432699

Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

432699
LawNet .vn

Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu: 1863/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành: 25/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1863/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành: 25/11/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1863/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 25 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THANH TRA NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;

Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;

Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 04/8/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2012;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;

Căn cứ Văn bản số 1970/TTCP-KHTH ngày 31/10/2019 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2020;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 115/TTr-TTT ngày 22/11/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 của Thanh tra tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện, hoàn thành tốt công tác thanh tra năm 2020 theo Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính ph
; (báo cáo)
- TT: Tnh ủy, TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch và các PCT
UBND tnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- VP
UB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, TCDNC. VHH+ VMT

CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC THANH TRA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1863/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận).

Thực hiện Văn bản số 1970/TTCP-KHTH ngày 31/10/2019 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra năm 2020; căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch công tác thanh tra năm 2020 cho Thanh tra tỉnh, cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà nước đối với các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; thanh tra việc đấu thầu, mua sắm trang thiết bị văn hóa, giáo dục; thanh tra việc qun lý đầu tư xây dựng cơ bản; sử dụng đất đai, khoáng sản, môi trường; quản lý tài chính, tài sản công; việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý, sử dụng vn và tài sản, cổ phần hóa, thoái vốn, tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc tnh; thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đi với các Giám đc các Sở, Ban, ngành, Chtịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

2. Tham mưu triển khai thực hiện nghiêm túc các chủ trương, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tập trung tham mưu giải quyết kịp thời, có hiệu qucác vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh ngay từ cơ sở, địa phương, theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với thực tiễn. Tổ chức thực hiện tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư; tham mưu giải quyết dứt điểm các vụ việc đông người, phức tạp góp phần ổn định tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.

3. Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng theo quy định của pháp luật. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng để nâng cao nhận thức, phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng.

II. Nội dung chương trình, kế hoạch thanh tra năm 2020

1. Công tác thanh tra

a) Công tác thanh tra hành chính gắn với việc phòng, chống tham nhũng, lãng phí tiến hành 09 cuộc, cụ thể:

STT

Đơn vị đưc thanh tra

Nội dung thanh tra

Thời kỳ thanh tra

Hình thức thanh tra

1

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.

Chấp hành các quy định của pháp luật trong công tác quản lý, đầu tư xây dựng.

Từ năm 2016-2019

Trực tiếp (Nghiệp vụ 1)

2

Trường Cao đẳng nghề tỉnh.

Chấp hành các quy định của pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và chấp hành pháp luật đối với công tác quản lý đầu tư xây dựng (Dự án Trung tâm Đào tạo và Trung tâm sát hạch lái xe giai đoạn 2).

2016 - 2019

Trực tiếp (Nghiệp vụ 1)

3

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ninh Sơn.

Chấp hành quy định pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.

Từ năm 2016 -2019

Trực tiếp (Nghiệp v 2)

4

Ban Quản lý rừng PHĐN Hồ Tân Giang.

Chấp hành các quy định của pháp luật về thực hiện nhiệm vụ và quản lý sử dụng các nguồn kinh phí.

Từ năm 2016 -2019

Liên ngành (Nghiệp vụ 2 phối hp vi Chi cục Kiểm lâm).

5

Trường Chính trị tỉnh.

Chấp hành các quy định của pháp luật về công tác quản lý các nguồn kinh phí; quản lý v đu tư xây dựng cơ bản (nếu có).

Từ năm 2017 -2019

Trực tiếp (Nghiệp vụ 3)

6

Sở Khoa học và Công nghệ.

Việc quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cp về các Đề tài, Dự án nghiên cứu khoa học.

Từ năm 2016 -2019

Trực tiếp (Nghip vụ 3)

Đồng thời thực hiện 100% các cuộc thanh tra đột xuất theo yêu cu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

b) Thanh tra trách nhiệm tiến hành 03 cuộc, cụ thể:

STT

Đơn vị đưc thanh tra

Nội dung thanh tra

Thi hạn tiến hành

Hình thức thanh tra

1

Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc và các xã trên địa bàn huyện.

Trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm thanh tra.

Trực tiếp

2

Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước và các xã trên địa bàn huyện.

Trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chng tham nhũng.

Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm thanh tra.

Trực tiếp

3

Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải và các xã trên địa bàn huyện.

Trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật vthanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

Từ ngày 01/01/2018 đến thời điểm thanh tra.

Trực tiếp

c) Kiểm tra xử lý sau thanh tra: Tiến hành 01 cuộc kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, của Chánh Thanh tra tỉnh tại các cơ quan, đơn vị có liên quan.

2. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

a) Tham mưu triển khai thực hiện đồng bộ các chtrương, chính sách, các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tổ chức thực hiện có hiệu quả Chthị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo ca Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo (sửa đi), Luật Tiếp công dân, các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật, các Thông tư quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tiếp công dân, x lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, t cáo.

b) Thực hiện tốt việc tiếp công dân; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phục vụ việc tiếp công dân của lãnh đạo tỉnh. Tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo theo quy định; tham mưu giải quyết kịp thời, có hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền, tỷ lệ từ 90% trở lên; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, xlý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, đạt tỷ lệ từ 85% trở lên.

c) Phối hợp các cơ quan liên quan tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành để nâng cao nhận thức trong cán bộ và nhân dân, tập trung ở khu vực xã, phường, thị trấn.

d) Triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài theo Kế hoạch số 363/KH-TTCP ngày 20/3/2019 của Thanh tra Chính phủ và Kế hoạch số 1744/KH-TCT ngày 26/4/2019 ca Tổ công tác (do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh làm tổ trưởng) về kiểm tra, rà soát, có phương án giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tcáo đông người, phức tạp, kéo dài, bảo đảm quyn và lợi ích hợp pháp, kéo dài nhằm góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội hướng đến phục vụ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025 và bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV, Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.

3. Công tác phòng, chống tham nhũng

a) Tham mưu triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về sự tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với công việc kê khai và kiểm soát kê khai tài sn, các quy định về công khai, minh bạch của Luật Phòng, chống tham nhũng; Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý các vụ việc, vụ án tham nhũng; Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 Khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng; Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Luật Phòng, chống tham nhũng; các Thông tư quy định và hướng dẫn thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng; Kế hoạch số 2943/KH-UBND ngày 24/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.

b) Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, nhất là công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức; thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp; xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính.

c) Tăng cường công tác thanh tra trách nhiệm về việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng; phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng; chú trọng xử lý trách nhiệm của người đứng đầu để xảy ra tham nhũng; chuyển cơ quan điều tra các vụ việc có dấu hiệu tội phạm tham nhũng. Thực hiện tốt việc khen thưởng, bảo vệ người tố cáo và tố giác hành vi tham nhũng.

d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng, gắn với giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; chú trọng việc đôn đốc, kiểm tra thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, kịp thời chấn chỉnh, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác phòng, chng tham nhũng.

đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Kế hoạch triển khai thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng ban hành kèm theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 21/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

4. Công tác tổ chức xây dựng lực lượng

a) Phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức, bộ máy Thanh tra tỉnh theo Kế hoạch số 92-KT/TU ngày 21/02/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), chỉ đạo tổ chức, sắp xếp bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả khi có Nghị định của Chính phủ.

b) Thực hiện tốt công tác xây dựng lực lượng thanh tra trên các mặt về chính trị, tư tưởng và tổ chức; thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 57-CT/TU ngày 03/9/2014 của Tỉnh ủy và Chỉ thị số 24/CT-UBND ngày 10/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, gắn với thực hiện tốt Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo gắn với áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 tại đơn vị.

c) Tăng cường công tác hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng cho đội ngũ cán bộ, công chức; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn về thực hiện chế độ, chính sách, tổ chức biên chế đối với Thanh tra Sở, ngành, huyện và thành phố; cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.

d) Tổ chức tốt phong trào thi đua “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch, công tác thanh tra, xây dựng lực lượng thanh tra trong sạch vững mạnh năm 2020” góp phần thúc đẩy thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đề ra.

III. T chức thực hiện

Căn cứ chương trình, kế hoạch được phê duyệt, Chánh Thanh tra tỉnh chỉ đạo trin khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện cn phi hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh để được xem xét, giải quyết theo quy định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác