Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2017 phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2017 phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 1855/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Hà Sỹ Đồng |
Ngày ban hành: | 06/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1855/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Hà Sỹ Đồng |
Ngày ban hành: | 06/07/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1855/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 06 tháng 7 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ về việc quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 1714/TTr-STNMT ngày 30/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn Phòng UBND tỉnh: Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài Chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Văn hóa. Thể thao và Du lịch: Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1855/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của
UBND tỉnh)
Để bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội và chống thất thu ngân sách. Căn cứ Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh với các nội dung chính như sau:
1.1. Công tác ban hành văn bản.
UBND tỉnh đã thường xuyên ban hành các văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản:
- Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 52-CTHĐ/TU ngày 13/11/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị “về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Chỉ thị số 04/2012/CT-UBND ngày 20/3/2012 về việc tăng cường công tác kiểm tra, xử lý khai thác khoáng sản vàng trái phép trên địa bàn tỉnh.
- Công văn số 662/UBND-NN ngày 21/3/2012 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản.
- Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 25/02/2014).
- Quy định quản lý, khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014)
- Quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh (Quyết định 43/2014/QĐ-UBND ngày 27/11/2014, Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 16/5/2015. Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016).
- Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thi hành chính sách, pháp luật về khoáng sản (Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 15/6/2015).
- Văn bản số 525/UBND-TN ngày 21/02/1017 về việc chấn chỉnh hoạt động khai thác, vận chuyển và tập kết cát sỏi.
Ngoài ra, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, các cấp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
1.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản.
UBND tỉnh thường xuyên chỉ đạo các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hoạt động khoáng sản.
Sở Tài nguyên và Môi trường đã thường xuyên phối hợp với các cơ quan thông tin, báo, đài truyền hình, truyền thanh tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản; Hàng tháng, phối hợp với đài truyền hình và báo Quảng Trị xây dựng chuyên mục tài nguyên và môi trường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; Phối hợp với tạp chí Tài nguyên và Môi trường viết các bài liên quan đến ngành tài nguyên và môi trường ở địa phương.
1.3. Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Thực hiện quy định của Luật Khoáng sản 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương lập hồ sơ khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trình UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 19/6/2015.
1.4. Công tác quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản.
Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, UBND tỉnh đã giao Sở Công Thương lập quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng các loại khoáng sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Sau khi được HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh đã phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 27/12/2016.
1.5. Công tác khoanh định khu vực đấu giá, không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Căn cứ quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, từ năm 2012 đến nay, UBND tỉnh khoanh định 54 điểm mỏ thuộc khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm cơ sở cho việc cấp phép hoạt động khoáng sản (21 cát, sỏi; 14 đá; 01 sắt; 02 titan; 04 sét; 11 than bùn; 01 vàng).…
1.6. Công tác thẩm định, tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Trong các năm 2014 - 2016 đã thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền đối với 29 mỏ khai thác khoáng sản và 03 dự án nạo vét, khơi thông luồng kết hợp thu hồi cát nhiễm mặn trên địa bàn tỉnh với tổng số tiền 40 tỷ đồng.
1.7. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản.
Từ ngày 01/7/2011 đến nay, UBND tỉnh đã phê duyệt 101 hồ sơ hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, cụ thể:
- Giấy phép thăm dò: 20 giấy phép, trong đó:
+ Thăm dò đá làm VLXD TT: 05 giấy phép
+ Thăm dò cát, sỏi làm VLXD TT: 13 giấy phép.
+ Thăm dò vàng gốc: 01 giấy phép (thuộc khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố)
+ Thăm dò quặng titan sa khoáng: 01 giấy phép (thuộc khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố).
- Phê duyệt trữ lượng khoáng sản: 27 hồ sơ (03 hồ sơ thăm dò nâng cấp trữ lượng)
(Phụ lục 01 kèm theo)
- Khai thác khoáng sản: 24 giấy phép, trong đó:
+ Khai thác đá làm VLXD TT: 07 giấy phép.
+ Khai thác cát, sỏi làm VLXD TT: 15 giấy phép.
+ Khai thác titan: 02 giấy phép.
(Phụ lục 02 kèm theo).
- Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản: 11 giấy phép (06 giấy phép khai thác đá, 01 giấy phép khai thác sét gạch ngói, 04 cát, sỏi).
- Cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản: 03 giấy phép.
- Trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản: 01 giấy phép.
- Thu hồi 06 giấy phép khai thác khoáng sản (01 giấy phép khai thác than bùn, 01 giấy phép khai thác cát, sỏi, 04 giấy phép khai thác vàng sa khoáng).
- Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: 01 hồ sơ.
- Đóng cửa mỏ khu vực khai thác: 08 khu vực.
Công tác thẩm định cấp phép hoạt động khoáng sản dược thực hiện đảm bảo các quy định của pháp luật, các khu vực cấp phép đều nằm trong quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản; không thuộc khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thuộc khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; các đơn vị hoạt động khoáng sản đảm bảo năng lực trong hoạt động khoáng sản; Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
1.8. Công tác thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản.
Hàng năm, UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật tài nguyên môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản. Từ năm 2012 đến 2016, Sở đã tiến hành kiểm tra 26 đơn vị hoạt động khoáng sản. Qua đó, đã phát hiện các sai phạm và có biện pháp chấn chỉnh khắc phục những thiếu sót, xử phạt vi phạm hành chính hoặc đề xuất UBND tỉnh xử phạt vi phạm hành chính với số tiền gần 01 tỷ đồng (bao gồm cả hồ sơ do Phòng Cảnh sát Môi trường - Công an tỉnh chuyển xử phạt theo thẩm quyền). Bên cạnh đó, Phòng Cảnh sát môi trường - Công an tỉnh, các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã tiến hành kiểm tra các trường hợp hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và xử lý phạt vi phạm hành chính với tổng số tiền trên 2,27 tỷ đồng. Đồng thời, yêu cầu các tổ chức, cá nhân nghiêm chỉnh khắc phục sai phạm theo quy định của pháp luật.
1.9. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
Thời gian qua, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo các ngành, địa phương tăng cường công tác quan lý nhà nước về khoáng sản, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; các địa phương lập và phê duyệt phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; tăng cường kiểm tra, đẩy đuổi hoạt động khoáng sản trái phép.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, các ngành, địa phương đã phối hợp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản, đẩy đuổi hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Kết quả đã thu giữ, phá hủy nhiều phương tiện phục vụ khai thác khoáng sản trái phép, đẩy đuổi các đối tượng ra khỏi địa bàn. Mặt khác, thực hiện các biện pháp nhằm tăng cường bảo vệ khoáng sản, tuyên truyền, giáo dục chính sách pháp luật về khoáng sản đối với nhân dân nơi có tài nguyên khoáng sản.
1.10. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
1.10.1. Những tồn tại, hạn chế.
- Sự hiểu biết chính sách, pháp luật về khoáng sản trong một số cơ quan, chính quyền địa phương và một số bộ phận nhân dân còn hạn chế.
- Trách nhiệm quản lý bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở cấp cơ sở có nơi còn buông lỏng.
- Số lượng các dự án chế biến sâu khoáng sản chưa nhiều, trình độ công nghệ chưa cao; Công nghệ khai thác chưa thu hồi triệt để khoáng sản đi kèm với khoáng sản chính; Việc triển khai xây dựng nhà máy chế biến sâu khoáng sản còn chậm. Giá trị sản xuất công nghiệp trong những năm gần đây đạt mức độ tăng trưởng thấp hơn so với mục tiêu đề ra.
- Tình trạng khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn diễn ra. Trên địa bàn tỉnh, chủ yếu xảy ra tình trạng khai thác vàng và cát, sỏi trái phép. Tình trạng khai thác vàng trái phép tập trung chủ yếu tại các huyện Đakrông, Vĩnh Linh. Tình trạng khai thác cát, sỏi lòng sông trái phép diễn ra ở các con sông Thạch Hãn, Bến Hải, sông Hiếu, Đakrông...
- Trong hoạt động khai thác khoáng sản của các đơn vị vẫn còn tồn tại một số vấn đề sau:
+ Một số đơn vị được cấp phép khai thác khoáng sản xây dựng cơ bản mỏ chậm so với tiến độ; Khai thác vượt công suất cho phép.
+ Chưa chú trọng đến công tác bảo đảm an toàn lao động, môi sinh, môi trường; tổ chức giám sát môi trường chưa đúng tần suất theo quy định.
1.10.2. Nguyên nhân.
a. Nguyên nhân khách quan.
- Pháp luật về khoáng sản nói chung và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản như đất đai, môi trường, đầu tư, kinh doanh, xây dựng, thuế ... vẫn còn nhiều bất cập, thường xuyên điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn cho công việc tổ chức thực hiện.
- Nhiệm vụ quản lý khoáng sản còn có sự phân tán ở nhiều ngành; Cơ chế chính sách chưa rõ ràng.
b. Nguyên nhân chủ quan.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản chưa được thường xuyên; Hình thức tuyên truyền chưa đa dạng, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn dân cư; Công tác thanh, kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản của các doanh nghiệp chưa thường xuyên.
- Nhận thức về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản một số cấp ủy, chính quyền các địa phương chưa thấu đáo.
- Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoáng sản từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã còn thiếu về số lượng, hạn chế về chuyên môn và năng lực quản lý. Số cán bộ kỹ thuật ở các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản đủ tiêu chuẩn để làm giám đốc mỏ theo quy định của pháp luật chưa nhiều...
- Các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản hầu hết ở quy mô nhỏ, trung bình, khó khăn trong việc đầu tư công nghệ và thiết bị tiên tiến. Trong khi đó, hoạt động khoáng sản nhất là thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản kim loại như vàng, titan đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
- Do tình trạng khai thác vàng trái phép diễn ra chủ yếu ở những vùng núi sâu hiểm trở, việc đi lại khó khăn. Mặt khác, số tiền thu được từ việc khai thác vàng cao nên các đối tượng vẫn tiếp tục khai thác vàng trái phép sau khi bị đẩy đuổi và quy mô khai thác ngày càng lớn; Việc khai thác cát, sỏi trái phép chủ yếu do một số hộ dân ven sông, khai thác vào ban đêm nên việc kiểm tra đẩy đuổi gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, lực lượng kiểm tra mỏng, kinh phí hạn hẹp nên gặp nhiều khó khăn trong công tác kiểm tra, đẩy đuổi hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Vì vậy, đến nay việc khai thác vàng, cát sỏi trái phép trên địa bàn vẫn xảy ra.
2.1. Các khu vực thăm dò khoáng sản.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 01 khu vực thăm dò cát trắng do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp đang còn hoạt động (phụ lục 03 kèm theo).
2.2. Các khu vực khai thác khoáng sản.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 28 giấy phép khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh cấp đang còn hoạt động, cụ thể:
2.2.1. Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp: 06 giấy phép, trong đó:
- Khai thác titan: 04 giấy phép.
- Khai thác cát trắng: 01 giấy phép
- Khai thác vàng gốc: 02 giấy phép.
2.2.2. Giấy phép do UBND tỉnh cấp: 19 giấy phép, trong đó:
- Khai thác đá làm VLXDTT: 05 giấy phép.
- Khai thác cát, sỏi: 14 giấy phép.
- Khai thác sét làm gạch ngói: 01 giấy phép.
- Khai thác titan: 01 giấy phép.
(Phụ lục 04 kèm theo)
2.3. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt, các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố.
2.3.1. Ranh giới, diện tích có khoáng sản đã và đang được điều tra, đánh giá; các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt.
Theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 và hồ sơ khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 19/6/2015.
2.3.2. Các khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố: Gồm có 04 khu vực.
- Titan: 01 khu vực tại xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh (6,5 ha).
- Quặng sắt: 02 khu vực tại xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa (20 ha).
- Vàng gốc: 01 khu vực tại xã A Bung, huyện Đakrông (40 ha).
2.4. Các khu vực dự trữ khoáng sản Quốc gia:
Chi tiết tại Phụ lục 05.
3.1. Thông tin về Quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoán sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020 có tính đến năm 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 và được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 27/12/2016.
3.2. Thông tin về quy hoạch khoáng sản cả nước.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có các khu vực mỏ thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của cả nước như sau:
- Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03/9/2013:
+ Mỏ titan thuộc khu vực thôn Cẩm Phổ và thôn Nhĩ Thượng, xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh (140 ha).
+ Mỏ titan khu Bàu Sậm, khu Thủy Tú, xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; Khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh (193,1 ha).
+ Mỏ than khu vực xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh (162 ha).
- Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipden Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 được Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05/6/2008: Các mỏ vàng gốc vùng A Vao - A Pey (gồm cả A Đang, A Bung).
- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 và điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010;
+ Mỏ đá vôi xi măng khối D - Tân Lâm: 27,9 ha (trong đó, có 7,9 ha được điều chỉnh sang phục vụ nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp theo Văn bản số 4056/VPCP-KTN ngày 27/5/2016 của Văn phòng Chính phủ).
+ Các mỏ sét xi măng Cùa, Tân An, Tà Rùng.
+ Các mỏ đá bazan phụ gia xi măng Cùa, Vĩnh Hòa và mỏ sắt phụ gia xi măng Khe Mỏ Hai.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 và bổ sung tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012:
+ Mỏ kaolin La Vang (xã Hải Phú, huyện Hải Lăng).
+ Các mỏ cát trắng Bắc và Nam Cửa Việt, cát trắng Triệu Trạch (huyện Triệu Phong) và mỏ cát trắng thuộc các xã Hải Thiện, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Thượng, Hải Thọ, Hải Lâm, Hải Ba (huyện Hải Lăng).
4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
4.1. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản nhằm sớm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản.
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và đông đảo nhân dân lao động những văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và địa phương được ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
4.2. Sở Công Thương.
Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra, xử lý việc tàng trữ, vận chuyển, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc khai thác, chế biến hợp pháp.
4.3. Sở Xây dựng.
Kiểm tra chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (cát, sỏi, đá) được lưu thông và đưa vào sử dụng trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ vào phạm vi, chức năng và nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo các đơn vị, cơ quan liên quan thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong phạm vi, khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều.
4.5. Sở Giao thông vận tải.
- Phối hợp với địa phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác năm trong đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông.
- Phối hợp với Công an tỉnh tăng cường kiểm tra, xử lý các phương tiện giao thông vi phạm về tải trọng, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
4.6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các khu, điểm du lịch.
4.7. Sở Tài chính.
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tùy theo khả năng ngân sách của tỉnh.
4.8. Công an tỉnh.
- Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc đất đành riêng cho mục đích an ninh.
- Chỉ đạo các Phòng chức năng, Công an huyện phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan tăng cường kiểm tra, điều tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các đối tượng khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép.
4.9. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các khu vực đất quân sự. Kịp thời phát hiện và báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực đất quân sự.
4.10. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh.
Chỉ đạo các Đồn biên phòng thường xuyên phối hợp với các lực lượng chức năng, chính quyền địa phương tổ chức bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực quản lý; kiểm tra, truy quét, đẩy đuổi và xử lý các đối tượng khai thác khoáng sản trái phép.
4.11. Báo Quảng Trị, Đài phát thanh truyền hình Quảng Trị.
- Thông tin, tuyên truyền các quy định pháp luật về khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Đăng tải thông tin về công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản; hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và chịu trách nhiệm về thông tin đăng tải theo quy định của pháp luật.
5.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Chủ trì phổ biến và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về khoáng sản và vận động nhân dân tham gia bảo vệ khoáng sản, không tiếp tay, tham gia khai thác khoáng sản trái phép.
- Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Chỉ đạo các Phòng chuyên môn phối hợp với các lực lượng Công an, Quốc phòng đóng trên địa bàn tổ chức lực lượng ngăn chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
- Phối hợp với các địa phương giáp ranh tổ chức kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
5.2. Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn, bản, xóm; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
- Phát hiện và thực hiện các giải pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện; trường hợp vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để chỉ đạo công tác giải tỏa.
5.3. Hình thức xử lý tập thể, cá nhân để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép:
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
5.4. Trách nhiệm của Trưởng thôn:
Khi phát hiện hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản trái phép trên địa bàn thì trưởng thôn có trách nhiệm thông tin kịp thời cho chính quyền cấp xã để có biện pháp xử lý.
6.1. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với các ngành, chính quyền địa phương bảo vệ khoáng sản chưa được cấp phép khai thác.
6.2. UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời lên UBND cấp huyện khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
6.3. UBND cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời lên UBND tỉnh khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vượt thẩm quyền xử lý và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, đẩy đuổi, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
6.4. UBND các huyện giáp ranh có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Báo cáo UBND tỉnh trường hợp chính quyền địa phương giáp ranh không quan tâm phối hợp hoặc phối hợp không chặt chẽ, thường xuyên trong công tác bảo vệ khoáng sản.
7. KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; KINH PHÍ THỰC HIỆN
7.1. Kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện.
7.1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn và đưa vào báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm.
7.1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Căn cứ phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được UBND tỉnh phê duyệt, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
- Chỉ đạo các phòng, ban chức năng, UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương; phối hợp tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác; báo cáo cơ quan có thẩm quyền trường hợp vượt thẩm quyền xử lý.
- Hàng năm, trước ngày 15/12 báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
7.1.3. Ủy ban nhân dân cấp xã.
- UBND cấp xã là cơ quan trực tiếp chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn, UBND cấp xã phải tổ chức lực lượng kiểm tra, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định và báo cáo về UBND cấp huyện.
- Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho UBND cấp huyện.
7.1.4. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác.
7.2. Kinh phí thực hiện.
- Trước ngày 01/8 hàng năm, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh xây dựng kinh phí bảo vệ tài nguyên khoáng sản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được hưởng theo phân cấp, UBND cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn hàng năm.
8.1. Các ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
8.2. Sở Tài nguyên và Môi trường, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa hàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
THỐNG KÊ GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN ĐÃ CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Tính từ ngày 01/7/2011 đến nay
TT |
Tên, vị trí khu vực hoạt động khoáng sản |
Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản |
Số giấy phép/ngày cấp |
Tên khoáng sản |
Diện tích mỏ (ha) |
Thời hạn giấy phép (năm) |
Trữ lượng được phê duyệt |
Quyết định phê duyệt |
|||
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
Tổng trữ lượng cấp 121 + 122 |
||||||||
I. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
||||||||||
1 |
Xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa |
Doanh nghiệp chế biến nông lâm sản xuất khẩu Đường 9 |
1432/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 |
Đá bazan làm VLXD |
4,8 ha |
04 tháng |
|
268.615m3 |
538.688m3 |
807.303m3 |
2021/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 |
2 |
Khu vực Nam khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
Công ty TNHH Minh Hưng |
1762a/QĐ-UBND ngày 26/8/2011 |
Đá làm VLXD |
27 ha |
04 tháng |
|
1.113.952m3 |
3.535.149m3 |
4.649.101m3 |
98/QĐ-UBND ngày 16/1/2012 |
3 |
Khu vực Ba Ngàn, xã Đakrông, huyện Đakrông |
Công ty TNHH Mai Hoàng |
471/QĐ-UBND ngày 01/4/2013 |
Đá làm VLXD TT |
50 ha |
05 tháng |
|
11.722.655 m3 |
11.778.465 m3 |
23.501.120 m3 |
549/QĐ-UBND ngày 28/3/2014 |
4 |
Khu vực Khe Đá, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Linh |
Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị |
932/QĐ-UBND ngày 04/5/2016 |
Đá làm VLXD TT |
16,8 ha |
06 tháng |
|
329.552m3 |
270.205m3 |
599.727m3 |
2888/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 |
5 |
Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ |
Công ty cổ phần Furnitmax |
1403/QĐ-UBND ngày 24/6/2016 |
Đá làm VLXD TT |
10,5 ha |
04 tháng |
|
183.812m3 |
316.143m3 |
499.955m3 |
3314/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 |
* Thăm dò nâng cấp trữ lượng đá làm vật liệu xây dựng |
|||||||||||
1 |
Mỏ đá khối A- Tân Lâm, xã Cam Thành, Cam Lộ |
Công ty cổ phần Thiên Tân |
Thăm dò nâng cấp trữ lượng |
Đá làm VLXD |
13,2 ha |
04 tháng |
3.327.080m3 |
|
|
3.327.080m3 |
539/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 |
2 |
Mỏ đá khối B - Tân Lâm, xã Cam Tuyền, Cam Lộ |
Công ty cổ phần Thiên Tân |
Thăm dò nâng cấp trữ lượng |
Đá làm VLXD |
12,3 ha |
04 tháng |
|
- Đá vôi xi măng: 136.670 m3 - Đá VLXDTT: 2.647.231m3 |
- Đá vôi xi măng: 109.059m3 - Đá VLXDTT: 92.293m3 - Đá Dolomit: 34.510m3 |
Tổng trữ lượng cấp 121 + 122 toàn mỏ: 3.019.673 m3, trong đó đá vôi xi măng: 245.729m3, đá VLXDTT: 2.739.524m3, đá Đolomit: 34.510m3 |
123/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 |
3 |
Mỏ đá Nam khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, Cam Lộ |
Công ty TNHH Minh Hưng |
Thăm dò nâng cấp trữ lượng |
Đá làm VLXD |
15,3 |
04 tháng |
|
859.014m3 |
1.175.971m3 |
2.034.984m3 |
346/QĐ-UBND ngày 27/2/2017 |
II. Cát, sỏi |
|||||||||||
1 |
Xã Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh |
DNTN Thịnh Nguyên |
212/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 |
Cát, sỏi |
3,05ha |
04 tháng |
|
19.237m3 |
7.922m3 |
27.159m3 |
1329/QĐ-UBND ngày 26/2/2013 |
2 |
Xã Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh |
Công ty cổ phần Đại Hùng Lực |
215/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 |
Cát, sỏi |
9,1ha |
04 tháng |
|
|
99.180m3 |
99.180m3 |
1768/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 |
3 |
Thôn Như Lệ, xã Hải Lệ, TX Quảng Trị |
HTX SXLV và khai thác cát sạn Như Lệ |
313/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 |
Cát, sỏi |
2,8ha |
04 tháng |
|
75.229m3 |
37.733m3 |
112.962m3 |
1305/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 |
4 |
Vực Ang, xã Hải Lệ, TX Quảng Trị |
Công ty TNHH MTV Đông Tiến |
315/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 |
Cát, sỏi |
3,35 ha |
04 tháng |
|
52.611m3 |
20.247m3 |
72.908m3 |
1305/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 |
5 |
Xã Vĩnh Trường - Linh Thượng, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh |
Công ty TNHH MTV Lào Việt Asean |
214/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 |
Cát, sỏi |
13,5ha |
05 tháng |
|
|
186.654m3 |
186.654m3 |
1487/QĐ-UBND ngày 23/8/2013 |
6 |
Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng |
Công ty CP Trường Phúc |
213/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 |
Cát, sỏi |
10 ha |
04 tháng |
|
|
138.115m3 |
138.115m3 |
252/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 |
7 |
Xã Mò Ó, huyện Đakrông |
Công ty TNHH Minh Phúc |
1948/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 |
Cát, sỏi |
10,33ha |
04 tháng |
|
|
201.603m3 |
201.603m3 |
160/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 |
8 |
Xã Vĩnh Tú, huyện Vĩnh Linh |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải |
636/QĐ-UBND ngày 04/3/2014 |
Cát |
9,46 ha |
04 tháng |
|
835.632m3 |
596.667m3 |
1.405.299m3 |
1065/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 |
9 |
Thị trấn Krôngklang, huyện Đakrông |
HTX Khai thác và Sản xuất vật liệu xây dựng Đakrông |
445/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 |
Cát, sỏi |
3,47 ha |
04 tháng |
|
|
71.440m3 |
71.440m3 |
1335/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 |
10 |
Xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị và xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong |
Công ty TNHH MTV Nguyên Hà |
674/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 |
Cát, sỏi |
30ha |
04 tháng |
|
|
559.235m3 |
559.235m3 |
1769/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 |
11 |
Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng |
Công ty CP Sông Nhung |
2395/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 |
Cát, sỏi |
5,7ha |
04 tháng |
|
|
44.516m3 |
44.516m3 |
578/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 |
12 |
Thôn Na Nẫm, xã Triệu Nguyên, huyện Đakrông |
Công ty TNHH Nguyên Đức Hà |
1808/QĐ-UBND ngày 02/8/2016 |
Cát, sỏi |
3,22ha |
04 tháng |
|
|
78.268m3 |
78.268m3 |
3313/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 |
13 |
Xã Tà Rụt, huyện Đakrông |
Công ty TNHH Xây dựng số 9 |
1982/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 |
Cát, sỏi |
6,47ha |
04 tháng |
|
|
177.821m3 |
177.821m3 |
3208/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 |
III. Vàng |
|||||||||||
1 |
Đông A Pey A, xã A Bung, huyện Đakrông |
Công ty TNHH DV-TM Quang Vũ |
982/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 |
Vàng gốc |
40 ha |
24 tháng |
|
|
|
|
|
IV. Titan |
|||||||||||
1 |
Thôn Thủy Khê, xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh |
Công ty CPKS Hiếu Giang |
2716/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 |
Titan |
6,35 ha |
04 tháng |
|
Tổng KVN: 1.064 tấn; Nhóm KV titan: 0,881 tấn; Hmenit: 678 tấn, Zircon: 175 tấn, Rutil: 27 tấn |
Tổng KVN: 5.244 tấn; Nhóm KV titan: 4.347 tấn, Hmenit: 3.358 tấn; Zircon: 859 tấn; Rutil: 128 tấn; Monazit 39 tấn |
Tổng KVN: 6.308 tấn; Nhóm KV titan; 5.228 tấn; Hmenit: 4.036tấn; Zircon: 1.034 tấn; Rutil: 155 tấn; Monazit: 47 tấn |
263/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 |
THỐNG KÊ GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN ĐÃ CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Tính từ ngày 01/7/2011 đến nay
TT |
Tên, vị trí khu vực hoạt động khoáng sản |
Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản |
Số giấy phép/ngày cấp |
Tên khoáng sản |
Trữ lượng/công suất khai thác |
Diện tích mỏ (ha) |
Thời hạn giấy phép (năm) |
Ghi chú |
1. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
||||||||
1 |
Khối B, xã Cam Tuyền, huyện Cam lộ |
Công ty cổ phần Thiên Tân |
2658/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 |
Đá làm VLXDTT và các khoáng sản đi kèm |
2.775.000m3/ 150.000m3/ năm |
12,3 |
18,5 |
|
2 |
Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
Công ty TNHH Minh Hưng |
398/QĐ-UBND ngày 15/3/2012 |
Đá làm VLXD |
1.500.000m3/ 100.000m3/năm |
23,6 |
15 |
|
3 |
Xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa |
Doanh nghiệp chế biến nông lâm sản xuất khẩu Đường 9 |
399/QĐ-UBND ngày 15/3/2012 |
Đá bazan làm VLXD |
450.000m3/ 30.000m3/năm |
3,0 |
15 |
|
4 |
Mỏ đá khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
Liên danh Công ty cổ phần Thiên Tân và Công ty cổ phần Tân Hưng |
1190/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 |
Đá làm VLXDTT |
1.500.000m3/ 150.000m3/năm |
7,49 |
10 |
|
5 |
Mỏ đá khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
Liên danh Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Trị và Công ty TNHH Minh Hưng |
1191/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 |
Đá làm VLXDTT |
1.250.000m3/ 125.000m3/năm |
5,85 |
10 |
|
6 |
Mỏ đá thôn Xa Vi, xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông |
Công ty TNHH MTV Hiếu Giang |
2557/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 |
Đá làm VLXDTT |
1.500.000m3/ 100.000m3/năm |
12,1 |
15 |
Đã trả lại giấy phép khai thác |
7 |
Mỏ đá thôn Xa Vi, xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông |
Công ty cổ phần khoáng sản Đakrông |
247/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 |
Đá làm VLXDTT |
1.900.000m3/ 100.000m3/năm |
17,2 |
19 |
Đã trả lại giấy phép khai thác |
II. Cát sỏi lòng sông |
|
|||||||
1 |
Xã Trung Sơn, Vĩnh Trường, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh |
Công ty TNHH Nam Việt Đức |
1552/QĐ-UBND ngày 03/8/2011 |
Cát, sỏi lòng sông |
150.000/ 30.000m3/năm |
22,8 |
5 |
Giấy phép đã hết hạn |
2 |
Thôn Tích Tường và thôn Như Lệ, xã Hải Lệ, TX Quảng Trị |
Công ty cổ phần Thiên Phú |
819/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 |
Cát, sỏi lòng sông |
90.000m3/ 30.000m3/năm |
8,4 |
3 |
Đã được gia hạn giấy phép |
3 |
Xã Trung Sơn, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh |
Công ty TNHH một thành viên Đào Dương |
849/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 |
Cát, sỏi lòng sông |
60.000m3/ 20.000m3/năm |
4,22 |
3 |
Đã được gia hạn giấy phép |
4 |
Thôn Như Lệ, xã Hải Lệ, Thị xã Quảng Trị |
HTX sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác cát, sỏi Như Lệ |
2756/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 |
Cát, sỏi lòng sông |
90.000m3/ 30.000m3/năm |
2,8 |
3 |
Đã được gia hạn giấy phép |
5 |
Xã Mò Ó, huyện Đakrông |
Công ty TNHH Minh Phúc |
813/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 |
Cát, sỏi lòng sông |
130.999m3/ 40.000m3/năm |
6,77 |
38 tháng |
|
6 |
Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng |
Công ty TNHH MTV Xây dựng Đất Việt |
660/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 |
Cát, sỏi lòng sông |
20.239m3/ 14.000m3/năm |
1,6 |
1 |
Đã được gia hạn giấy phép |
7 |
Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng |
Công ty CP Trường Phúc |
661/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 |
Cát, sỏi lòng sông |
51.336m3/ 40.000m3/năm |
3,09 |
1 |
Giấy phép đã hết hạn |
8 |
Thị trấn Krôngklang, huyện Đakrông |
HTX Khai tác và Sản xuất VLXD Đakrông |
684/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 |
Cát, sỏi lòng sông |
71.440m3/ 14.000m3/năm |
3,47 |
5 |
|
9 |
Xã Hải Lệ, thị Quảng Trị |
Công ty TNHH MTV Đông Tiến |
763/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 |
Cát, sỏi lòng sông |
72.905m3/ 20.000m3/năm |
3,35 |
44 tháng |
|
10 |
Xã Vĩnh Tú, huyện Vĩnh Linh |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải |
2722/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 |
Cát |
1.405.299m3/ 47.000m3/năm |
9,46 |
30 |
Đã chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Hưng Phát Quảng Trị |
11 |
Xã Hải lệ, thị xã Quảng Trị và xã Triệu Thượng, huyện Tiên Phong |
Công ty TNHH MTV Nguyên Hà |
62/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 |
Cát, sỏi lòng sông |
527.096m3/ 30.000m3/năm |
26,5 |
18 |
|
12 |
Xã Vĩnh Trường, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Hà huyện Vĩnh Linh |
Công ty TNHH MTV Lào Việt Asean |
533/QĐ-UBND ngày 21/03/2016 |
Cát, sỏi lòng sông |
186.654m3/ 35.000m3/năm |
13,5 |
5 |
|
13 |
Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng |
Công ty CP Sông Nhùng |
1677/QĐ-UBND ngày 18/7/2016 |
Cát, sỏi lòng sông |
41.340m3/ 10.000m3/năm |
6,02 |
54 tháng |
|
14 |
Xã Tà Rụt, huyện Đakrông |
Công ty TNHH XD số 9 |
1306/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 |
Cát, sỏi lòng sông |
154.357m3/ 36.000m3/năm |
6,46 |
4 năm 6 tháng |
|
15 |
Thôn Na Nâm, xã Triệu Nguyên, huyện Đakrông |
Công ty TNHH Nguyên Đức Hà |
1308/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 |
Cát, sỏi lòng sông |
68.504m3/ 12.000m3/năm |
3,22 |
5 năm 10 tháng |
|
III. Titan |
||||||||
1 |
Thôn Cầm Phổ, xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh |
Công ty cổ phần khoáng sản Thành Tâm |
1150/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 |
Titan |
2.100 tấn/14 tháng |
14,2 |
14 tháng |
Thu hồi titan trong dự án nạo vét lòng hồ Trạng Đìa (Giấy phép đã hết hạn) |
THỐNG KÊ GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN ĐANG CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
TT |
Tên, vị trí khu vực hoạt động khoáng sản |
Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản |
Số giấy phép/ngày cấp |
Tên khoáng sản |
Diện tích mỏ (ha) |
Thời hạn giấy phép (năm) |
Trữ lượng được phê duyệt |
Quyết định phê duyệt |
|||
Cấp 111 |
Cấp 121 |
Cấp 122 |
Tổng trữ lượng cấp 121+122 |
||||||||
1. Cát trắng |
|
||||||||||
1 |
Xã Gio Mỹ và Gio Thành, huyện Gio Linh |
Công ty CP Khoáng sản Lào Cai, Quảng Trị |
1864/GP-BTNMT ngày 21/7/2015 |
Cát trắng |
233,81 |
2 năm |
|
|
|
|
|
THỐNG KÊ GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐANG CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
TT |
Tên, vị trí khu vực hoạt động khoáng sản |
Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản |
Số giấy phép/ngày cấp |
Tên khoáng sản |
Trữ lượng/công suất khai thác |
Diện tích mỏ (ha) |
Tọa độ |
Thời hạn giấy phép (năm) |
Ghi chú |
|
X (m) |
Y(m) |
|||||||||
A. Giấy phép khai thác do Bộ Công nghiệp, Bộ Tài nguyên và môi trường cấp |
||||||||||
1 |
Xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh |
Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị |
1518/GP-BTNMT/ngày 01/8/2008 |
Titan sa khoáng và cát thạch anh đi kèm |
Titan 102.283 tấn/ 8.413 tấn/năm Cát thạch anh 10.352.330 tấn/ 424.842 tấn/năm |
118 |
1895182 1895505 1894432 1894432 |
714281 714928 716381 714781 |
Titan 15 Cát thạch anh 26 |
Hệ tọa độ VN2000. KTT105°, MC6° |
2 |
Xã Trung Giang huyện Gio Linh |
Công ty TNHH Thống Nhất |
1002/GP-BTNMT/ ngày 15/5/2008 |
Tinh quặng titan tổng hợp |
66.206 tấn/ 5.560 tấn/năm |
156,83 |
1886657 1880767 1878954 1878884 1878669 1878552 1878422 1878363 1878264 1877949 1877832 |
724691 724933 726216 72610/ 726132 726324 726307 726202 726062 726165 726131 |
13 |
Hệ tọa độ VN2000. KTT105°, MC6° |
3 |
Xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh và xã Hải Khê - Hải Dương huyện Hải Lăng |
Công ty TNHH Hiếu Giang (nay là Công ty cổ phần khoáng sản Hiếu Giang) |
151/GP-BTNMT/ ngày 25/1/2008 |
Tinh quặng titan tổng hợp |
172.293 tấn/ 10.000 tấn/năm |
241.8 |
Như phụ lục 4.1 kèm theo |
17.5 |
|
|
4 |
Thôn Đồng Luật, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh |
Công ty Cổ phần Khoáng sản Thanh Tâm |
2824/GP-BTNMT/ ngày 07/12/2016 |
Titan sa khoáng |
121.189 tấn/ 7.800 tấn/năm |
75,2 |
1892937 1893088 1893152 1892572 1892306 1892723 |
717726 717931 718222 719417 719367 717556 |
16 |
Hệ tọa độ VN2000. KTT105°, MC6° |
5 |
Khu vực ngã 5 thuộc các xã Hải Thượng, Hải Thọ, Hải Thiện, Hải Vĩnh, Hải Xuân, Hải Lâm và khu vực Hải Ba huyện Hải Lăng |
Công ty cổ phần đầu tư và khoáng sản VICO Quảng Trị |
1178/GP-BTNMT ngày 20/6/2011 |
Cát trắng |
15.937.305 tấn/GĐ1: 453.000 tấn/năm, GĐ2: 601.150 tấn/năm |
446 |
Như phụ lục 4.2 kèm theo |
29 |
|
|
6 |
Khu vực A Pey A, xã A Bung, huyện Đakrông |
Công ty cổ phần phát triển khoáng sản 4 |
1272/GP-BTNMT ngày 30/6/2011 |
Vàng |
96.577 tấn quặng/17.00 tấn quặng/năm |
3,24 |
1813056 1813071 1813103 1813177 1813218 1813270 1813230 1813183 1813104 |
718499 718571 718586 718573 718532 718453 718374 718360 718399 |
7 |
Hệ tọa độ VN2000, KTT105°, MC6° |
7 |
Xã A Vao huyện Đakrông |
Công ty cổ phần phát triển khoáng sản 4 |
2912/GP-BTNMT ngày 19/12/2016 |
Vàng |
99.450 tấn quặng/ 9.450-10.000 tấn quặng/năm |
11,42 |
Như phụ lục 4.11 kèm theo |
121 |
Đang xây dựng cơ bản mà … |
|
B. Giấy phép khai thác do UBND tỉnh cấp |
||||||||||
I. Đá làm vật liệu xây dựng |
||||||||||
1 |
Khối B, xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ |
Công ty cổ phần Thiên Tân |
2658/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 |
Đá làm VLXDTT và các khoáng sản đi kèm |
2.775.000m3/ 150.000m3/ năm |
12,3 |
1.856.670 1.856.700 1.856.843 1.856.858 1.856.827 1.856.741 1.856.658 1.856.567 1.856.519 1.856.541 |
564.648 564.643 564.894 564.943 565.134 565.181 565.128 565.004 564.715 564.681 |
18,5 |
Hệ tọa độ VN2000, KTT105°, MC6° |
2 |
Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
Công ty TNHH Minh Hưng |
398/QĐ-UBND ngày 15/3/2012 |
Đá làm VLXD |
1.500.000m3/ 100.000m3/năm |
23,6 |
Như phụ lục 4.3 kèm theo |
15 |
|
|
3 |
Xã Tân Hợp, huyện Hướng Hóa |
Doanh nghiệp chế biến nông lâm sản xuất khẩu Đường 9 |
399/QĐ-UBND ngày 15/3/2012 |
Đá bazan làm VLXD |
450.000m3/ 30.000m3/ năm |
3,0 |
1840368 1840463 1840418 1840327 1840267 1840215 |
555143 555317 555279 555329 555403 555221 |
15 |
Hệ tọa độ VN2000, KTT106°15’, MC6° |
4 |
Mỏ đá khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
Liên danh Công ty cổ phần Thiên Tân và Công ty cổ phần Tân Hưng |
1190/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 |
Đá làm VLXDTT |
1.500.000m3/ 150.000m3/năm |
7,49 |
1856535 1856425 1856415 1856229 1856244 1856264 1856277 1856310 1856328 1856381 1856427 1856536 1856580 |
566320 566413 566442 566479 566503 566558 566602 566652 566676 566724 566736 566571 566430 |
10 |
Hệ tọa độ VN2000, KTT106°15’, MC6° |
5 |
Mỏ đá khối A - Tân Lâm, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
Liên danh Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Trị và Công ty TNHH Minh Hưng |
1191/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 |
Đá làm VLXDTT |
1.250.000m3/ 125.000m3/ năm |
5,85 |
1856535 1856425 1856415 1856229 1856189 1856282 1856456 |
566320 566413 566442 566479 566412 566252 566191 |
10 |
Hệ tọa độ VN2000, KTT106°15’, MC6° |
II. Cát sỏi lòng sông |
||||||||||
1 |
Khu vực sông Ba Lòng, xã Mò Ó, huyện Đakrông |
Công ty TNHH Minh Phúc |
2775/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 |
Cát, sỏi lòng sông |
15.000m3/năm |
1,2 |
1843366 1843324 1843262 1843308 |
570742 570934 570915 570729 |
Đến hết ngày 18/5/2020 |
- Trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản - Hệ tọa độ VN2000, KTT106°15’, MC6° |
2 |
Thôn Tích Tường và thôn Như Lệ, xã Hải Lệ, TX Quảng Trị |
Công ty cổ phần Thiên Phú |
819/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 |
Cát, sỏi lòng sông |
90.000m3/ 30.000m3/năm |
8,4 |
Như phụ lục 4.4 kèm theo |
3 |
Đã được gia hạn giấy phép tại QĐ số 02/QĐ-UBND ngày 03/01/2017, S:2,90 |
|
3 |
Xã Trung Sơn, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh |
Công ty TNHH một thành viên Đào Đương |
849/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 |
Cát, sỏi lòng sông |
60.000m3/ 20.000m3/năm |
4,22 |
Như phụ lục 4.5 kèm theo |
3 |
Đã được gia hạn giấy phép tại QĐ số 1481/QĐ-UBND ngày 14/7/2015, TH |
|
4 |
Thôn Như Lệ, xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị |
HTX sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác cát sỏi Như Lệ |
2756/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 |
Cát, sỏi lòng sông |
90.000m3/ 30.000m3/năm |
2,8 |
1847630 1847575 1847475 1847414 1847444 1847647 |
595572 595495 595442 595473 595554 595708 |
3 |
Đã được gia hạn giấy phép tại QĐ số 3408/QĐ-UBND ngày 30/12/2016, TH 01 năm - Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC 6° |
5 |
Xã Mò Ó, huyện Đakrông |
Công ty TNHH Minh Phúc |
813/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 |
Cát, sỏi lòng sông |
130.999m3/ 40.000m3/năm |
6,77 |
1845317 1845170 1845034 1844888 1844817 1845012 1845090 |
568625 568707 568943 569175 569158 568820 568551 |
38 tháng |
Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC 6° |
6 |
Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng |
Công ty TNHH MTV Xây dựng Đất Việt |
660/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 |
Cát, sỏi lòng sông |
20.239m3/ 14.000m3/năm |
1,6 |
1841067 1841091 1841042 1840967 1841017 1840977 1840917 1841049 1841057 1841034 |
599576 599678 599725 599795 599917 599933 599750 599680 599637 599618 |
1 |
- Đã được gia hạn giấy phép tại QĐ số 15/QĐ-UBND ngày 09/1/2017, TH 01 năm - Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC 6° |
7 |
Thị trấn Krôngklang, huyện Đakrông |
HTX Khai thác và Sản xuất VLXD Đakrông |
684/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 |
Cát, sỏi lòng sông |
71.440m3/ 14.000m3/năm |
3,47 |
1845261 1845249 1845258 1845306 1845251 1845215 1845194 1845185 1845198 1845215 |
567143 567238 567494 567690 567705 567609 567509 567372 567242 567139 |
5 |
Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC 6° |
8 |
Xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị |
Công ty TNHH MTV Đông Tiến |
763/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 |
Cát, sỏi lòng sông |
72.905 m3/ 20.000m3/năm |
3,35 |
1845824 1846103 1846033 1845843 1845830 1845781 |
592347 592757 592799 592485 592435 592368 |
44 tháng |
Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC 6° |
9 |
Xã Vĩnh Tú, huyện Vĩnh Linh |
Công ty CP Khai thác Khoáng sản Hưng Phát Quảng Trị |
200/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 |
Cát |
1.405.299m3/ 47.000m3/năm |
9,46 |
1893679 1893581 1893454 1893409 1893527 1893599 1893705 1893720 |
716183 716240 716187 716116 715833 715804 715847 716027 |
30 |
- Nhận chuyển nhượng quyền khai thác cát từ Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải - Hệ tọa độ VN2000. KTT105°. MC 6° |
10 |
Xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị và xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong |
Công ty TNHH MTV Nguyên Hà |
62/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 |
Cát, sỏi lòng sông |
527.096m3/ 30.000m3/năm |
26,5 |
Như phụ lục 4.6 kèm theo |
18 |
|
|
11 |
Xã Vĩnh Trường, huyện Gio Linh và xã Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh |
Công ty TNHH MTV Lào Việt Asean |
533/QĐ-UBND ngày 21/03/2016 |
Cát, sỏi lòng sông |
186.654m3 35.000m3/năm |
13,5 |
Như phụ lục 4.7 kèm theo |
5 |
|
|
12 |
Xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng |
Công ty CP Sông Nhùng |
1677/QĐ-UBND ngày 18/7/2016 |
Cát, sỏi lòng sông |
41.340m3/ 10.000m3/năm |
6,02 |
Như phụ lục 4.8 kèm theo |
54 tháng |
|
|
13 |
Xã Tà Rụt, huyện Đakrông |
Công ty TNHH XD số 9 |
1306/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 |
Cát, sỏi lòng sông |
154.357m3/ 36.000m3/năm |
6,46 |
Như phụ lực 4.9 kèm theo |
4 năm 6 tháng |
|
|
14 |
Thôn Na Nâm, xã Triệu Nguyên, huyện Đakrông |
Công ty TNHH Nguyên Đức Hà |
1308/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 |
Cát, sỏi lòng sông |
68.504m3/ 12.000m3/năm |
3,22 |
Như phụ lục 4.10 kèm theo |
5 năm 10 tháng |
|
|
III. Sét làm gạch ngói |
||||||||||
1 |
Khu vực dốc son, xã Hải Thượng, huyện Hải Lăng |
Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế |
96/QĐ-UBND ngày 16/1/2009 |
Sét làm gạch ngói |
200.000m3/ 40.000m3/năm |
7,0 |
Khu 1 |
|
5 |
- Đã được gia hạn giấy phép khai thác đến tháng 7/2017 - Hệ tọa độ VN2000. KTT106°15’. MC6° |
1847582 1847409 1847231 1847420 |
603052 603118 602844 602888 |
|||||||||
Khu 2 |
|
|||||||||
1847170 1847056 1846881 1846799 1846912 1847128 |
602835 602957 603068 602967 602943 602834 |
|||||||||
IV. Titan |
||||||||||
1 |
Thôn thủy Khê, xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh |
Công ty CPKS Hiếu Giang |
289/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 |
Quặng titan sa khoáng |
6.308 tấn tổng KVN/ 3.000 tấn tổng KVN/năm |
6,35 |
1878989 1878964 1878934 1878881 1878855 1878665 1878792 |
724490 724281 724279 724275 724271 724308 724559 |
3 (trong đó thời gian cải tạo PHMT 11 tháng) |
- Hệ tọa độ VN2000. KTT105°.MC3° |
THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC MỎ NẰM TRONG QUY HOẠCH CÁC MỎ KHOÁNG SẢN DỰ TRỮ CHO CÔNG NGHIỆP XI MĂNG
TT |
Tên mỏ |
Vị trí |
TT |
Tên mỏ |
Vị trí |
I. Đá vôi xi măng |
III. Phụ gia xi măng |
||||
1 |
Khối Tà Poong |
Xã Hướng Việt, huyện Hướng Hóa |
1 |
Vĩnh Linh (bazan) |
Xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Linh |
2 |
Khối Cù Bai |
Xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa |
2 |
Tân Lâm (bazan) |
Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ |
3 |
Tà Rùng (khối I, khối II) |
Xã Hướng Việt, huyện Hướng Hóa |
3 |
Dốc Miếu (bazan) |
Xã Gio Phong, huyện Gio Linh |
4 |
Cam Lộ |
Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
4 |
Tây Gio Linh (bazan) |
Xã Gio Hòa, Gio Sơn, Gio Bình, huyện Gio Linh |
5 |
Cam Thành |
Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
5 |
Của (bazan) |
Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ |
II. Đất sét xi măng |
6 |
Cam Nghĩa (puzolan) |
Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ |
||
1 |
Quai Vạc |
Xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ |
7 |
Vĩnh Linh (Puzolan) |
Xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Linh |
2 |
Vĩnh Đại |
Xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ |
8 |
Thái Hòa (Puzolan) |
Xã Vĩnh Hiến, Vĩnh Thạch, huyện Vĩnh Linh |
3 |
Trung Sơn |
Xã Trung Sơn, huyện Gio Linh |
9 |
Khe Mỏ Hai (quặng sắt) |
Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
4 |
Tân An |
Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ |
IV. Dolomit |
||
5 |
Tà Rùng |
Xã Hướng Việt, huyện Hướng Hóa |
1 |
Mỏ Sơn Lâm |
Xã Cam Thành, huyện Cam Lộ |
6 |
Tân Lâm |
Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ |
2 |
Ba Ngơ |
Xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ |
|
V. Cao Lanh |
||||
1 |
Đồng Sơn |
Xã A Bung, huyện Đakrông |
|||
2 |
Pe Ke |
Xã A Bung, huyện Đakrông |
(CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN HIẾU GIANG)
Khu vực |
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN 2000 (Kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
|
Khu
Gio Linh 1 |
1 |
1876732 |
724830 |
2 |
1876879 |
724955 |
|
3 |
1876771 |
724985 |
|
4 |
1876805 |
725071 |
|
5 |
1876919 |
725085 |
|
6 |
1876958 |
725063 |
|
7 |
1877160 |
725350 |
|
8 |
1876866 |
725449 |
|
9 |
1876897 |
725663 |
|
10 |
1876971 |
725810 |
|
11 |
1877083 |
725782 |
|
12 |
1877021 |
725981 |
|
13 |
1876804 |
726022 |
|
14 |
1876770 |
725966 |
|
15 |
1876831 |
725948 |
|
16 |
1876887 |
725964 |
|
17 |
1876909 |
725940 |
|
18 |
1876924 |
725891 |
|
19 |
1876795 |
725675 |
|
20 |
1876720 |
725735 |
|
21 |
1876811 |
725844 |
|
22 |
1876751 |
725931 |
|
23 |
1876605 |
725948 |
|
24 |
1876444 |
726023 |
|
25 |
1876510 |
726200 |
|
26 |
1876475 |
726225 |
|
27 |
1876219 |
725846 |
|
28 |
1876523 |
725697 |
|
29 |
1876366 |
725508 |
|
30 |
1876511 |
725470 |
|
31 |
1876542 |
725352 |
|
32 |
1876651 |
725367 |
|
33 |
1876673 |
725307 |
|
34 |
1876766 |
725324 |
|
35 |
1876794 |
725304 |
|
36 |
1876874 |
725312 |
|
37 |
1876880 |
725276 |
|
38 |
1876580 |
725194 |
|
39 |
1876593 |
725165 |
|
40 |
1876247 |
725193 |
|
41 |
1876163 |
725254 |
|
42 |
1875979 |
725284 |
|
43 |
1876495 |
724870 |
|
44 |
1876631 |
724865 |
|
Khu
Gio Linh 1 |
45 |
1875974 |
725502 |
46 |
1876037 |
725496 |
|
47 |
1876068 |
725541 |
|
48 |
1876176 |
725416 |
|
49 |
1876332 |
725455 |
|
50 |
1876351 |
725487 |
|
51 |
1876156 |
725524 |
|
52 |
1876049 |
725611 |
|
Diện tích 1,96ha rừng thuộc khu Gio Linh 1a phải để lại |
53 |
1876726 |
725451 |
54 |
1876840 |
725610 |
|
55 |
1876781 |
725660 |
|
56 |
1876640 |
725562 |
|
Khu
Gio Linh 2 |
57 |
1875950 |
726000 |
58 |
1876350 |
726460 |
|
59 |
1876050 |
726700 |
|
60 |
1875925 |
726875 |
|
61 |
1875675 |
726600 |
|
62 |
1875550 |
726550 |
|
63 |
1875400 |
726400 |
|
64 |
1875740 |
726025 |
|
65 |
1875860 |
726050 |
|
Khu
Hải Khê và Hải Dương |
66 |
1852150 |
751500 |
67 |
1852950 |
852400 |
|
68 |
1852725 |
752800 |
|
69 |
1852375 |
753250 |
|
70 |
1852425 |
753325 |
|
71 |
1852300 |
753550 |
|
72 |
1851800 |
752450 |
|
73 |
1851400 |
752225 |
(CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHOÁNG SẢN VICO QUẢNG TRỊ)
Điểm gốc |
Tọa độ hệ VN 2000, KTT 105° múi chiếu 6° |
|
X (m) |
Y (m) |
|
Khu vực ngã 5 (240 ha) |
||
Phân khu A (95ha) |
||
1 |
1850090 |
739369 |
2 |
1850090 |
738880 |
3 |
1849620 |
738880 |
4 |
1849620 |
738259 |
5 |
1850130 |
738260 |
6 |
1850131 |
738107 |
7 |
1850430 |
738107 |
8 |
1850430 |
738260 |
9 |
1850718 |
738487 |
10 |
1850674 |
738881 |
11 |
1850734 |
739198 |
12 |
1850396 |
739331 |
Phân khu B (91 ha) |
||
13 |
1849789 |
739538 |
14 |
1850463 |
739423 |
15 |
1850758 |
739304 |
16 |
1850889 |
740048 |
17 |
1850957 |
740791 |
18 |
1851439 |
740779 |
19 |
1851250 |
741200 |
20 |
1850900 |
741200 |
21 |
1850530 |
740000 |
22 |
1849806 |
739761 |
Phân khu C (36 ha) |
||
23 |
1850877 |
739362 |
24 |
1851413 |
739786 |
25 |
1851455 |
740471 |
26 |
1851065 |
740366 |
Phân khu D (18 ha) |
||
27 |
1850900 |
739247 |
28 |
1851537 |
738987 |
29 |
1851390 |
739400 |
30 |
1851405 |
739649 |
Khu vực Hải Ba (206 ha) |
||
31 |
1856830 |
743130 |
32 |
1857630 |
744500 |
33 |
1856730 |
745320 |
34 |
1855770 |
744000 |
TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC ĐÁ LÀM VLXD PHÍA NAM KHỐI A - TÂN LÂM, XÃ CAM THÀNH, HUYỆN CAM LỘ
Điểm góc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
Điểm góc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y (m) |
||
1 |
1853916 |
566233 |
11 |
1855789 |
566828 |
2 |
1855916 |
566453 |
12 |
1855844 |
566840 |
3 |
1856001 |
566577 |
13 |
1855838 |
566788 |
4 |
1856121 |
566593 |
14 |
1855723 |
566740 |
5 |
1856211 |
566893 |
15 |
1855646 |
566582 |
6 |
1855905 |
567056 |
16 |
1855694 |
566549 |
7 |
1855891 |
566925 |
17 |
1855842 |
566466 |
8 |
1855869 |
566919 |
18 |
1855809 |
566437 |
9 |
1855737 |
566954 |
19 |
1855714 |
566490 |
10 |
1855672 |
566823 |
20 |
1855653 |
566383 |
Điểm góc |
Tọa
độ hệ VN 2000 |
|
X (m) |
Y (m) |
|
Khu vực thôn Tích Tường (2,0ha) |
||
1 |
1.849.616 |
597.763 |
2 |
1.849.616 |
597.690 |
11 |
1.849.894 |
597.760 |
12 |
1.849.881 |
597.831 |
Khu vực thôn Như Lệ (0,90ha) |
||
9 |
1.847.761 |
596.016 |
13 |
1.847.792 |
596.016 |
14 |
1.847.749 |
595.783 |
15 |
1.847.703 |
595.792 |
Điểm góc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
Điểm góc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y (m) |
||
Khu I (1,95 ha) |
Khu II (2,27 ha) |
||||
1 |
1876748 |
577503 |
14 |
1876529 |
577294 |
2 |
1876748 |
577561 |
15 |
1876517 |
577350 |
3 |
1876729 |
577650 |
16 |
1876379 |
577310 |
4 |
1876725 |
577769 |
17 |
1876292 |
577291 |
5 |
1876782 |
577853 |
18 |
1876217 |
577227 |
6 |
1876816 |
577885 |
19 |
1876170 |
577143 |
7 |
1876874 |
577909 |
20 |
1876147 |
577038 |
8 |
1876831 |
577967 |
21 |
1876209 |
577040 |
9 |
1876734 |
577842 |
22 |
1876207 |
577120 |
10 |
1876677 |
577746 |
23 |
1876252 |
577198 |
11 |
1876674 |
577718 |
24 |
1876332 |
577260 |
12 |
1876711 |
577564 |
25 |
1876412 |
577281 |
13 |
1876719 |
577505 |
|
|
|
Điểm góc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
Điểm góc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y (m) |
||
1 |
1.843.088 |
590.193 |
23 |
1.843.467 |
592.045 |
2 |
1.843.004 |
590.309 |
24 |
1.843.361 |
591.981 |
3 |
1.842.900 |
590.457 |
25 |
1.843.210 |
591.881 |
4 |
1.842.834 |
590.574 |
26 |
1.843.140 |
591.795 |
5 |
1.842.814 |
590.651 |
27 |
1.843.136 |
591.666 |
6 |
1.842.851 |
590.735 |
28 |
1.843.140 |
591.471 |
7 |
1.843.136 |
590.748 |
29 |
1.843.259 |
591.224 |
8 |
1.843.238 |
590.785 |
30 |
1.843.415 |
591.083 |
9 |
1.843.356 |
590.804 |
31 |
1.843.383 |
590.991 |
10 |
1.843.485 |
590.878 |
32 |
1.843.277 |
590.910 |
11 |
1.843.502 |
590.950 |
33 |
1.843.237 |
590.910 |
12 |
1.843.456 |
591.041 |
34 |
1.843.171 |
590.875 |
13 |
1.843.391 |
591.189 |
35 |
1.842.946 |
590.833 |
14 |
1.843.382 |
591.231 |
36 |
1.842.903 |
590.792 |
15 |
1.843.294 |
591.403 |
37 |
1.842.856 |
590.760 |
16 |
1.843.250 |
591.552 |
38 |
1.842.733 |
590.698 |
17 |
1.843.254 |
591.653 |
39 |
1.842.705 |
590.636 |
18 |
1.843.265 |
591.731 |
40 |
1.842.789 |
590.414 |
19 |
1.843.312 |
591.815 |
41 |
1.842.852 |
590.334 |
20 |
1.843.348 |
591.868 |
42 |
1.842.949 |
590.203 |
21 |
1.843.454 |
591.925 |
43 |
1.842.994 |
590.135 |
22 |
1.843.514 |
591.958 |
|
|
|
(CÔNG TY TNHH MTV LÀO VIỆT ASEAN)
Điểm góc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
Điểm góc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y (m) |
||
1 |
1.874.598 |
573.921 |
25 |
1.873.289 |
574.315 |
2 |
1.874.576 |
573.948 |
26 |
1.873.278 |
574.246 |
3 |
1.874.518 |
573.945 |
27 |
1.873.215 |
574.183 |
4 |
1.874.368 |
573.808 |
28 |
1.873.242 |
574.157 |
5 |
1.874.324 |
573.776 |
29 |
1.873.341 |
574.261 |
6 |
1.874.320 |
573.565 |
30 |
1.873.470 |
574.272 |
7 |
1.874.273 |
573.537 |
31 |
1.873.534 |
574.139 |
8 |
1.874.227 |
573.547 |
32 |
1.873.420 |
573.974 |
9 |
1.874.166 |
573.625 |
33 |
1.873.452 |
573.882 |
10 |
1.874.190 |
573.756 |
34 |
1.873.517 |
573.830 |
11 |
1.874.146 |
573.903 |
35 |
1.873.636 |
573.781 |
12 |
1.874.154 |
574.026 |
36 |
1.873.773 |
573.812 |
13 |
1.874.113 |
574.111 |
37 |
1.873.875 |
574.027 |
14 |
1.874.034 |
574.137 |
38 |
1.873.975 |
574.052 |
15 |
1.873.977 |
574.096 |
39 |
1.874.065 |
574.030 |
16 |
1.873.852 |
574.043 |
40 |
1.874.114 |
573.924 |
17 |
1.873.751 |
573.883 |
41 |
1.874.131 |
573.625 |
18 |
1.873.663 |
573.838 |
42 |
1.874.163 |
573.528 |
19 |
1.873.499 |
573.893 |
43 |
1.874.250 |
573.506 |
20 |
1.873.488 |
573.999 |
44 |
1.874.316 |
573.504 |
21 |
1.873.610 |
574.165 |
45 |
1.874.357 |
573.540 |
22 |
1.873.528 |
574.288 |
46 |
1.874.356 |
573.639 |
23 |
1.873.450 |
574.329 |
47 |
1.874.359 |
573.752 |
24 |
1.873.349 |
574.346 |
48 |
1.874.524 |
573.896 |
TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT, SỎI SÔNG NHÙNG TẠI XÃ HẢI LÂM, HUYỆN HẢI LĂNG
Điểm gốc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
Điểm gốc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
||
X(m) |
Y(m) |
X(m) |
Y (m) |
||
KHU VỰC 1 (1,27 ha) |
KHU VỰC 2 (1,75 ha) |
||||
1 |
1.842.257 |
600.548 |
10 |
1.842.055 |
600.488 |
2 |
1.842.226 |
600.566 |
11 |
1.842.078 |
600.603 |
3 |
1.842.163 |
600.463 |
12 |
1.842.077 |
600.659 |
4 |
1.842.136 |
600.450 |
13 |
1.842.067 |
600.700 |
5 |
1.842.067 |
600.453 |
14 |
1.841.975 |
600.739 |
6 |
1.842.012 |
600.450 |
15 |
1.841.924 |
600.737 |
7 |
1.842.013 |
600.397 |
16 |
1.841.910 |
600.678 |
8 |
1.842.046 |
600.391 |
17 |
1.841.975 |
600.679 |
9 |
1.842.199 |
600.437 |
18 |
1.842.012 |
600.644 |
|
|
|
19 |
1.842.029 |
600.604 |
|
|
|
20 |
1.842.016 |
600.490 |
Tên điểm |
Hệ
toạ độ VN 2000 |
|
1 |
1.841.748 |
576.988 |
2 |
1.841.763 |
577.415 |
3 |
1.841.792 |
577.559 |
4 |
1.841.862 |
577.664 |
5 |
1.841.807 |
577.807 |
6 |
1.841.771 |
577.797 |
7 |
1.841.790 |
577.628 |
8 |
1.841.744 |
577.528 |
9 |
1.841.736 |
577.391 |
10 |
1.841.732 |
577.267 |
11 |
1.841.702 |
576.986 |
TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG ĐAKRÔNG TẠI XÃ TÀ RỤT, HUYỆN ĐAKRÔNG
Điểm góc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
|
X (m) |
Y (m) |
|
Điểm mỏ DKR 8 (S = 2,51 ha) |
||
1 |
1.815.234 |
579.149 |
2 |
1.815.215 |
579.205 |
3 |
1.814.809 |
579.054 |
4 |
1.814.830 |
579.001 |
Điểm mỏ DKR 9 (S = 1,61 ha) |
||
1 |
1.815.960 |
578.374 |
2 |
1.815.973 |
578.402 |
3 |
1.815.794 |
578.500 |
4 |
1.815.697 |
578.714 |
5 |
1.815.666 |
578.694 |
6 |
1.815.768 |
578.470 |
Điểm mỏ DKR 11 (S = 2,34 ha) |
||
1 |
1.819.055 |
577.679 |
2 |
1.819.021 |
577.697 |
3 |
1.818.942 |
577.551 |
4 |
1.818.826 |
577.561 |
5 |
1.818.779 |
577.584 |
6 |
1.818.699 |
577.642 |
7 |
1.818.664 |
577.690 |
8 |
1.818.632 |
577.650 |
9 |
1.818.811 |
577.505 |
10 |
1.818.931 |
577.501 |
11 |
1.818.986 |
577.540 |
TỌA ĐỘ KHU VỰC CẤP PHÉP KHAI THÁC VÀNG GỐC TẠI XÃ A VAO, HUYỆN ĐAKRÔNG
(CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KHOÁNG SẢN 4)
Điểm góc |
Hệ
tọa độ VN 2000 |
|
X (m) |
Y (m) |
|
Khu vực I (4,0ha) |
||
A1 |
1.817.615 |
706.890 |
A2 |
1.817.615 |
707.050 |
A3 |
1.817.365 |
707.050 |
A4 |
1.817.365 |
706.890 |
Khu vực II (3,94ha) |
||
A5 |
1.817.012 |
706.945 |
A6 |
1.817.012 |
707.196 |
A7 |
1.816.856 |
707.196 |
A8 |
1.816.856 |
706.945 |
Khu vực III (1,34ha) |
||
A9 |
1.816.778 |
707.077 |
A10 |
1.816.778 |
707.179 |
A11 |
1.816.646 |
707.179 |
A12 |
1.816.646 |
707.077 |
Khu vực IV (1,53ha) |
||
A13 |
1.816.857 |
707.629 |
A14 |
1.816.857 |
707.689 |
A15 |
1.816.714 |
707.689 |
A16 |
1.816.714 |
707.551 |
A17 |
1.816.764 |
707.551 |
A18 |
1.816.812 |
707.601 |
Khu vực V (0,61ha) |
||
A19 |
1.815.666 |
705.641 |
A20 |
1.815.666 |
705.694 |
A21 |
1.815.550 |
705.694 |
A22 |
1.815.550 |
705.641 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây