Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2024 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù của tỉnh tặng quà cho Người có công với cách mạng, Đảng viên từ 50 năm tuổi Đảng trở lên và một số đối tượng trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nhân dịp các ngày lễ, tết hằng năm
Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2024 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù của tỉnh tặng quà cho Người có công với cách mạng, Đảng viên từ 50 năm tuổi Đảng trở lên và một số đối tượng trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nhân dịp các ngày lễ, tết hằng năm
Số hiệu: | 1857/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Khắc Hiếu |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1857/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Khắc Hiếu |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1857/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ CỦA TỈNH TẶNG QUÀ CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, ĐẢNG VIÊN TỪ 50 NĂM TUỔI ĐẢNG TRỞ LÊN VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NHÂN DỊP CÁC NGÀY LỄ, TẾT HẰNG NĂM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 76/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Theo đề nghị của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 119/TTr-SLĐTBXH ngày 28/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách tặng quà Người có công với cách mạng, Đảng viên từ 50 năm tuổi Đảng trở lên và một số đối tượng trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nhân dịp các ngày lễ, tết của đất nước hằng năm, gồm những nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định đối tượng, mức, hình thức, các ngày lễ, tết tặng quà, điều kiện và nguyên tắc tặng quà cho Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng, Đảng viên từ 50 năm tuổi Đảng trở lên, một số đối tượng trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác tặng quà nhân dịp các ngày lễ, tết của đất nước hằng năm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng.
b) Đảng viên từ 50 năm tuổi Đảng trở lên;
c) Hộ nghèo; hộ cận nghèo có đối tượng bảo trợ xã hội; Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn; đối tượng bảo trợ xã hội đang được chăm sóc, nuôi dưỡng trong các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh;
d) Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng của tỉnh Vĩnh Phúc trong và ngoài tỉnh; cơ sở trợ giúp xã hội công lập trong tỉnh; cơ quan, đơn vị trực Tết nguyên đán theo thông báo của UBND tỉnh.
3. Điều kiện, nguyên tắc tặng quà
a) Điều kiện
Đối tượng được tặng quà quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này đăng ký thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Nguyên tắc
Trường hợp một người hoặc một hộ gia đình thuộc nhiều đối tượng được tặng quà cùng dịp lễ, tết quy định tại Nghị quyết này thì chỉ được hưởng ở một đối tượng có mức tặng quà cao nhất; Riêng trường hợp Người có công đang hưởng trợ cấp hàng tháng đồng thời hưởng chế độ trợ cấp tuất đối với thân nhân chủ yếu của liệt sĩ thì được tặng 01 suất quà theo định suất của người có công và định suất quà theo số lượng liệt sĩ.
Các chính sách, chế độ khác không nêu tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
4. Nội dung chính sách
a) Chi thăm hỏi, tặng quà và hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm.
Tặng quà bằng tiền mức 1.000.000 đồng/người cho Mẹ Việt Nam anh hùng, Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; Anh hùng lực lượng vũ trang; anh hùng lao động trong kháng chiến đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Thương binh, Thương binh loại B, Bệnh binh, Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học tỷ lệ trên 81% đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; Đảng viên được tặng huy hiệu từ 60 năm tuổi đảng trở lên còn sống;
Tặng quà bằng tiền mức 800.000 đồng/người: Thương binh, Thương binh loại B, Bệnh binh, Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học tỷ lệ dưới 81% đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Người, gia đình có công với nước; Người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Đại diện thân nhân của liệt sĩ đang hưởng chế độ tuất liệt sĩ; người được giao, ủy quyền hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng Mẹ Việt Nam anh hùng, Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945, Người, gia đình đình có công giúp đỡ cách mạng; Đảng viên được tặng huy hiệu từ 50 đến 59 năm tuổi đảng còn sống.
Tặng quà bằng tiền mức 1.500.000 đồng/hộ đối với Hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Tặng quà bằng tiền mức 500.000 đồng/hộ đối với Hộ nghèo (trừ Hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn), Hộ cận nghèo thuộc đối tượng bảo trợ xã hội.
Tặng quà mức 2.500.000 đồng (trong đó 2.000.000 đồng tiền mặt, 500.000 đồng hiện vật) đối với Người có công hoặc thân nhân người có công với cách mạng tiêu biểu được Lãnh đạo tỉnh lựa chọn trực tiếp đi thăm và tặng quà.
Hỗ trợ mức 500.000 đồng/ngày/đối tượng trong 5 ngày tết cho đối tượng bảo trợ xã hội đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Nuôi dưỡng và PHCN người tâm thần và Trung tâm Công tác xã hội của tỉnh.
Hỗ trợ bằng tiền Mức 10.000.000 đồng/đơn vị cho các đơn vị chăm sóc, điều dưỡng người có công của tỉnh; Cơ quan đơn vị trực đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trong dịp Tết Nguyên đán (Công an, quân đội, Bệnh viện…).
b) Chi thăm hỏi, tặng quà và hỗ trợ nhân ngày thương binh - liệt sĩ 27/7 hằng năm.
Tằng quà bằng tiền mức 500.000 đồng/người cho Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; Mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; Thương binh và người hưởng chính sách như thương binh (kể cả thương binh loại B được xác nhận từ 31/12/1993 trở về trước) đang hưởng trợ cấp hằng tháng; Bệnh binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng; Đại diện thân nhân của liệt sĩ đang hưởng chế độ tuất liệt sĩ; người được giao, ủy quyền hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; Người, gia đình đình có công giúp đỡ cách mạng; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng; Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế bị địch bắt tù đày đang hưởng trợ cấp hằng tháng; Thương, bệnh binh nặng là người Vĩnh Phúc đang điều trị, điều dưỡng tại các Trung tâm điều dưỡng thương binh thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý; Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng: Mẹ Việt Nam anh hùng, Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945, Người, gia đình đình có công giúp đỡ cách mạng.
Tặng quà mức 2.500.000 đồng (trong đó 2.000.000 đồng tiền mặt, 500.000 đồng hiện vật) đối với Người có công hoặc thân nhân người có công với cách mạng tiêu biểu được Lãnh đạo tỉnh lựa chọn trực tiếp đi thăm và tặng quà;
Hỗ trợ bằng tiền Mức 10.000.000 đồng/đơn vị cho các đơn vị chăm sóc, điều dưỡng người có công của tỉnh; Nghĩa trang liệt sĩ quốc gia mà Đoàn đại biểu lãnh đạo của tỉnh đến dâng hương tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ.
c) Chi thăm hỏi tặng quà nhân ngày Quốc khánh 02/9 hằng năm:
Tặng quà bằng tiền mức 500.000 đồng/người đối với Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; Người và gia đình có công với cách mạng.
d) Chi tặng quà quà tết thiếu nhi 1/6
Tặng quà bằng tiền mức 500.000 đồng cho Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ; Trẻ em bị bỏ rơi; Trẻ em không nơi nương tựa; Trẻ em khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng.
e) Chi tặng quà tết Trung thu
Tặng quà bằng tiền mức 500.000 đồng/hộ đối với Trẻ em thuộc hộ nghèo; Trẻ em thuộc hộ cận nghèo.
5. Hình thức tặng quà, nguồn kinh phí
a) Hình thức và các ngày lễ, tết tặng quà cho từng đối tượng cụ thể quy định tại Điều 4 này ban hành Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
b) Nguồn kinh phí do ngân sách tỉnh đảm bảo và hàng năm được bố trí trong dự toán ngân sách.
Điều 2. Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây