Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ trì thẩm tra
Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ trì thẩm tra
Số hiệu: | 1889/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Đặng Ngọc Quỳnh |
Ngày ban hành: | 12/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1889/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Đặng Ngọc Quỳnh |
Ngày ban hành: | 12/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1889/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 12 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 02 tháng 8 năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 200/TTr-STC ngày 02 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hưng Yên và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO SỞ TÀI CHÍNH LÀ CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Quy chế này quy định về chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra.
1. Cơ quan thẩm tra quyết toán, cơ quan phê duyệt quyết toán.
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Thực hiện chi tiêu phải bảo đảm đúng chế độ, nguyên tắc tài chính và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ (trừ một số khoản chi thực hiện khoán không cần hóa đơn theo quy định) theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Kinh phí sử dụng không được vượt quá nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã được Chủ đầu tư thanh toán và chuyển vào tài khoản của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán mở tại Kho bạc Nhà nước Hưng Yên. Căn cứ vào khối lượng công việc, cơ quan thẩm tra thực hiện duyệt mức chi cho phù hợp (nguồn thanh toán lấy từ số dư tài khoản chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành mở tại Kho bạc Nhà nước Hưng Yên).
3. Thực hiện chế độ công khai và báo cáo thu, chi tài chính theo quy định.
1. Nguồn thu từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Khoản 1, Điều 20 của Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 10/2020/TT-BTC).
2. Nguồn thu từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành không phải thực hiện trích nguồn cải cách tiền lương, không hạch toán chung và không quyết toán chung với nguồn kinh phí quản lý hành chính hằng năm của cơ quan chủ trì thẩm tra. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán nếu chưa sử dụng hết trong năm, được phép chuyển sang năm sau để thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 20 của Thông tư số 10/2020/TT-BTC.
Điều 5. Nội dung chi và mức chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
1. Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán
a) Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán theo mức khoán, tối đa không quá 50% chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán. Hằng tháng, Giám đốc Sở Tài chính căn cứ vào nguồn kinh phí được sử dụng và kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, người lao động, quyết định mức chi hỗ trợ cụ thể cho từng cá nhân nhưng tối đa không quá 2 lần tiền lương ngạch bậc, chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng.
b) Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác trình và phê duyệt quyết toán theo mức khoán, bằng 50% tổng mức hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán. Hằng quý, Sở Tài chính chuyển kinh phí cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để chi hỗ trợ trực tiếp cho các cán bộ, công chức trình, ký phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức chi cụ thể cho từng cá nhân.
c) Chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức trực tiếp đi thẩm tra dự án tại hiện trường
- Chi phí thuê phương tiện di chuyển để kiểm tra thực tế dự án tại hiện trường được tính theo giá thị trường tại thời điểm thuê.
- Mức thù lao đi hiện trường để thẩm tra các dự án: 200.000 đồng/người/lượt (Không quá 3 lượt/dự án).
2. Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn.
3. Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn tài liệu, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán: Đối với những nội dung chi có định mức thì thực hiện theo quy định hiện hành, đối với những nội dung chưa có định mức thì giao thủ trưởng cơ quan có nội dung chi tại Quy chế này căn cứ tình hình thực tế, quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4. Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Đối với những nội dung chi có định mức thì thực hiện theo quy định hiện hành, đối với những nội dung chưa có định mức thì giao thủ trưởng cơ quan có nội dung chi tại Quy chế này căn cứ tình hình thực tế, quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
a) Chi công tác kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện thẩm tra, phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành.
b) Chi hỗ trợ cho các tập thể, cá nhân trong và ngoài cơ quan liên quan đến công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành “không quá 2 lần/năm”; đồng phục, khen thưởng, ngày lễ, ngày tết, thành lập ngành,...
1. Ngoài các nội dung chi tiêu quy định tại quy chế này, các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 20 của Thông tư số 10/2020/TT-BTC và các văn bản khác có liên quan do cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Đối với công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư được áp dụng nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Quy chế này là cơ sở để Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra kể từ ngày Thông tư số 10/2020/TT-BTC có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và đúng quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây