Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 1860/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Kim Mai |
Ngày ban hành: | 21/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1860/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Trần Kim Mai |
Ngày ban hành: | 21/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1860/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 21 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính đặc thù và liên thông được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đặc thù (01 thủ tục) thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Khám, chữa bệnh).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
1 |
Hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh |
Khám, chữa bệnh |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. Bước 2: Nộp tại các cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh sau mỗi đợt khám và điều trị. Cán bộ các cơ sở Y tế tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại các cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh. - Người nhận kết quả mang giấy hẹn đến nộp. - Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả cho người đến nhận. Trong trường hợp nhận hộ phải có phiếu nhận hồ sơ và chứng minh nhân dân của người ủy quyền. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại các cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin hỗ trợ (Mẫu số 1 - Quyết định 29/2014/QĐ-UBND); - Bản photo của 1 trong số các loại giấy tờ sau: + Sổ hộ khẩu (nếu là đối tượng dân tộc thiểu số đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2014-2015 theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính Phủ). + Sổ hộ nghèo (nếu là đối tượng hộ nghèo). + Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu là đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng). + Quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở bảo trợ xã hội của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu đối tượng là người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội). - Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn, không khả năng chi trả chi phí khám, chữa bệnh có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Đối với những người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí). - Bản photo thẻ Bảo hiểm Y tế (nếu có). - Bản photo giấy chứng minh nhân dân (nếu có). - Bản photo sổ khám bệnh hoặc toa thuốc. - Bản photo giấy ra viện. - Bảng chi tiết các khoản chi phí, bản chính biên lai thu (phiếu thu) viện phí, bảng chính hóa đơn vận chuyển và các chứng từ thể hiện các khoản chi phí khác có liên quan (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ (bệnh nhân điều trị tại các cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh) thì trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ phải thực hiện hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng được hưởng. - Trường hợp người được hỗ trợ điều trị tại các cơ sở y tế nhà nước ngoài tỉnh trong trường hợp cấp cứu thì Trung tâm Y tế tuyến huyện, nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và thực hiện nhiệm vụ sau: + Trong thời gian tối đa 5 ngày làm việc, tổng hợp và gửi Bảo hiểm xã hội (BHXH) cùng cấp giám định hồ sơ xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị đối với đối tượng người bệnh có thẻ BHYT. Cơ quan BHXH có trách nhiệm thông báo chi phí khám, chữa bệnh của đối tượng có thẻ BHYT đi khám, chữa bệnh ngoài tỉnh cho các Trung tâm Y tế huyện/thành phố/thị xã có nhu cầu. Thời gian giám định, thông báo không quá 60 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu giám định của các bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế huyện/thành phố/thị xã. + Khi có kết quả giám định hồ sơ và thông báo chi phí khám, chữa bệnh của BHXH thì Trung tâm y tế tuyến huyện thực hiện chi hỗ trợ cho đối tượng trong thời gian 15 ngày. + Đối với trường hợp không có thẻ BHYT khi điều trị tại các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước ngoài tỉnh thì Trung tâm Y tế huyện, thành phố, thị xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú tiếp nhận, giám định hồ sơ theo quy định và thực hiện hỗ trợ phần chi phí khám, chữa bệnh theo định mức quy định tại quyết định 29/2014/QĐ-UBND. Thời hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Các cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh. c) Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội cùng cấp. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Những người có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thực hiện việc khám, chữa bệnh. |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 1 - Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Phê duyệt số tiền được hỗ trợ |
10 |
Yêu cầu, điều kiện |
- Những người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo. - Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2014-2015 theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ. - Những người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật và người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước. - Những người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Mẫu số 1 - Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH
Kính gửi: BGĐ Bệnh viện/Trung tâm Y tế ………………..
Tôi tên (người làm đơn hộ): ……………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân: ………………………………………. ngày cấp: ……………….
Là ……………………. Của người có tên sau đây (Trường hợp người cùng hộ khẩu làm đơn hộ cho người bệnh).
Họ tên người bệnh (bản thân tự làm đơn): …………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………
Tôi thuộc diện:
+ Hộ nghèo (có sổ hộ nghèo): □
+ Người hưởng trợ cấp thiểu số đang sinh sống ở xã Bình Xuân-TX Gò Công □
+ Người hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của nhà nước □
+ Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim không đủ khả năng chi trả viện phí □
Tôi làm đơn này, đề nghị quý cơ quan xem xét, hỗ trợ một phần chi phí khám chữa bệnh theo Quyết định số 29/2014/UBND ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, thông tin cụ thể như sau:
+ Bệnh mắc phải: ………………………………………………………………………………
+ Nơi khám, chữa bệnh: ………………………………………………………………………
+ Ngày nhập viện: …………………………………. Ngày xuất viện: ………………………
Chi phí phải trả (hoặc đồng chi trả đối với người có Thẻ bảo hiểm y tế) cho cơ sở khám, chữa bệnh là: …………………………đồng (kèm theo biên lai, phiếu thu, hóa đơn...).
Kính mong được sự xem xét hỗ trợ của quý cơ quan để bản thân và gia đình được giảm bớt khó khăn. Xin chân thành cảm ơn!.
|
…………, ngày …. tháng …. năm …… |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây