản này, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ lập Kế hoạch ứng vốn cho các dự án, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét có ý kiến; Kế hoạch ứng vốn năm được xây dựng theo nguyên tắc: Chỉ giao tổng nguồn ứng vốn, danh mục các dự án ứng vốn, không giao mức vốn ứng cụ thể cho từng dự án. Mức ứng vốn cụ thể cho từng dự án do cấp có thẩm quyền tại Khoản 2 Điều 13 của Điều lệ này quyết định trên cơ sở tiến độ thực hiện, nhu cầu vốn ứng của các dự án và nguồn vốn hiện có của Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ xem xét cho ý kiến về nội dung dự thảo Kế hoạch ứng vốn trước ngày 15/11 hàng năm.
c) Trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ tổng hợp, hoàn thiện văn bản Kế hoạch ứng vốn báo cáo đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 25/11 hàng năm. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định ban hành Kế hoạch ứng vốn hàng năm trước 31/12 để các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan làm cơ sở triển khai thực hiện.
d) Trong năm nếu có phát sinh dự án/nhiệm vụ có nhu cầu ứng vốn từ Quỹ thì việc lập Kế hoạch ứng vốn bổ sung thực hiện như quy định tại điểm a, b và c của khoản này.
Điều 13. Điều kiện, thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục thực hiện ứng vốn
1. Điều kiện ứng vốn:
a) Có văn bản đề nghị ứng vốn của tổ chức được ứng vốn.
b) Có trong Kế hoạch ứng vốn năm đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Dự án/nhiệm vụ đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt hoặc giao thực hiện.
d) Có phương án hoàn trả vốn ứng cụ thể, chi tiết và có tính pháp lý cao; Trong đó, nội dung chính của phương án hoàn trả là phải xác định rõ nguồn, thời gian hoàn trả vốn ứng và chi phí quản lý vốn ứng. Đối với nhiệm vụ ứng vốn quy định tại điểm a, c, d khoản 1 Điều 4 của Điều lệ này yêu cầu phương án hoàn trả vốn ứng là dự án/nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền ghi vốn vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm vốn ngân sách nhà nước; hoặc được cấp có thẩm quyền có văn bản cam kết ghi vốn bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm vốn ngân sách nhà nước.
đ) Vốn hoạt động của Quỹ tại thời điểm ứng vốn đáp ứng được yêu cầu ứng vốn.
2. Thẩm quyền quyết định ứng vốn:
Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Trình tự:
- Trên cơ sở Kế hoạch ứng vốn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức được ứng vốn lập 01 bộ hồ sơ đề nghị ứng vốn gửi Quỹ phát triển đất. Hồ sơ đề nghị gồm:
Văn bản của tổ chức được ứng vốn về việc đề nghị ứng vốn (trong đó nêu rõ kế hoạch, tiến độ thực hiện khối lượng công việc; phương án hoàn trả vốn ứng: cam kết sử dụng vốn ứng đúng mục đích và hoàn trả vốn ứng, chi phí quản lý vốn ứng đúng thời hạn): 01 bản chính.
Hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến việc ứng vốn (Quyết định: Phê duyệt chủ trương; phê duyệt dự án; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công; phê duyệt dự toán...): 01 bản sao. (Hồ sơ chỉ gửi đến Quỹ phát triển đất 01 lần để sử dụng cho nhiều lần ứng vốn của dự án). Trong trường hợp hồ sơ dự án có phát sinh mới hoặc điều chỉnh, sửa đổi thì, nộp bổ sung.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Quỹ phát triển đất trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định ứng vốn cho tổ chức được ứng vốn (nếu đủ điều kiện) hoặc có văn bản thông báo và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị ứng vốn (nếu không đủ điều kiện) theo quy định. Nội dung cơ bản của quyết định ứng vốn gồm: Số tiền ứng vốn, thời hạn hoàn trả và trách nhiệm thi hành quyết định của các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Căn cứ quyết định ứng vốn, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ phát triển đất ký Hợp đồng ứng vốn với tổ chức được ứng vốn.
- Sau khi ký Hợp đồng ứng vốn, tổ chức được ứng vốn lập hồ sơ đề nghị giải ngân, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ gồm:
Giấy đề nghị giải ngân vốn đầu tư theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Điều lệ này: 03 bản gốc;
Hồ sơ, chứng từ pháp lý các chi phí, hạng mục để giải ngân: 01 bản gốc/bản sao.
- Quỹ phát triển đất kiểm tra hồ sơ đề nghị giải ngân nêu trên và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ tiến hành lập chứng từ chuyển tiền gửi Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản thanh toán. Quỹ phát triển đất chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của tổ chức, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của tổ chức được ứng vốn. Chậm nhất 01 ngày làm việc, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại nơi Quỹ mở tài khoản thanh toán chuyển tiền cho đối tượng thụ hưởng theo lệnh chi tiền của Quỹ.
Việc ứng vốn được thực hiện một lần hoặc nhiều lần trên cơ sở tiến độ thực hiện và nhu cầu ứng vốn của từng dự án/nhiệm vụ. Trường hợp thực hiện giải ngân ứng vốn nhiều lần cho cùng một dự án/nhiệm vụ thì tổ chức được ứng vốn có văn bản đề nghị ứng vốn và hồ sơ, tài liệu bổ sung có liên quan đến việc ứng vốn theo từng lần.
4. Tổ chức được ứng vốn có trách nhiệm:
a) Sử dụng vốn ứng để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 4 Điều lệ này đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc sử dụng vốn ứng theo quy định của pháp luật. Không sử dụng vốn ứng thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 4 Điều lệ này để sử dụng vào mục đích khác.
b) Thực hiện trả chi phí quản lý vốn ứng từ Quỹ phát triển đất theo quy định tại Điều 14 Điều lệ này.
c) Thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định hoàn trả vốn ứng cho Quỹ phát triển đất và thực hiện hoàn trả vốn ứng cho Quỹ theo quy định tại Điều 15 Điều lệ này.
5. Quỹ phát triển đất có trách nhiệm kiểm tra đối với việc sử dụng vốn ứng từ Quỹ và thu hồi vốn ứng theo quy định.
Điều 14. Chi phí quản lý vốn ứng từ Quỹ
1. Mức chi phí quản lý vốn ứng từ Quỹ bằng mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong cùng thời kỳ.
2. Chi phí quản lý vốn ứng từ Quỹ phát triển đất được tính trong chi phí khác thuộc tổng mức đầu tư của dự án, dự toán của nhiệm vụ. Cụ thể:
Chi phí quản lý vốn ứng = Số dư nợ vốn ứng đã giải ngân x [Mức chi phí quản lý vốn ứng/365 ngày] x Số ngày nợ ứng vốn thực tế.
Trong đó, số dư nợ vốn ứng đã giải ngân không bao gồm chi phí quản lý vốn ứng.
3. Chi phí quản lý vốn ứng được hoàn trả trước hoặc cùng thời gian hoàn trả vốn ứng và được quy định cụ thể trong hợp đồng ứng vốn.
Điều 15. Quy định về hoàn trả vốn ứng cho Quỹ
1. Việc hoàn trả vốn ứng từ nguồn vốn của dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP.
2. Việc hoàn trả vốn ứng trong trường hợp còn lại (không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này) được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP.
3. Số tiền thanh toán quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được hoàn trả vốn ứng cho Quỹ để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ ứng vốn quy định tại Điều lệ này, không được sử dụng vào mục đích khác.
4. Trường hợp số tiền đã ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Sau khi chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Quỹ giải ngân tạm ứng để chi trả cho người thụ hưởng, không chờ đến khi hoàn thành toàn bộ phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mới làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
Điều 16. Gia hạn, xử lý rủi ro vốn ứng và chi phí quản lý vốn ứng
1. Gia hạn vốn ứng, chi phí quản lý vốn ứng
a) Điều kiện gia hạn vốn ứng, chi phí quản lý vốn ứng: Do nguyên nhân khách quan dẫn đến hoàn trả vốn ứng và chi phí quản lý vốn ứng không đúng thời gian hoàn trả theo quy định trong quyết định ứng vốn (nếu có) thì tổ chức ứng vốn có văn bản đề nghị cho gia hạn gửi về Quỹ trước thời gian đến hạn hoàn trả.
b) Thẩm quyền và thời gian gia hạn: Giám đốc Quỹ căn cứ văn bản đề nghị của tổ chức ứng vốn, kiểm tra nội dung liên quan đến nguyên nhân chậm trả để lấy ý kiến Hội đồng quản lý Quỹ trước khi báo cáo, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định gia hạn thời gian hoàn trả vốn ứng.
c) Trường hợp hết thời gian gia hạn mà tổ chức được ứng vốn chưa hoàn trả vốn ứng, chi phí quản lý vốn ứng thì Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý.
2. Xử lý rủi ro vốn ứng, chi phí quản lý vốn ứng (nếu có)
Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch họa hoặc lý do khách quan khác, làm ảnh hưởng đến việc hoàn trả vốn ứng, chi phí quản lý vốn ứng, Giám đốc Quỹ phối hợp với các sở ban ngành báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 17. Chế tài xử lý các vi phạm trong việc sử dụng, hoàn trả vốn ứng
Tổ chức được ứng vốn nếu bị phát hiện sử dụng vốn ứng không đúng mục đích theo quy định của pháp luật; hoàn trả vốn ứng không đúng hạn theo quy định tại quyết định ứng vốn (nếu có) mà không được cấp có thẩm quyền gia hạn thì Quỹ dừng ngay việc giải ngân đối với tổ chức ứng vốn đó và báo cáo Hội đồng quản lý và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Hoạt động nhận ủy thác của Quỹ
Quỹ được nhận ủy thác quản lý quỹ tài chính nhà nước khác thuộc tỉnh Quảng Bình theo quy định của pháp luật. Việc nhận ủy thác thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP.
Chương VII
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, QUẢN LÝ TÀI SẢN, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
Điều 19. Chế độ tài chính và quản lý, sử dụng tài sản của Quỹ
1. Năm tài chính bắt đầu theo quy định từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
2. Chế độ tài chính (bao gồm cả cơ chế tiền lương, các khoản phụ cấp của cán bộ quản lý, người lao động) và quản lý, sử dụng tài sản của Quỹ được áp dụng theo cơ chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Đất trụ sở của Quỹ thực hiện theo chế độ sử dụng đất áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật đất đai.
Điều 20. Các khoản thu, chi của Quỹ
1. Các khoản thu gồm:
a) Khoản thu từ chi phí quản lý vốn ứng từ Quỹ theo quy định tại Điều 14 Điều lệ này.
b) Lãi tiền gửi theo quy định của pháp luật.
c) Khoản thu về việc nhận ủy thác quản lý quỹ khác.
d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi gồm:
a) Chi phục vụ hoạt động ứng vốn, thu hồi vốn ứng, quản lý vốn hoạt động của Quỹ.
b) Chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản chi khác cho các thành viên Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát, Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ theo quy định áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Các khoản nộp ngân sách nhà nước và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ để làm căn cứ thực hiện, quản lý việc chi tiêu của Quỹ.
4. Không sử dụng vốn điều lệ của Quỹ để chi cho các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này. Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) sau khi trích lập các quỹ và thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định được bổ sung vốn điều lệ của Quỹ.
5. Quỹ có trách nhiệm quyết toán các khoản thu, chi của Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Chế độ kế toán, báo cáo
1. Quỹ thực hiện chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động kinh tế, tài chính.
2. Hằng năm, Quỹ có trách nhiệm gửi báo cáo tài chính năm của Quỹ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Báo cáo tài chính năm của Quỹ được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Việc kiểm tra, giám sát, kiểm soát, thanh tra và kiểm toán đối với Quỹ được thực hiện theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
Chương VIII
MỐI QUAN HỆ VÀ TRÁCH NHIỆM
Điều 22. Mối quan hệ và trách nhiệm giữa Quỹ với các cơ quan quản lý nhà nước, Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và tổ chức được ứng vốn
1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: Quỹ phải thường xuyên nắm chắc tình hình của đơn vị để kịp thời báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tốt nhất nhiệm vụ được giao đúng theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ.
- Đối với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh: Quỹ phải phối hợp chặt chẽ trong thực hiện các nhiệm vụ cụ thể do cấp trên giao theo đúng chức năng, nhiệm vụ của mình.
2. Đối với Hội đồng quản lý Quỹ: Quỹ phải thường xuyên báo cáo, xin ý kiến về các vấn đề cụ thể theo Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ. Tham mưu Hội đồng quản lý Quỹ chuẩn bị nội dung và tổ chức các phiên họp của Hội đồng quản lý Quỹ. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Đối với Ban kiểm soát Quỹ: Quỹ phải chủ động cung cấp đầy đủ các báo cáo, hồ sơ, chứng từ một cách kịp thời, minh bạch theo yêu cầu của Ban kiểm soát. Trước các phiên họp thường kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ hoặc theo kế hoạch hoạt động động của Ban kiểm soát, Quỹ phải chủ động mời Ban kiểm soát thực hiện việc giám sát, kiểm tra các nội dung liên quan đến phiên họp của Hội đồng quản lý Quỹ. Kịp thời tổ chức thực hiện nghiêm túc các kiến nghị sau kiểm tra, giám sát của Ban kiểm soát Quỹ.
4. Đối với các tổ chức ứng vốn
Quỹ phải thường xuyên gắn kết, phổ biến thông tin kịp thời về các quy định, các cơ chế, chính sách, kế hoạch ứng vốn... để các Tổ chức được ứng vốn nắm biết, phối hợp thực hiện. Quá trình ứng vốn và thu hồi vốn ứng phải thực hiện theo đúng các quy định trong Điều lệ Quỹ và pháp luật có liên quan. Quan hệ giữa Quỹ phát triển đất với các Tổ chức ứng vốn phải được xác lập bằng hợp đồng ứng vốn và gắn với việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý nếu phát hiện Tổ chức ứng vốn vi phạm quy định về sử dụng vốn và hoàn trả vốn ứng.
Chương IX
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Xử lý chuyển tiếp
1. Việc ứng vốn được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 104/2024/NĐ-CP và các Nghị định, văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Trường hợp Quỹ đã ứng vốn theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tạo quỹ đất theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trước ngày Nghị định số 104/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà đến thời điểm Nghị định số 104/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành chưa hoàn thành việc hoàn trả vốn ứng cho Quỹ thì việc hoàn trả vốn ứng cho Quỹ được xử lý như sau:
a) Đối với trường hợp đã xác định nguồn hoàn trả vốn ứng cho Quỹ từ nguồn vốn của dự án hoặc nguồn đã được xác định theo quy định thì việc hoàn trả vốn ứng cho Quỹ từ nguồn vốn của dự án thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Điều lệ này hoặc từ nguồn đã được xác định theo quy định.
b) Đối với trường hợp còn lại (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này) thì việc hoàn trả vốn ứng cho Quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Điều lệ này.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ngành có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động của Quỹ phát triển đất có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý, sử dụng Quỹ đúng quy định, định kỳ báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Môi trường tình hình quản lý, sử dụng Quỹ.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị ứng vốn có trách nhiệm phối hợp với Quỹ phát triển đất tỉnh thực hiện nghiêm túc các quy định tại Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, địa phương phản ánh bằng văn bản về Quỹ phát triển đất để tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản Quỹ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo đúng các quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 19/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
|
Mẫu số 01 |
Tên Tổ chức được ứng vốn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH ỨNG VỐN, HOÀN TRẢ VỐN ỨNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT NĂM ....
Đvt: triệu đồng
Stt |
Tên dự án/nhiệm vụ |
Quy mô đầu tư (ha) |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số tiền dự kiến ứng |
Thời hạn ứng vốn |
Tổng dự kiến nguồn hoàn trả |
Thời hạn hoàn trả vốn ứng |
||||||
Quý 1 |
Quý 2 |
Quý 3 |
Quý 4 |
Quý 1 |
Quý 2 |
Quý 3 |
Quý 4 |
||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5+6+7+8) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)=(10+11+12+13) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
Dự án/nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án/nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án/nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Thủ trưởng đơn
vị |
|
Mẫu số 02 |
TÊN TỔ CHỨC
ĐƯỢC ỨNG VỐN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../GĐNTT |
Quảng Bình, ngày .... tháng ... năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình
Tên dự án, nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định số:……………………………… (Kế hoạch ứng vốn)
Căn cứ Quyết định số:……………………………… (Bố trí vốn)
Căn cứ Hợp đồng ứng vốn số …/…. /HĐQPTĐ, ngày …/…/……. giữa Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình và ...(Tổ chức được ứng vốn)
Thuộc nguồn vốn: Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình
……………………………………………………… Thuộc Kế hoạch ứng vốn: Năm……………
Đơn vị: VNĐ
Nội dung |
Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng |
Lũy kế vốn đã thanh toán, tạm ứng đến cuối kỳ trước |
Trong đó |
Số đề nghị tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) |
Trong đó |
||
Số tạm ứng |
Số thanh toán |
Số tạm ứng |
Số thanh toán |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ……………………………………………
Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………
Trong đó: - Thu hồi tạm ứng (bằng số): …………………………………………………………
- Số trả đơn vị thụ hưởng: (bằng số)………………………………, chi tiết như sau:
Chi phí tạm ứng, thanh toán |
Tên đơn vị thụ hưởng |
Số tài khoản - Tại Ngân hàng |
Số tiền đề nghị |
|
Thanh toán |
Tạm ứng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:………………………………………………………………………………………………
Kế toán trưởng |
Quảng Bình,
ngày tháng năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây