Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Phú Yên
Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 1898/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Hoàng Văn Trà |
Ngày ban hành: | 28/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1898/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Hoàng Văn Trà |
Ngày ban hành: | 28/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1898/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn;
Căn cứ Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh về việc Thành lập Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Phú Yên.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 540/TTr-SNV ngày 14/9/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 100/TTr-SXD ngày 23/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các thành viên Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Phú Yên và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Phú Yên./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẤP NƯỚC AN TOÀN VÀ CHỐNG THẤT
THOÁT, THẤT THU NƯỚC SẠCH TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh
Phú Yên)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Phú Yên (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ban Chỉ đạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình phối hợp công tác.
Ban Chỉ đạo có chức năng giúp UBND tỉnh trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, giải pháp nhằm bảo đảm cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh Phú Yên về việc Thành lập Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Phú Yên.
Cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo gồm: Trưởng Ban, 04 Phó Ban và các Ủy viên. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Sở Xây dựng là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo.
Điều 5. Con dấu và kinh phí hoạt động
1. Trưởng Ban Chỉ đạo ký các văn bản của Ban Chỉ đạo gửi các cơ quan có liên quan. Văn bản do Trưởng Ban Chỉ đạo ký sử dụng con dấu của UBND tỉnh. Văn bản do các đồng chí Phó Ban Chỉ đạo thuộc đơn vị nào ký thì sử dụng con dấu của đơn vị đó.
2. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo được bảo đảm bằng nguồn ngân sách tỉnh và được bố trí cấp qua tài khoản Sở Xây dựng. Thường trực Ban Chỉ đạo lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Cơ cấu dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo bao gồm: Chi phí văn phòng phẩm; Chi phí công tác của các thành viên Ban Chỉ đạo; Chi phí hội họp, in ấn tài liệu; Các chi phí khác phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và những hoạt động liên quan đến việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
Điều 6. Trách nhiệm của Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về nhiệm vụ bảo đảm an toàn cấp nước và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban Chỉ đạo trong việc bảo đảm cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, phân công nhiệm vụ, kiểm tra, đôn đốc công tác của các thành viên Ban Chỉ đạo.
Điều 7. Trách nhiệm của các Phó Ban Chỉ đạo
1. Phó Ban Thường trực là lãnh đạo Sở Xây dựng:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo.
b) Thay mặt Trưởng Ban Chỉ đạo xử lý công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo; xem xét ký các văn bản có tính chất chỉ đạo điều hành hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo và các văn bản quan trọng khi được Trưởng Ban Chỉ đạo ủy quyền;
c) Chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo trong trường hợp Trưởng Ban Chỉ đạo đi vắng hoặc ủy quyền.
d) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch; Trên cơ sở kế hoạch cấp nước an toàn được UBND tỉnh phê duyệt, tiến hành tổ chức triển khai công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng, tiến độ, hiệu quả cũng như tổng kết việc thực hiện kế hoạch.
đ) Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của cơ quan thường trực về chuẩn bị các nội dung, chương trình và các tài liệu phục vụ các kỳ họp của Ban Chỉ đạo.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao hoặc ủy quyền.
2. Phó Ban là lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trong lĩnh vực phân bổ nguồn nước sạch và thủy lợi.
b) Chịu trách nhiệm xây dựng và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đối với khu vực nông thôn và liên quan đảm bảo nguồn nước mặt. Trên cơ sở kế hoạch cấp nước an toàn được UBND tỉnh phê duyệt, tiến hành tổ chức triển khai công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng, tiến độ, hiệu quả cũng như tổng kết việc thực hiện kế hoạch đối với khu vực nông thôn.
c) Thực hiện các công việc khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao hoặc ủy quyền.
3. Phó Ban là lãnh đạo Sở Y tế:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo về lĩnh vực Y tế, xây dựng hoàn thiện các quy định về chất lượng nước ăn uống.
b) Giám sát, kiểm tra đánh giá chất lượng nước ăn uống của các hoạt động sản xuất, tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện các công việc khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao hoặc ủy quyền.
4. Phó Ban là lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; kiểm tra, đánh giá các tác động ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước; đề xuất các giải pháp quản lý nguồn ô nhiễm nhằm bảo vệ và duy trì chất lượng nguồn nước.
b) Chịu trách nhiệm nghiên cứu xây dựng và hướng dẫn về cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích tiết kiệm tài nguyên nước đối với hoạt động đảm bảo cấp nước an toàn.
c) Thực hiện các công việc về quản lý đất đai cho các dự án đảm bảo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch.
d) Thực hiện các công việc khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao hoặc ủy quyền.
Điều 8. Trách nhiệm các Ủy viên Ban Chỉ đạo
1. Ủy viên là lãnh đạo Công an tỉnh:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo về công tác kiểm tra, giám sát thực hiện cấp nước, bảo vệ nguồn nước; chỉ đạo điều tra, xử lý các hành vi gây ô nhiễm môi trường nguồn nước;
b) Đề xuất, xây dựng các quy định pháp lý về bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước;
c) Thực hiện một số công việc khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
2. Ủy viên là lãnh đạo Sở Tài chính:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trong các lĩnh vực có liên quan đến tài chính; xây dựng và đề xuất dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo để Thường trực Ban Chỉ đạo trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Phối hợp vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động của kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch.
c) Phối hợp hướng dẫn các cơ chế ưu đãi, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý mạng để thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch.
d) Thực hiện các công việc khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
3. Ủy viên là lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo về công tác đầu tư trong lĩnh vực cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với các sở ngành liên quan cân đối, bố trí kinh phí, vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động của kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch.
c) Tham mưu và hướng dẫn cơ chế ưu đãi, các chính sách về xã hội hóa đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng các công trình về cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch.
d) Thực hiện một số công việc khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
4. Ủy viên là lãnh đạo Công ty Cổ phần cấp thoát nước Phú Yên:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trong công tác triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn do Công ty mình quản lý.
b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, báo cáo công tác triển khai kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch. Đề xuất các giải pháp triển khai kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch hiệu quả nhất.
c) Thực hiện một số công việc khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
5. Ông Ủy viên là lãnh đạo Trung tâm y tế dự phòng tỉnh:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trong lĩnh vực kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng nước ăn uống, chất lượng nguồn nước.
b) Đề xuất các quy định về lĩnh vực quản lý chất lượng nước sạch ăn uống, chất lượng nguồn nước.
c) Thực hiện một số công việc khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
6. Ủy viên là lãnh đạo UBND cấp huyện:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trong công tác hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, giải pháp nhằm bảo đảm cấp nước an toàn và giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch theo kế hoạch được duyệt trên địa bàn mình quản lý.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị, tổ chức, phối hợp thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện các quy định về bảo đảm cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn do mình quản lý và báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo.
c) Thực hiện một số công việc khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao
Điều 9. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo - Sở Xây dựng
1. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ đạo.
2. Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp, báo cáo cho UBND tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ hàng năm và đột xuất tình hình triển khai kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch.
3. Tham mưu xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo. Định kỳ tổng kết báo cáo kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo.
4. Soát xét quy hoạch các khu công nghiệp, khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, các bãi thải, khu nghĩa trang… phải tuân theo quy định về bảo vệ nguồn nước.
5. Xây dựng, sử dụng và thực hiện dự toán kinh phí duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo theo quy định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Trong khai thác các nguồn nước, phải ưu tiên nguồn nước thô phục vụ cho nhà máy sản xuất nước phục vụ nhu cầu ăn uống, sinh hoạt của nhân dân.
- Theo dõi và thông báo cho đơn vị cấp nước biết về tình hình sử dụng các loại thuốc trừ sâu bệnh về chủng loại thuốc, lượng dùng, để theo dõi lượng tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong các nguồn nước và có biện pháp xử lý, nhằm đảm bảo cấp nước an toàn.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Quản lý tài nguyên nước bao gồm chất lượng, trữ lượng nguồn nước mặt, nguồn nước dưới đất để phục vụ các mục đích khác nhau.
- Tổ chức quan trắc môi trường nước tại các điểm quan trắc theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Điều tra và quản lý chặt chẽ các nguồn thải có nguy cơ gây ô nhiễm các nguồn nước, nhất là khu vực thượng nguồn các con sông, suối.
- Tham mưu UBND tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch khai thác sử dụng tài nguyên nước; điều tra, đánh giá hiện trạng nguồn nước (nước mặt, nước dưới đất, nước ngầm mạch nông) và phân vùng khai thác, sử dụng bảo vệ tài nguyên nước.
- Tham mưu UBND tỉnh trong việc cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên cơ sở phù hợp với quy định của Luật Tài nguyên nước và đảm bảo tính hợp lý, tiết kiệm, hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước.
- Phối hợp các tổ chức có liên quan, tăng cường tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của mọi người về bảo vệ tài nguyên nước và môi trường.
3. Sở Y tế và Trung tâm y tế dự phòng tỉnh:
- Phối hợp với đơn vị cấp nước, định kỳ kiểm tra chất lượng nước sạch tại các nhà máy sản xuất nước, trên mạng đường ống cấp nước.
- Trường hợp xảy ra hiện tượng bất thường hoặc nước không đảm bảo chất lượng phải thông báo kịp thời, yêu cầu đơn vị cấp nước đình chỉ việc cấp nước và tìm biện pháp giải quyết.
- Giám sát chặt chẽ tình hình dịch bệnh có liên quan đến nguồn nước cung cấp cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình; thông báo kịp thời cho đơn vị cấp nước biết để phối hợp và có biện pháp xử lý nhằm hạn chế dịch bệnh lây lan ra ngoài cộng đồng.
- Huy động chuyên môn, kỹ thuật của ngành y tế, phối hợp nguồn lực của các ban, ngành liên quan để khắc phục, xử lý kịp thời các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước tại vị trí thu nước của công trình cấp nước và các công trình thuộc hệ thống cấp nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Huy động các nguồn lực trong nước và nước ngoài để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ, các chương trình, dự án trong kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch.
- Phối hợp tham mưu bố trí kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo.
5. Sở Tài chính:
Thẩm định dự toán và tham mưu bố trí kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo.
6. Công an tỉnh:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Đơn vị cấp nước để điều tra làm rõ các nguồn ô nhiễm chính khu vực thượng nguồn các con sông, khu vực khai thác nước của các nhà máy nước.
- Phát hiện, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý kịp thời những âm mưu, hành vi có nguy cơ làm ô nhiễm môi trường và nguồn nước, vi phạm Luật Bảo vệ môi trường, các hành vi cố ý gây ô nhiễm nguồn nước cấp phục vụ nhu cầu ăn uống, sinh hoạt của nhân dân.
- Tuyên truyền, hướng dẫn và tổ chức các hoạt động nhằm kiểm soát sự tuân thủ pháp luật về môi trường của tổ chức, cá nhân.
- Thông báo kịp thời với Đơn vị cấp nước những trường hợp phát hiện nguồn nước bị ô nhiễm để có biện pháp xử lý phù hợp.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch theo nhiệm vụ do UBND tỉnh giao và tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn quản lý.
- Tham gia tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường và nguồn nước.
8. Công ty Cổ phần cấp thoát nước Phú Yên - Đơn vị cấp nước:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch theo đúng lộ trình và nhiệm vụ đã được phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan đánh giá các tác động ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước, đề xuất các biện pháp quản lý các nguồn ô nhiễm nhằm bảo vệ và duy trì chất lượng nước, kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước, thông báo kịp thời tình hình chất lượng nước cấp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác nước dưới đất, xác định ranh giới bảo vệ nước mặt, lắp đặt biển báo, tổ chức bảo vệ an toàn khu vực thu nước, hệ thống cấp nước, phát hiện và ngăn chặn kịp thời, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm, gây mất an toàn cho hoạt động cấp nước trên địa bàn do mình quản lý.
- Thực hiện công tác quan trắc môi trường trong quá trình khai thác theo quy định; giải quyết và xử lý sự cố, khôi phục và cung cấp ổn định cho khách hàng sau sự cố thuộc hệ thống sản xuất và cung cấp nước do mình quản lý.
- Đề xuất lựa chọn các nguồn nước khai thác lâu dài, dự phòng và công nghệ xử lý phù hợp theo từng giai đoạn nhằm bảo đảm cung cấp dịch vụ cấp nước đạt chất lượng và hiệu quả.
- Tham gia tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước sạch tiết kiệm và an toàn. Phối hợp với các trường học tổ chức các buổi đào tạo ngoại khóa giới thiệu cho học sinh, sinh viên ý nghĩa và tầm quan trọng của nước sạch và các vấn đề bảo vệ môi trường.
- Báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch đến Ban Chỉ đạo và Sở Xây dựng.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, HỘI HỌP VÀ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Điều 11. Chế độ làm việc, hội họp
1. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ thông qua các phiên họp thường kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
2. Trưởng Ban hoặc Phó Ban Thường trực Ban Chỉ đạo chủ trì cuộc họp và kết luận phiên họp. Cơ quan thường trực có trách nhiệm thông báo nội dung phiên họp bằng văn bản gửi cho các thành viên Ban Chỉ đạo, các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan để triển khai thực hiện.
3. Ban Chỉ đạo định kỳ 6 tháng họp một lần để đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo kết luận của kỳ họp trước, đề xuất giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có) và triển khai nhiệm vụ tiếp theo; trường hợp cần thiết sẽ họp đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc theo đề nghị của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
4. Các thành viên của Ban Chỉ đạo và cơ quan thường trực có trách nhiệm tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban Chỉ đạo và chuẩn bị nội dung công việc thuộc nhiệm vụ được phân công.
5. Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian, địa điểm do cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo cung cấp tài liệu, dự thảo báo cáo ít nhất 4 ngày trước kỳ họp.
Điều 12. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các Ủy viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công.
2. Cơ quan thường trực chịu trách nhiệm tổng hợp và định kỳ (6 tháng/lần) báo cáo Ban Chỉ đạo các hoạt động triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch.
1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này; Thường trực Ban Chỉ đạo phổ biến Quy chế đến các Ủy viên Ban Chỉ đạo.
3. Các tổ chức, cơ quan, đơn vị được phân công có liên quan phải nghiêm chỉnh thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các Ủy viên Ban Chỉ đạo phản ánh về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Xây dựng) để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây