Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 19/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 19/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 21/TT-SXD ngày 22/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
19/2016/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Quy định này quy định các nội dung liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng; đối tượng, quy mô và thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn; thẩm quyền và sự phối hợp, trách nhiệm của các cơ quan có liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Quy định này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình (trừ các công trình trong Khu Kinh tế Nhơn Hội và Khu công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế cấp phép tại khoản 2 Điều này) như sau:
a) Công trình cấp I trở xuống đối với thành phố Quy Nhơn; Công trình cấp I, cấp II đối với các huyện, thị xã;
b) Công trình tôn giáo và công trình phụ trợ của công trình tôn giáo;
c) Công trình di tích lịch sử - văn hóa;
d) Công trình tượng đài, tranh hoành tráng;
đ) Công trình quảng cáo;
e) Công trình trạm BTS1, BTS2;
g) Công trình cửa hàng xăng dầu;
h) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
i) Cấp giấy phép di dời công trình cho tất cả các công trình.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong Khu Kinh tế Nhơn Hội và các Khu công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế quản lý như sau:
a) Công trình cấp I trở xuống;
b) Công trình quảng cáo;
c) Công trình trạm BTS1, BTS2;
d) Công trình cửa hàng xăng dầu;
đ) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
đ) Công trình Nhà ở riêng lẻ trong khu đô thị mới;
e) Cấp giấy phép di dời công trình cho tất cả các công trình.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở riêng lẻ thuộc địa giới hành chính mình quản lý (trừ các công trình tại khoản 1 và khoản 2 Điều này), bao gồm:
a) Công trình cấp III trở xuống;
b) Công trình tín ngưỡng;
c) Nhà ở riêng lẻ.
d) Công trình biển hiệu, bảng quảng cáo gắn vào công trình xây dựng có sẵn.
Điều 4. Cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
2. Đối tượng được xét cấp giấy phép xây dựng có thời hạn là công trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực không phù hợp với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố, nhưng chưa thực hiện quy hoạch, chưa có phương án giải phóng mặt bằng và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Quy mô cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:
a) Công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn với quy mô tối đa 02 tầng (không kể tầng lửng và mái che cầu thang (nếu có)) và chiều cao tối đa không quá 10m; phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại khoản 3 và 4 Điều 91 của Luật Xây dựng ngày 18/6/2014.
b) Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc phạm vi bảo vệ của di tích đã được xếp hạng, khu vực đã có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa mà không làm tăng quy mô, cấp công trình.
c) Đối với các công trình, nhà ở hiện hữu trong khu vực hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật: Hành lang an toàn đường bộ, đường sắt, hàng không; hành lang bảo vệ đập đê, kè, hành lang cây xanh xung quanh sông, kè, ao, hành lang an toàn điện và hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm khác theo quy định của pháp luật mà nhà nước chưa có chủ trương, kế hoạch thực hiện di dời các công trình, nhà ở đó ra khỏi khu vực nêu trên thì không được cho phép cơi nới, mở rộng, xây dựng mới và nâng tầng, chỉ được sửa chữa, cải tạo nhưng không làm tăng quy mô diện tích, cấp công trình.
d) Đối với công trình, nhà ở hiện hữu nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới của các tuyến đường trong đô thị đã được phê duyệt và công bố lộ giới nhưng chưa có kế hoạch thực hiện mở rộng đường thì được phép sửa chữa, cải tạo nhưng không làm tăng quy mô diện tích. Nếu hiện trạng là đất trống, không cho phép xây dựng mới công trình, nhà ở; chỉ cho phép xây dựng lại hàng rào, cổng ngõ.
4. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:
a) Thời hạn cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo kế hoạch thực hiện quy hoạch nhưng tối đa không quá 05 năm đối với quy hoạch phân khu, 03 năm đối với quy hoạch chi tiết kể từ ngày phê duyệt quy hoạch.
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng có trách nhiệm xác định cụ thể thời gian giấy phép xây dựng có thời hạn theo đúng quy định.
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý nhà nước về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh; có nhiệm vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Điều 3 Quy định này có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng theo đúng thẩm quyền đã quy định; niêm yết công khai quy trình, thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ; báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây