481201

Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

481201
LawNet .vn

Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Số hiệu: 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao Người ký: Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành: 29/06/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
Người ký: Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành: 29/06/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP TÒA ÁN”

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Giám đốc Học viện Tòa án; Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án các Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chánh án các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; Chánh án Tòa án quân sự các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Thi đua - Khen thưởng trung ương;
- Các Phó Chánh án TANDTC (để chỉ đạo);
- Thành viên Hội đồng TĐ-KT TAND;
- Cổng thông tin điện tử TANDTC (để đăng tin);
- Trang tin TĐ-KT TAND (để đăng tin);
- Lưu: VP, Vụ TĐ-KT.

CHÁNH ÁN




Nguyễn Hòa Bình

 

QUY CHẾ

XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP TÒA ÁN”
(Kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 29/6/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ, trao tặng, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại tố cáo trong xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án”.

Điều 2. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án”

Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức tặng thưởng của Tòa án nhân dân tối cao để ghi nhận công lao, thành tích của các cá nhân đã có đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của Tòa án nhân dân.

Điều 3. Nguyên tắc xét tặng Kỷ niệm chương

1. Kỷ niệm chương chỉ được xét tặng một lần, không có hình thức truy tặng.

2. Việc xét tặng Kỷ niệm chương phải được thực hiện công khai, dân chủ, công bằng, kịp thời và đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định tại Quy chế này.

3. Khi xét tặng Kỷ niệm chương mỗi cá nhân chỉ được chọn một danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng cao nhất theo quy định để được xét tặng trước thời hạn, không cộng dồn thành tích để được hưởng quy định xét tặng trước thời hạn.

Điều 4. Thời điểm xét tặng Kỷ niệm chương

Tòa án nhân dân tối cao xét tặng Kỷ niệm chương vào dịp Kỷ niệm “Ngày truyền thống Tòa án nhân dân” (13/9) hàng năm và xét tặng đột xuất theo Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Chương II

ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG

Điều 5. Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương

1. Cá nhân đã và đang công tác trong Tòa án nhân dân hoặc làm công tác Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm quân nhân, gồm:

a) Cá nhân công tác tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Học viện Tòa án; các Tòa án quân sự; các Tòa án nhân dân cấp cao; các Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh); các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện);

b) Cá nhân làm công tác Hội thẩm nhân dân tại các Tòa án nhân dân và Hội thẩm quân nhân tại các Tòa án quân sự.

2. Đối tượng khác:

a) Cá nhân công tác ở các cơ quan Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh, huyện, đoàn thể, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị - xã hội;

b) Cá nhân là người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài.

Điều 6. Đối tượng chưa được xét tặng Kỷ niệm chương

1. Cá nhân có căn cứ vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật đang trong thời gian xem xét, chờ xử lý chưa được xem xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương.

2. Cá nhân bị kỷ luật Đảng hoặc chính quyền từ hình thức cảnh cáo trở lên chỉ được xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương sau khi đã được xóa kỷ luật hoặc hết hạn kỷ luật Đảng. Thời gian chấp hành kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.

Điều 7. Đối tượng không được xét tặng Kỷ niệm chương

Không xét, tặng Kỷ niệm chương đối với cá nhân bị kỷ luật buộc thôi việc; bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 8. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương

1. Các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy chế này có thể được xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Là Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

b) Là Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương, Thẩm phán cao cấp được đề nghị xét tặng khi đủ 01 nhiệm kỳ. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Học viện Tòa án, các Tòa án nhân dân cấp cao, các đơn vị thuộc Tòa án quân sự trung ương, các Tòa án nhân dân cấp tỉnh được đề nghị xét tặng khi đủ 02 nhiệm kỳ (trường hợp Thủ trưởng đã có thông báo nghỉ hưu, đã nghỉ hưu hoặc chuyển công tác là 01 nhiệm kỳ) và 03 nhiệm kỳ đối với cấp phó (đối với lãnh đạo là nữ được giảm 1/3 thời gian so với quy định);

c) Cá nhân quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy chế này có thời gian công tác trong Tòa án nhân dân từ đủ 20 năm trở lên đối với nam và từ đủ 15 năm trở lên đối với nữ;

d) Cá nhân đã và đang công tác trong Tòa án nhân dân hoặc làm công tác Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm quân nhân được tặng thưởng Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Huân chương (Sao vàng, Hồ Chí Minh, Độc lập các hạng) được đề nghị xét tặng ngay sau khi có quyết định khen thưởng;

đ) Xét tặng trước thời hạn khi cá nhân được tặng thưởng “Huân chương Lao động” các hạng, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Chiến sĩ thi đua Tòa án nhân dân”, “Chiến sĩ thi đua toàn quân”, “Thẩm phán mẫu mực”, “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán giỏi”, cụ thể:

- Cá nhân được tặng thưởng “Huân chương Lao động” các hạng; “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; “Thẩm phán mẫu mực”: được đề nghị xét tặng trước thời hạn 05 năm;

- Cá nhân được tặng thưởng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”; “Thẩm phán tiêu biểu”: được đề nghị xét tặng trước thời hạn 03 năm;

- Cá nhân được tặng thưởng “Chiến sĩ thi đua Tòa án nhân dân”; “Chiến sĩ thi đua toàn quân”; “Thẩm phán giỏi”: được đề nghị xét tặng trước thời hạn 01 năm;

e) Cá nhân quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Quy chế này có thời gian tham gia công tác xét xử từ đủ 10 năm trở lên;

g) Cá nhân có thời gian công tác trong Tòa án nhân dân mà có thời gian công tác ở các cơ quan bảo vệ pháp luật (Công an, Viện Kiểm sát, Thi hành án) thì thời gian công tác ở các cơ quan đó cũng được tính như thời gian công tác trong Tòa án nhân dân, nhưng ít nhất phải công tác tại Tòa án từ đủ 05 năm.

2. Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này có thể được xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Có công lao, thành tích đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của Tòa án nhân dân;

b) Có công trình nghiên cứu khoa học hoặc sáng kiến, giải pháp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận và có giá trị đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của Tòa án nhân dân;

c) Có công lao, thành tích trong quá trình thực hiện các công trình, dự án, đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của Tòa án nhân dân;

d) Có công lao trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ chức quốc tế với Tòa án nhân dân, đóng góp tích cực cho sự nghiệp của Tòa án nhân dân;

đ) Có sự giúp đỡ, ủng hộ xứng đáng về tài chính hoặc vật chất cho sự phát triển của Tòa án nhân dân.

3. Cá nhân khác theo Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Chương III

QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG

Điều 9. Quy trình xét tặng Kỷ niệm chương

1. Đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao: Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm rà soát, lập hồ sơ gửi Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp, đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân xét, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

2. Đối với cá nhân đang công tác tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Học viện Tòa án; các Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án quân sự trung ương; các Tòa án nhân dân cấp tỉnh: Căn cứ kết quả xét chọn của Hội nghị Thi đua - Khen thưởng của đơn vị hoặc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở trình Thủ trưởng đơn vị lập hồ sơ, đề nghị tặng Kỷ niệm chương gửi Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp, đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân xét, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

3. Đối với cá nhân đang công tác tại các Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự Quân khu, Khu vực (Toà án quân sự Khu vực trình lên Tòa án quân sự Quân khu quản lý): Căn cứ kết quả xét chọn tại đơn vị, Thủ trưởng đơn vị lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương gửi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở trình Thủ trưởng đơn vị đề nghị tặng Kỷ niệm chương theo quy định.

4. Đối với cá nhân đã nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác

a) Cá nhân thuộc các đơn vị Tòa án nhân dân tối cao, Học viện Tòa án, Tòa án nhân dân cấp cao do: Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao phối hợp với Thủ trưởng đơn vị rà soát, lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương gửi Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp, đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân xét, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định;

b) Cá nhân thuộc các đơn vị Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án quân sự các cấp do: Phòng Tổ chức cán bộ, Thanh tra và Thi đua khen thưởng Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc Phòng Tổ chức cán bộ Tòa án quân sự trung ương rà soát, lập hồ sơ trình Thủ trưởng đơn vị đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương gửi Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp, đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân xét, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

5. Đối với các đối tượng khác

Căn cứ kết quả công lao, thành tích đóng góp và sự phối hợp trong công tác với Tòa án nhân dân, Thủ trưởng các đơn vị trong Tòa án nhân dân lập hồ sơ (theo quy trình) đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân và gửi Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp, đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân xét, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

6. Trường hợp đặc biệt như: Phục vụ công tác đối ngoại, lập thành tích xuất sắc đột xuất..., Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân có trách nhiệm đề xuất, lập hồ sơ trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương

1. Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của đơn vị (Mẫu số 1).

2. Danh sách trích ngang các trường hợp được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (Mẫu số 2) cùng file điện tử gửi về địa chỉ: mail.toaan.gov.vn

3. Bản kê khai tóm tắt thành tích và quá trình công tác của cá nhân có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị đề nghị xét tặng. Đối với cá nhân đã nghỉ hưu, thì do đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu xác nhận (Mẫu số 3, 4).

(Trong trường hợp có lý do chính đáng, cá nhân người được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương không lập được Bản kê khai tóm tắt thành tích và quá trình công tác, đơn vị đề nghị xét tặng có trách nhiệm kê khai thay).

4. Đối tượng khác không phải làm bản kê khai tóm tắt quá trình công tác và thành tích cá nhân, nhưng đơn vị đề nghị xét tặng phải làm bản tóm tắt công lao, thành tích của cá nhân được đề nghị đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển của Tòa án nhân dân.

5. Đối với cá nhân là người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài thì phải có văn bản nhận xét và đề nghị của đơn vị chức năng của Tòa án nhân dân.

6. Bản sao các Quyết định khen thưởng liên quan đến việc xét tặng Kỷ niệm chương theo quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều 8 của Quy chế này.

Điều 11. Thời gian thực hiện xét tặng Kỷ niệm chương

1. Tháng 6 hàng năm, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Giám đốc Học viện Tòa án, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án quân sự trung ương, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh triển khai việc lập hồ sơ các trường hợp đủ tiêu chuẩn, điều kiện đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.

2. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 31 tháng 7 hàng năm để tổng hợp, đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân xét, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

3. Cá nhân khác được xét tặng Kỷ niệm chương theo Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao không áp dụng Điều này.

Chương IV

TỔ CHỨC TRAO TẶNG, QUYỀN LỢI, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG

Điều 12. Tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương

Cơ quan, đơn vị đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương có trách nhiệm tổ chức trao tặng cho các cá nhân.

Điều 13. Quyền lợi của người được tặng Kỷ niệm chương

Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương được nhận Kỷ niệm chương, bằng chứng nhận của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và được ghi tên vào Sổ vàng truyền thống của Tòa án nhân dân.

Điều 14. Xử lý vi phạm

1. Cá nhân nào báo cáo không trung thực về các tiêu chuẩn quy định để được xét tặng Kỷ niệm chương thì bị thu hồi Kỷ niệm chương và bằng chứng nhận quyết định tặng Kỷ niệm chương.

2. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân có trách nhiệm xem xét, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc thu hồi Kỷ niệm chương.

Điều 15. Giải quyết khiếu nại, tố cáo

Trình tự, thủ tục, thời hạn và thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương được ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-TA-TĐKT ngày 22/6/2007 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Điều 17. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định./.

 

Mẫu số 1

…………(1)…………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /TTr-TĐKT

……, ngày…… tháng…… năm 20....

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án”

Kính gửi: Tòa án nhân dân tối cao

Căn cứ Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” được ban hành kèm theo Quyết định số ..../2018/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày..../.../20.. của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, (2)……..……………………………………………… đã họp xét, thống nhất và trình (3)……………………………… đề nghị tặng thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” cho ………… cá nhân.

(Có hồ sơ kèm theo).

Trong đó:

1. Cán bộ, công chức trong hệ thống Tòa án nhân dân:

- Đang công tác: …………người;

- Đã nghỉ hưu:    …………người.

2. Hội thẩm:

- Đang công tác: …………người (đang trong nhiệm kỳ hội thẩm);

- Đã nghỉ hưu:    …………người (đã hết nhiệm kỳ hội thẩm).

3. Các trường hợp đối ngoại:

- Đang công tác: …………người;

- Đã nghỉ hưu:    …………người.

Đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân xét, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

 

 

CHÁNH ÁN
(Ký tên, đóng du)

Ghi chú: (1) - Ghi tên cơ quan, đơn vị. Thí dụ: Tòa án quân sự trung ương, TAND thành phố Hà Nội, TAND cấp cao tại Đà Nẵng...

(2) - Ghi tên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình. Thí dụ: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án quân sự, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng TAND thành phố Hà Nội...

(3) - Ghi tên Thủ trưởng đơn vị. Thí dụ: Chánh án Tòa án quân sự trung ương, Chánh án TAND thành phố Hà Nội...

 

Mẫu số 2

DANH SÁCH
CÁC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP TÒA ÁN”

(Kèm theo Tờ trình số …………/TTr-TĐKT ngày…… tháng…… năm 20... của……………………………………)

TT

HỌ VÀ TÊN

NĂM SINH

CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

TỔNG THỜI GIAN CÔNG TÁC

GHI CHÚ

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP DANH SÁCH

…………, ngày…… tháng…… năm 20…….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

Mẫu số 3

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày…… tháng…… năm 20…

 

BẢN KÊ KHAI
TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Đối với những người đã và đang công tác trong Tòa án nhân dân)

I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:

- Họ và tên: …………………………………………………………… Nam (nữ) ……………….

- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..

- Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………

- Chức vụ, đơn vị công tác: ……………………………………………………………………….

- Ngày vào Tòa án nhân dân: …………………………………………………………………….

- Thời gian công tác (số tháng, số năm): ………………………………………………………..

+ Trong Tòa án nhân dân:                                   ……năm …………tháng

+ Trong các cơ quan bảo vệ pháp luật khác:       ……năm …………tháng

- Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao nhất đã đạt được: …………………………

………………………………………………………………………………………………………..

- Ngày nghỉ hưu: …………………………………………………………………………………...

- Chức vụ, đơn vị công tác khi nghỉ hưu: ………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:

Thời gian
(Từ tháng...năm... đến tháng...năm....)

Chức vụ, đơn vị công tác

Khen thưởng, Kỷ luật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 4

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày…… tháng…… năm 20…

 

BẢN KÊ KHAI
TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Đối với những người đã và đang làm công tác Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm quân nhân)

I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:

- Họ và tên: …………………………………………………….……… Nam (nữ) ………………

- Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..

- Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………

- Chức vụ, đơn vị công tác: ………………………………………………………………………..

- Thời gian công tác Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm quân nhân (số tháng, số năm): ………..

…………………………………………………………………………………………………………

- Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao nhất đã đạt được: ………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

- Ngày nghhưu: …………………………………………………………………………………….

- Chức vụ, đơn vị công tác khi nghỉ hưu: …………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:

Thời gian
(Từ tháng...năm... đến tháng...năm....)

Chức vụ, đơn vị công tác và tham gia công tác Hội thẩm

Khen thưởng, Kỷ luật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác