Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đoạn Vành đai II (đường Trường Chinh: từ phố Vương Thừa Vũ đến Ngã Tư Vọng), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đoạn Vành đai II (đường Trường Chinh: từ phố Vương Thừa Vũ đến Ngã Tư Vọng), tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 19/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Khôi |
Ngày ban hành: | 31/03/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 19/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Văn Khôi |
Ngày ban hành: | 31/03/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ ĐƯỜNG VÀNH ĐAI II (ĐOẠN ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH: TỪ PHỐ VƯƠNG THỪA VŨ ĐẾN NGÃ TƯ VỌNG TỶ LỆ 1/500)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết quận Đống Đa, tỷ lệ 1:2000 (Phần Quy hoạch sử dụng đất
và Quy hoạch giao thông), đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết
định số 32/2000/QĐ-UB ngày 3/4/2000;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 (Phần Quy hoạch sử dụng
đất và Quy hoạch giao thông), đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết
định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh,
tỷ lệ 1/500 đã được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 38/2002/QĐ-UB
ngày 12/3/2002;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết khu vực nút giao thông Ngã Tư Vọng, tỷ lệ 1/500, đã được
Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 52/2001/QĐ-UB ngày 11
tháng 7 năm 2001;
Căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng tại công văn số 762/BQP-TM ngày 12/2/2007;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại công văn số 307/QHKT-KTHT ngày
22/2/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đoạn Vành đai II (đường Trường Chinh: từ phố Vương Thừa Vũ đến Ngã Tư Vọng), tỷ lệ 1/500 do Viện quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập, được Sở Quy hoạch Kiến trúc chấp thuận ngày 22 tháng 02 năm 2008, gồm 4 tờ (từ tờ số 1 đến tờ số 4), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, cấp hạng và quy mô mặt cắt ngang đường:
a. Vị trí: Đường Vành đai II (đoạn đường Trường Chinh: từ phố Vương Thừa Vũ đến Ngã Tư Vọng) có chiều dài khoảng 2200m. Điểm đầu (điểm A) tại ngã giao nhau với phố Vương Thừa Vũ, điểm cuối (điểm H) tại Ngã Tư Vọng. Tuyến đi qua địa bàn các phường Khương Thượng, Phương Mai (quận Đống Đa) và phường Khương Mai, Phương Liệt (quận Thanh Xuân).
b. Cấp hạng và quy mô mặt cắt ngang:
- Cấp hạng đường: đường chính đô thị.
- Quy mô đường bao gồm 2 lòng đường chính 6 làn xe rộng (11,25m x 2), 2 lòng đường cho xe thô sơ rộng (7m x 2). Vỉa hè hai bên rộng (6 – 8m). Cấu tạo mặt cắt ngang cụ thể sẽ được xác định theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chiều rộng mặt cắt ngang điển hình tuyến đường được chia làm ba đoạn như sau:
+ Đoạn từ phố Vương Thừa Vũ (điểm A) đến cống Chéo đường Trường Chinh (sông Lừ): rộng 53,5m.
+ Đoạn từ ngõ 102 đường Trường Chinh (điểm G) đến Ngã Tư Vọng (điểm H): rộng 57,5m (Thực hiện theo Quy hoạch chi tiết khu vực nút giao thông Ngã Tư Vọng, tỷ lệ 1:500, đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 52/2001/QĐ-UB ngày 11 tháng 7 năm 2001).
+ Đoạn từ cống Chéo (sống Lừ) đến ngõ 102 đường Trường Chinh là đoạn chuyển tiếp giữa hai mặt cắt đường và được mở rộng cục bộ với chiều rộng ≥ 57,5m.
2. Chỉ giới đường đỏ:
Chỉ giới đường đỏ đoạn đường Vành đai II (đườngTrường Chinh: từ phố Vương Thừa Vũ đến Ngã Tư Vọng) được xác định theo các nguyên tắc sau:
+ Đoạn từ điểm A đến điểm B và đoạn từ điểm F đến điểm H: hướng mở chủ yếu về phía Bắc.
+ Đoạn từ điểm C đến điểm E: hướng mở chủ yếu về phía Nam.
+ Các đoạn chuyển tiếp từ điểm B đến điểm C và từ điểm E đến điểm F: Chỉ giới đường đỏ được vuốt nối, chuyển tiếp từ hướng mở rộng đường chủ yếu về phía Bắc sang phía nam và ngược lại để đảm bảo khớp nối chung cho cả tuyến đường.
Chỉ giới đường đỏ của đường được xác định trên cơ sở tim đường, mặt cắt ngang đường điển hình, các thông số kỹ thuật và kích thước khống chế ghi trực tiếp trên bãn vẽ.
3. Các nút giao thông:
Các nút giao thông chính tại các điểm giao nhau của tuyến đường với các đường ngang: phố Vương Thừa Vũ, phố Tôn Thất Tùng, phố Lê Trọng Tấn và một số đường ngang theo quy hoạch có cấp thấp hơn. Các nút giao này đều tổ chức giao nhau cùng cốt.
Hồ sơ Chỉ gới đường đỏ được lập cho tuyến đường Trường Chinh, phục vụ cho việc lập dự án đầu tư cải tạo mở rộng tuyến đường và quản lý xây dựng dọc hai bên tuyến đường. Các đường ngang thể hiện trên bản vẽ chỉ có tính chất minh họa. Vị trí cụ thể và Chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường này sẽ được xác định chính xác theo hồ sơ riêng và có thể được bổ sung điều chỉnh nhỏ cho phù hợp với quy hoạch chi tiết các khu vực hai bên tuyến đường được cấp thẩm quyền phê duyệt sau này. Đối với các đường ngang đã có dự án đầu tư xây dựng (đường Tôn Thất Tùng kéo dài, đường nối từ phố Lương Định Của ra đường Trường Chinh…) khi triển khai dự án cần kiểm tra khớp nối chỉ giới đường đỏ và các yếu tố kỹ thuật khác để tránh trồng chéo.
Điều 2. Ban quản lý các Dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội có trách nhiệm căn cứ hồ sơ chỉ giới đường đỏ được phê duyệt theo quyết định này, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức cắm mốc chỉ giới đường đỏ theo hồ sơ được duyệt, bàn giao hồ sơ và mốc giới cho UBND các quận Đống Đa, quận Thanh Xuân và UBND các phường sở tại; tổ chức công bố công khai để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND các quận Đống Đa, quận Thanh Xuân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường Khương Thượng, Phương Mai (quận Đống Đa) và phường Khương Mai, Phương Liệt (quận Thanh Xuân) chịu trách nhiệm tổ chức quản lý mốc giới, quản lý việc xây dựng theo chỉ giới đường đỏ và Quy hoạch được duyệt, kiểm tra xử lý các trường hợp xây dựng vị phạm quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận Đống Đa, Thanh Xuân, Chủ tịch UBND các phường Khương Thượng, Phương Mai (quận Đống Đa) và phường Khương Mai, Phương Liệt (quận Thanh Xuân), các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây