359222

Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai

359222
LawNet .vn

Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai

Số hiệu: 19/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành: 30/05/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 19/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành: 30/05/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2017/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về Thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 31/TTr-TT ngày 17 tháng 5 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2017./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và các điều kiện để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển công chức vào các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện) thuộc tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan và người được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.

Chương II

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CÁC CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện chung

1. Thực hiện theo Điều 25 Điều 28 Luật Thanh tra năm 2010; Điều 14 Điều 17 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra; quy định tại Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng, phó các phòng, ban, chi cục và tương đương trở xuống trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai và Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai.

2. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a) Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng; chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị;

b) Tận tụy với công việc; có khả năng tập hợp, quy tụ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị, phát huy dân chủ và sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh;

c) Có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng; có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, công chức; được quần chúng tín nhiệm;

d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

3. Về trình độ, hiểu biết

a) Chuyên môn, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ và tin học đáp ứng được yêu cầu tại vị trí công tác được phân công;

b) Nắm vững các kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và các lĩnh vực khác có liên quan.

4. Về năng lực lãnh đạo, quản lý

Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, dự báo và năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị; kịp thời phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.

Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể đối với chức danh Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện; Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh thanh tra cấp huyện

1. Tiêu chuẩn

a) Đối với chức danh Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra cấp huyện:

Có khả năng làm Trưởng các đoàn thanh tra có quy mô rộng và tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực quản lý của một ngành, một huyện, một dự án, đề án, chương trình thực hiện trên địa bàn tỉnh (Đối với Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh); có quy mô rộng và tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều nội dung lĩnh vực quản lý của ngành (Đối với Chánh Thanh tra sở); có quy mô rộng và tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều nội dung thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Đối với Chánh Thanh tra cấp huyện).

b) Đối với chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện:

Có khả năng làm Trưởng các đoàn thanh tra có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực quản lý của một ngành, một địa phương cấp huyện (Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh); có tính chất phức tạp, liên quan đến một trong các nội dung lĩnh vực quản lý của ngành (Đối với Phó Chánh Thanh tra sở); có tính chất phức tạp, liên quan đến một trong các nội dung thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Đối với Phó Chánh Thanh tra cấp huyện).

2. Điều kiện

Người được bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 và Khoản 1 Điều 4 Quy định này;

b) Là công chức, đã được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên hoặc tương đương;

c) Tuổi đời lần đầu giữ chức danh phải đủ tuổi đảm nhiệm ít nhất một nhiệm kỳ hoặc theo quy định cụ thể của từng ngành;

d) Về thời gian công tác:

- Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong đó có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh và Chánh Thanh tra sở;

- Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong đó có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở và Chánh Thanh tra các huyện, thành phố;

- Có thời gian công tác từ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố; đ) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quyết định cơ quan có thẩm quyền, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích hoặc thi hành quyết định kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp công chức đã được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện theo quy định trước đây nhưng hiện tại chưa đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này thì Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để công chức được đào tạo, bồi dưỡng hoàn thiện tiêu chuẩn theo quy định.

2. Đối với trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện, nhưng còn thiếu một hoặc hai tiêu chuẩn, điều kiện chung mà thời gian đảm nhiệm chức vụ còn không quá 02 năm thì tiếp tục đảm nhiệm cho đến khi hết nhiệm kỳ hoặc nghỉ hưu theo chế độ.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra tỉnh

a) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này;

b) Xây dựng quy hoạch công chức vào các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Thanh tra tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo theo tiêu chuẩn chức danh; phối hợp, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, Thanh tra viên thuộc ngành Thanh tra tỉnh;

c) Thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, cách chức các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh theo thẩm quyền;

d) Trả lời bằng văn bản đối với các trường hợp quy định tại điểm d Khoản 2 Điều này theo đề nghị của Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ

Kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy định tiêu chuẩn, điều kiện đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.

3. Trách nhiệm của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Tiến hành rà soát lại tiêu chuẩn, điều kiện của công chức hiện đang giữ chức vụ Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện. Trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này, thì có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để công chức được đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định;

b) Xây dựng quy hoạch Thanh tra viên, công chức Thanh tra vào các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện theo thẩm quyền; thông báo bằng văn bản cho Chánh Thanh tra tỉnh danh sách cán bộ quy hoạch dự nguồn các chức danh lãnh đạo Thanh tra sở, Thanh tra cấp huyện để phối hợp quản lý;

c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng Thanh tra viên, công chức Thanh tra thuộc thẩm quyền quản lý; phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh trong công tác đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ chuyên môn theo tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên và tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra;

d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện (sau khi trao đổi bằng văn bản và thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh)./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác