Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2013 Quy hoạch chung đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2013 Quy hoạch chung đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
Số hiệu: | 1878/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 23/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1878/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 23/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1878/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 7 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ THƯỢNG TRƯNG- HUYỆN VĨNH TƯỜNG ĐẾN NĂM 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt QHC đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 tầm nhìn năm 2050 ; Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/9/ 2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch vùng tỉnh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/08/2006 về việc ban hành quy định quản lý QHXD và cấp GPXD trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chung 1/5000 đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường;
Xét đề nghị tại của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1100 /TTr-SXD ngày 13/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung TL1/5000, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án : Quy hoạch chung tỉ lệ 1/5000 đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư quy hoạch : Sở Xây dựng Vĩnh Phúc
3. Đơn vị tư vấn : Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
4. Pham vi nghiên cứu, vị trí và quy mô dân số :
+ Phạm vi quy hoạch chung xây dựng đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Thượng Trưng hiện có. Tổng diện tích lập quy hoạch: 596,35 ha.
Trong đó:
- Đất nông nghiệp 305,35ha
- Đất phi nông nghiệp 207,46ha
- Đất thổ cư 66,13ha
- Đất chưa sử dụng 17,41ha
+ Vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp xã Vũ Di, xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Tường.
- Phía Tây giáp xã Phú Thịnh, xã Lý Nhân, huyện Vĩnh Tường.
- Phía Nam giáp thị trấn Vĩnh Tường, xã Tuân Chính, huyện Vĩnh Tường.
- Phía Bắc giáp thị trấn Thổ Tang, xã Tân Cương, huyện Vĩnh Tường
+ Quy mô dân số : Hiện tại Thượng Trưng là 8.800 người, dự kiến đến năm 2030 khoảng 15.000 người.
5. Tính chất: Là trung tâm hành chính,chính trị, kinh tế, văn hoá và dịch vụ, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, đồng thời là đầu mối giao thông quan trọng phía Tây Bắc của huyện Vĩnh Tường, là khu vực phát triển đô thị mới và khu dân cư nông thôn, là trung tâm thương mại dịch vụ của vùng.
6.1. Hiện trạng: Theo bản vẽ quy hoạch QH: 01,02.
6.2. Định hướng quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng (QH: 04)
a. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030
TT |
Hạng mục |
Hiện trạng 2012 |
Quy hoạch |
||||
Năm 2030 |
|||||||
Diện tích |
Tỷ lệ |
BQ |
Diện tích |
Tỷ lệ |
BQ (m2/ng) |
||
|
Tổng diện tích đất tự nhiên |
596,35 |
100,00 |
|
596,35 |
100,00 |
|
|
- Đất xây dựng đô thị |
175,81 |
29,48 |
|
274,66 |
46,06 |
|
|
- Đất xây dựng khu TT thương mại và nhà ở Phúc Sơn |
13,77 |
2,31 |
|
98,18 |
16,46 |
|
|
- Đất khác |
406,77 |
68,21 |
|
223,51 |
37,48 |
|
A |
DIỆN TÍCH ĐẤT XD ĐÔ THỊ |
175,81 |
29,48 |
199,99 |
274,66 |
46,06 |
183,11 |
I |
Đất xây dựng dân dụng |
106,22 |
17,81 |
120,83 |
187,17 |
31,39 |
124,78 |
1 |
Đất ở |
66,13 |
11,09 |
75,22 |
120,17 |
20,15 |
80,11 |
|
Đất ở làng xóm hiện có |
66,13 |
|
|
66,13 |
|
|
|
Đất nhà ở thấp tầng QH |
0,00 |
|
|
36,25 |
|
|
|
Đất nhà ở cao tầng QH |
0,00 |
|
|
6,33 |
|
|
|
Đất nhà ở xã hội QH |
0,00 |
|
|
11,46 |
|
|
2 |
Đất công trình công cộng |
1,40 |
0,23 |
1,59 |
8,56 |
1,44 |
5,71 |
3 |
Đất cây xanh công viên , TDTT |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
10,25 |
1,72 |
6,83 |
4 |
Đất giáo dục |
3,93 |
0,66 |
4,47 |
7,50 |
1,26 |
5,00 |
5 |
Đất giao thông nội thị |
34,76 |
5,83 |
39,54 |
40,69 |
6,82 |
27,13 |
II |
Đất ngoài dân dụng |
69,59 |
11,67 |
79,16 |
87,49 |
14,67 |
58,33 |
1 |
Đất cơ quan, trường chuyên nghiệp, bệnh viện |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2,10 |
0,35 |
1,40 |
2 |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
69,59 |
11,67 |
79,16 |
85,39 |
14,32 |
56,93 |
|
Đất giao thông đối ngoại |
18,20 |
|
|
20,15 |
|
|
|
Đất công nghiệp, làng nghề |
0,00 |
|
|
4,51 |
|
|
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng |
0,56 |
|
|
1,54 |
|
|
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
3,01 |
|
|
4,20 |
|
|
|
Đất bãi rác |
0,00 |
|
|
0,50 |
|
|
|
Đất đầu mối KT |
0,00 |
|
|
0,12 |
|
|
|
Đất du lịch sinh thái |
0,00 |
|
|
43,52 |
|
|
|
Mặt nước ( kênh mương, ao hồ ) |
47,82 |
|
|
6,40 |
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ |
0,00 |
|
|
4,45 |
|
|
B |
ĐẤT SX, CHĂN NUÔI TẬP TRUNG |
406,77 |
68,21 |
|
223,51 |
37,48 |
|
I |
Đất sản xuất nông nghiệp |
293,62 |
49,24 |
|
163,07 |
27,34 |
|
II |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
95,74 |
16,05 |
|
57,41 |
9,63 |
|
III |
Đất chưa sử dụng ( đất trống ) |
17,41 |
2,92 |
|
0,00 |
0,00 |
|
IV |
Đất khu chăn nuôi tập trung |
0,00 |
0,00 |
|
3,03 |
0,51 |
|
b. Phân khu chức năng
- Khu vực trung tâm hành chính bao gồm của đô thị Thượng Trưng cơ bản giữ nguyên theo quy hoạch nông thôn mới đến năm 2020, quy hoạch cải tạo và phát triển đất công cộng và đất cơ quan, các khu cây xanh tập trung phục vụ cho khu trung tâm. Khu trung tâm hành chính mới quy hoạch theo đúng chức năng tương đương chức năng của một huyện.
- Tại khu nhà ở nông thôn tiêu chuẩn cao, có kết hợp cây xanh sinh thái, khu mặt nước rộng giáp trục đường Thượng Trưng - Cao Đại cũng là khu vui chơi giải trí chung cho toàn đô thị.
- Toàn bộ phần đất phía Đông của đô thị trấn nằm trên trục đường tỉnh lộ 304 nối từ thị trấn Vĩnh Tường với thị trấn Thổ Tang đến quốc lộ 2A, là khu Trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn, bố trí các quỹ đất mang tính thương mại dịch vụ kết hợp với nhà ở đô thị.
- Khu đất phía Nam của đô thị vẫn giữ nguyên là đất nông nghiệp trồng lúa, đảm bảo an ninh lương thực theo quy hoạch vùng thủ đô.
- Khu cây xanh gồm có:
+ Cây xanh tập trung phục vụ cho các khu chức năng.
+ Cây xanh mặt nước, đây là trung tâm văn hóa, vui chơi giải trí đấp ứng nhu cầu cho toàn bộ nhân nhân trong thị trấn.
- Ngoài ra bố trí và quy hoạch vị trí nghĩa trang nhân dân của thị trấn, bãi tập kết rác thải, đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
c. Định hướng quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
- Phân vùng kiến trúc cảnh quan: đô thị Thượng Trưng được hình thành trên cơ sở 03 vùng cảnh quan chính gồm :
+ Vùng cảnh quan đô thị : Là khu vực tập trung phát triển các khu nhà ở đô thị.
+ Vùng cảnh quan nông thôn : Là các khu vực làng xóm hiện trạng được cải tạo và chỉnh trang.
+ Vùng cảnh quan thương mại dịch vụ: Là các trung tâm thương mại, là điểm nhấn của đô thị.
- Các hướng, các tuyến, các trục không gian chính của đô thị : đô thị Thượng Trưng quy hoạch được tạo dựng bởi các tuyến, các trục theo hướng chính là Bắc - Nam và Đông - Tây.
d) Quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm ( giai đoạn 1 đến năm 2020)
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020
TT |
Hạng mục |
Hiện trạng 2012 |
Quy hoạch |
||||
Năm 2020 |
|||||||
Diện tích |
Tỷ lệ |
BQ |
Diện tích |
Tỷ lệ |
BQ |
||
|
Tổng diện tích đất tự nhiên |
596,35 |
100,00 |
|
596,35 |
100,00 |
|
|
- Đất xây dựng đô thị |
175,81 |
29,48 |
|
172,13 |
28,86 |
|
|
- Đất xây dựng khu TT thương mại và nhà ở Phúc Sơn |
13,77 |
2,31 |
|
98,18 |
16,46 |
|
|
- Đất khác |
406,77 |
68,21 |
|
326,04 |
54,67 |
|
A |
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT XD ĐÔ THỊ |
175,81 |
29,48 |
199,99 |
183,59 |
30,79 |
171,32 |
I |
Đất xây dựng dân dụng |
106,22 |
17,81 |
120,83 |
145,73 |
24,44 |
135,99 |
1 |
Đất ở |
66,13 |
11,09 |
75,22 |
94,69 |
15,88 |
88,36 |
|
Đất ở làng xóm hiện có |
66,13 |
|
|
66,13 |
|
|
|
Đất nhà ở thấp tầng QH |
0,00 |
|
|
17,10 |
|
|
|
Đất nhà ở cao tầng QH |
0,00 |
|
|
0,00 |
|
|
|
Đất nhà ở xã hội QH |
0,00 |
|
|
11,46 |
|
|
2 |
Đất công trình công cộng |
1,40 |
0,23 |
1,59 |
6,48 |
1,09 |
6,05 |
3 |
Đất cây xanh công viên , TDTT, mặt nước |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
7,81 |
1,31 |
7,29 |
4 |
Đất giáo dục |
3,93 |
0,66 |
4,47 |
6,60 |
1,11 |
6,16 |
5 |
Đất giao thông nội thị |
34,76 |
5,83 |
39,54 |
30,15 |
5,06 |
28,14 |
II |
Đất ngoài dân dụng |
69,59 |
11,67 |
79,16 |
37,86 |
6,35 |
35,33 |
1 |
Đất cơ quan, trường chuyên nghiệp, bệnh viện |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2,10 |
0,35 |
1,96 |
2 |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
69,59 |
11,67 |
79,16 |
35,76 |
6,00 |
33,37 |
|
Đất giao thông đối ngoại |
18,20 |
|
|
20,15 |
|
|
|
Đất công nghiệp, làng nghề |
0,00 |
|
|
0,92 |
|
|
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng |
0,56 |
|
|
1,54 |
|
|
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
3,01 |
|
|
3,35 |
|
|
|
Đất bãi rác |
0,00 |
|
|
0,30 |
|
|
|
Đất đầu mối KT |
0,00 |
|
|
0,06 |
|
|
|
Đất du lịch sinh thái |
0,00 |
|
|
2,85 |
|
|
|
Mặt nước ( kênh mương, ao hồ ) |
47,82 |
|
|
6,40 |
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ |
0,00 |
|
|
0,19 |
|
|
B |
ĐẤT SX CHĂN NUÔI TẬP TRUNG |
406,77 |
68,21 |
|
326,04 |
54,67 |
|
I |
Đất sản xuất nông nghiệp |
293,62 |
49,24 |
|
244,64 |
41,02 |
|
II |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
95,74 |
16,05 |
|
81,25 |
13,62 |
|
III |
Đất chưa sử dụng ( đất trống ) |
17,41 |
2,92 |
|
0,00 |
0,00 |
|
IV |
Đất khu chăn nuôi tập trung |
0,00 |
0,00 |
|
0,15 |
0,03 |
|
3. Định hướng quy hoạch phát triển hạ tầng đô thị ( bản vẽ QH : 06,07,08,09,10)
a) Giao thông :
Tổ chức hệ thống giao thông gồm các tuyến đường liên hoàn. Trong đó phân chia thành các trục đường theo hướng Đông - Tây, Nam - Bắc kết nối với các trục đường giao thông hiện có. Mặt cắt cụ thể như sau:
- Đường tỉnh lộ 304, có mặt cắt A-A: 50.0m
+ Bề rộng lòng đường 7.5x2= 15.0m
+ Phân cách: 2.0m
+ Vỉa hè: 5.0x2= 10.0m
+ Bề rộng lòng đường gom: 8.0x2= 16.0m
+ Vỉa hè: 3.5x2= 7.0m
- Đường nối Thượng Trưng - Vĩnh Tường, có mặt cắt B-B: 24.0m.
+ Bề rộng lòng đường 12m
+ Vỉa hè: 6.0 x 2= 12.0m
- Đường trục chính khu trung tâm mới, đường Thượng Trưng - Cao Đại và đường Thổ Tang – Thượng Trưng, có mặt cắt C-C: 27.0m
+ Bề rộng lòng đường: 7.5x2= 15.0m
+ Phân cách: 2.0m
+ Vỉa hè: 5.0x2= 10.0m
- Đường trong đô thị có mặt cắt E-E: 19.5m
+ Bề rộng lòng đường: 10.5m
+ Vỉa hè: 4.5x2= 9.0m
- Đường trong đô thị có mặt cắt F-F: 16.5m
+ Bề rộng lòng đường: 7,5m
+ Vỉa hè: 4,5x2= 9.0m
- Đường trong đô thị có mặt cắt G-G: 13.5m
+ Bề rộng lòng đường: 7.5m
+ Vỉa hè: 3.0x2= 6.0m
- Đường trong khu dân cư cũ có mặt cắt D-D: 11.5m
+ Bề rộng lòng đường: 7.5m
+ Vỉa hè: 2.0x2= 4.0m
- Đường trong khu dân cư cũ có mặt cắt D’-D’: 9.5m
+ Bề rộng lòng đường: 7.5m
+ Vỉa hè: 2.0x1= 2.0m
- Đường trong khu dân cư cũ có mặt cắt K-K: 7.5m
+ Bề rộng lòng đường: 5.5m
+ Vỉa hè: 2.0x1= 2.0m
b) San nền :
- Cốt cao nhất : + 11.80 khu vực UBND xã, thôn Thạch Ngõa.
- Cốt thấp nhất : + 8.90 khu vực đồng Đơi
- Cốt trung bình:+ 9.80
c) Cấp nước:
Nguồn cấp : nước cho đô thị Thượng Trưng dự kiến xây dựng trạm cấp nước sạch.
Giải pháp thiết kế: Hệ thống thoát nước thải trong khu quy hoạch được thiết kế là hệ thống cống tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
Các tuyến cống thoát nước trong khu quy hoạch được tính toán đảm bảo tiêu thoát nước thải cho các ô đất trong phạm vi quy hoạch. Phần đa nước thải trong các công trình xây dựng như khu nhà dân, khu dịch vụ công cộng được xử lý cục bộ qua các bể phốt rồi sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước thải dẫn về trạm xử lý nước thải. Toàn bộ nước thải được tập trung vào trạm bơm tăng áp để bơm về khu vực xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường theo quy hoạch chung thoát nước thải đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Các cống thoát nước dùng cống BTCT, loại D300, D400.
Hệ thống cấp nước : Là hệ thống cấp nước chung phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và cứu hoả.
Vật liệu làm ống được sử dụng cho hệ thống ống truyền dẫn và phân phối là ống nhựa HDPE. Các tuyến ống này được chôn dưới vỉa hè sâu từ 0,5m đến 1 m.
d) Thoát nước :
Hệ thống thoát nước mưa thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Hết sức tận dụng địa hình, đặt rãnh thoát nước theo chiều nước tự chảy từ phía đất cao đến phía đất thấp theo lưu vực thoát nước.
Hướng thoát nước chủ yếu là: Nam và Đông - Nam. Các tuyến cống được thoát trực tiếp ra sông Phan, hoặc thoát ra các kênh rạch rồi tập trung ra sông. Mạng lưới thoát nước mặt của khu vực quy hoạch bao gồm các tuyến rãnh xây gạch có kích thước B400 đến B1000 chạy dọc theo tuyến đường quy hoạch.
- Dọc theo các tuyến chính xây dựng các giếng thu, giếng thăm để thu nước mặt nền vào hệ thống. Khoảng cách các giếng trung bình khoảng 30-50m.
+ Thoát nước thải :
- Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN: 01/2008.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 51:2006).
d) Cấp điện :
Nguồn điện: Cấp cho đô thị Thượng Trưng được lấy từ trạm trung gian 110kV Thổ Tang hiện có.
Đề nghị nâng cấp cải tạo các lưới đường dây trung thế 6kV, 10kV lên cấp điện áp 22kV.
Đối với khu dân cư hiện có, sử dụng các trạm biến áp đã xây dựng trên địa bàn toàn đô thị Thượng Trưng ( vị trí và công suất các trạm được thể hiện trên bản vẽ cấp điện QH: 07).
Mạng điện sinh hoạt 0,4kV:
Các dự án xây dựng công trình công cộng dự kiến, nhà chung cư thấp tầng, các chung cư cao tầng căn cứ quy hoạch chi tiết để xây dựng các trạm biến áp 35(22/0,4)kv riêng; công suất mỗi trạm biến áp được tính toán thêo quy mô, công suất của từng dự án.
Mạng điện chiếu sáng .
- Khu dân cư hiện có và khu dân cư giãn dân dùng đèn chiếu sáng 1 bên loại cần đơn cánh én 01 bóng lắp chung cột với mạng điện hạ thế. Cấp điện cho các đèn chiếu sáng 1 bên dùng dây dẫn lõi nhôm(loại 4 ruột chịu lực) bọc cách điện.
- Các dự án xây nhà để bán và cho thuê, các công trình công cộng, các chung cư cao tầng dùng đèn cao áp thuỷ ngân lắp trên cột thép bát giác tráng kẽm, cấp điện cho các đèn này dùng cáp đồng 4 ruột đi ngầm.
- Chiếu sáng vườn hoa, cảnh quan sẽ sử dụng loại đèn sân vườn chùm cầu 4 bóng M120W D400 và một số tuyến sẽ sử dụng đèn con mắt bóng M80W.
+ Mạng thông tin viễn thông: Theo nhu nhu cầu sử dụng, các nhà đầu tư sẽ thiết kế đáp ứng và quản lý hệ thống.
+ Đánh giá tác động môi trường.
Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự kiến xây dựng, đánh giá sơ bộ những tác động đến môi trường và kinh tế xã hội xung quanh do việc thực hiện đồ án quy hoạch, từ đó đưa ra những biện pháp giảm nhẹ các tác động bất lợi để hài hoà giữa yêu cầu phát triển kinh tế xã hội với nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo quy định của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
- Quy hoạch về Môi trường thực hiện theo các tiêu chuẩn về môi trường của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
e) Rác thải: Được thu gom hàng ngày vào những giờ theo quy định bằng các xe thu gom chất thải rắn đẩy tay về các điểm tập kết, sau đó chất thải rắn sẽ được đưa lên xe ô tô chở rác đưa về bãi chôn lấp chất thải.
g) Các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng.
- Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình và hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch sử dụng đất.
- Trước khi tiến hành đầu tư xây dựng phải lập QHPK, QHCT.
- Quản lý xây dựng theo chỉ tiêu kinh tế , mật độ xây dựng, chiều cao công trình và các yêu cầu khác theo quy hoạch được phê duyệt
Chi tiết tại hồ sơ đồ án QHC TL1/5000 do Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc lập, đã được Sở Xây dựng thẩm định kèm theo Quyết định này.
Trong quá trình lập QHPK TK1/2000 và QCTXD TL1/500, các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ theo QHCXD TL1/5000, chịu trách nhiệm toàn bộ về những thiệt hại do không thực hiện đúng quy hoạch được duyệt. Giao UBND huyện Vĩnh Tường phối hợp Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn lập quy hoạch tổ chức công bố công khai QHCXD TL1/5000 được duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Kho bạc nhà nước tỉnh; UBND huyện Vĩnh Tường, UBND xã Thượng Trưng, đơn vị tư vấn lập quy hoạch (Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc) và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây