Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015
Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015
Số hiệu: | 1842/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nhữ Thị Hồng Liên |
Ngày ban hành: | 10/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1842/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nhữ Thị Hồng Liên |
Ngày ban hành: | 10/06/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1842/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 10 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về Công nghệ thông tin và Truyền thông”;
Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-BTTTT ngày 24/10/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2009 -2010 của tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Văn bản số 4302/BTTTT-ƯDCNTT ngày 23/12/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thẩm định Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 2805/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 22/3/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh năm 2011;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 78 /TTr –STTTT ngày 24 /5/2011, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1178/KHĐT – VX ngày 13/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015 với những nội dung chủ yếu sau:
a) Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn. Tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp, tin học hóa hầu hết các hoạt động, phát triển các cơ sở dữ liệu trọng điểm trong các cơ quan nhà nước.
b) Phát triển và ứng dụng CNTT nhằm góp phần tích cực vào nhiệm vụ xây dựng Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015; phấn đấu xây dựng mô hình cơ bản Chính phủ điện tử tại tỉnh vào năm 2015.
c) Ứng dụng CNTT rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại.
d) Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT đảm bảo hiện đại, đồng bộ. Đẩy mạnh việc đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu ứng dụng và phát triển CNTT.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
a) Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
- 50% số văn bản, hồ sơ, tài liệu tại các cơ quan Nhà nước được quản lý và lưu trữ trên mạng máy tính.
- 80% các giao dịch trao đổi thông tin, gửi/nhận văn bản trong các cơ quan Nhà nước được thực hiện trên môi trường mạng, trong đó 50% sử dụng chữ ký số.
- 70% các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ tại các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố được tin học hóa, thực hiện trên mạng máy tính.
- 100% mạng cục bộ tại các cơ quan Nhà nước đến cấp xã, phường được xây dựng, nâng cấp hoàn thiện.
- 100% các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp huyện được kết nối mạng WAN của tỉnh.
- Xây dựng một Trung tâm tích hợp dữ liệu (Data Center) hiện đại tạo ra một hạ tầng CNTT mạnh phục vụ cho việc ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh.
- Xây dựng thêm tối thiểu 08 hệ thống cơ sở dữ liệu trọng điểm, chuyên ngành phục vụ công tác quản lý, ứng dụng và cung cấp dịch vụ hành chính công.
- 100% cơ quan hành chính nhà nước có cán bộ chuyên trách CNTT.
- 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh và 80% cơ quan cấp huyện có cán bộ lãnh đạo CNTT.
- 100% cán bộ, công chức sử dụng thành thạo máy vi tính, khai thác thông tin trên mạng và các phần mềm chuyên ngành.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Trung bình mỗi sở, ngành, UBND cấp huyện xây dựng thêm 06 dịch vụ công cấp độ 3, 4 được triển khai trên mạng và Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện có Cổng thông tin điện tử thành phần (cổng con) trên Cổng thông tin điện tử tỉnh hiện đại, đầy đủ các chức năng và thông tin.
- Xây dựng hệ thống một cửa điện tử tại một số Sở, ngành và tất cả các huyện, thị xã, thành phố phục vụ người dân và doanh nghiệp.
a) Hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp rộng rãi, thuận tiện.
b) Tích hợp các hệ thống thông tin, tạo lập được môi trường mạng rộng khắp phục vụ đa số các hoạt động của các cơ quan Đảng, nhà nước. Cán bộ, công chức có thể làm việc mọi lúc, mọi nơi dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
a) Xây dựng, nâng cấp hoàn thiện mạng cục bộ cơ quan nhà nước đến cấp xã phục vụ hiệu quả tin học hóa, quản lý hành chính, công tác chuyên môn và hỗ trợ tiếp nhận và giải quyết các dịch vụ công đối với người dân. Tỷ lệ trung bình máy tính/cán bộ công chức đạt 100% đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; 96% đối với cán bộ, công chức cấp xã.
b) Thiết lập mạng WAN đảm bảo đường truyền tốc độ cao, an ninh an toàn tới các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phục vụ triển khai các ứng dụng dùng chung.
c) Xây dựng, hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hiện đại, đảm bảo là nơi tập trung, tích hợp an toàn, thuận tiện cho các kho dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành, hệ thống thông tin của tỉnh, các dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT).
d) Xây dựng và triển khai Hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số của tỉnh phục vụ việc trao đổi thông tin dữ liệu an toàn, bảo mật trong các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
e) Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin chuyên ngành hiện đại, đồng bộ đảm bảo nên tảng để triển khai các ứng dụng.
2. Xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của tỉnh
Đến năm 2015, tỉnh tập trung xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu (CSDL) sau:
a) Các hệ thống thông tin
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2015, mỗi cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện sẽ tiến hành xây dựng, triển khai và hoàn thiện các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ quản lý điều hành và tác nghiệp, gồm:
- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- Hệ thống giao ban điện tử trực tuyến giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
- Hệ thống quản lý tài chính.
- Hệ thống quản lý cán bộ, công chức.
- Hệ thống quản lý lao động và việc làm.
- Hệ thống quản lý các đối tượng xã hội.
- Hệ thống quản lý các cơ sở kinh doanh và dịch vụ.
- Hệ thống quản lý hệ thống giao thông đường bộ và công trình giao thông.
- Hệ thống quản lý giao thông đường thủy và công trình giao thông đường thủy.
- Hệ thống quản lý hoạt động khoa học và công nghệ.
- Hệ thống quản lý địa chính và đất đai.
- Hệ thống quản lý các trường học.
- Hệ thống quản lý cư trú, nhân khẩu, hộ khẩu.
- Hệ thống quản lý hoạt động của các bệnh viện.
- Hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo.
- Hệ thống quản lý các dự án đầu tư.
- Hệ thống quản lý khám chữa bệnh và bệnh án điện tử.
- Hệ thống quản lý văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.
- Hệ thống số hóa văn bản.
- Hệ thống thông tin khác.
b) Các cơ sở dữ liệu
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 tỉnh Quảng Ninh sẽ tập trung xây dựng và hoàn thiện các CSDL trọng điểm và một số CSDL chuyên ngành:
- CSDL Đất đai.
- CSDL Dân cư.
- CSDL Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- CSDL Thông tin Kinh tế - Xã hội.
- CSDL Doanh nghiệp.
- CSDL Các dự án đầu tư.
- CSDL Quản lý tàu, thuyền.
- CSDL Hệ thống khách sạn nhà hàng tỉnh Quảng Ninh.
3. Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
a) Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản và điều hành triển khai đến các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Xây dựng, tin học hóa và ứng dụng CNTT trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu công tác tại mỗi cơ quan.
c) Triển khai và ứng dụng hiệu quả các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ việc quản lý, điều hành tác nghiệp.
d) Ứng dụng mạnh mẽ việc quản lý, lưu trữ, khai thác tài liệu trên mạng, tăng cường trao đổi, giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số.
e) Hầu hết các cuộc họp của các cấp các ngành thực hiện trên môi trường mạng, đảm bảo thuận tiện, chuyên nghiệp, hiệu quả và tiết kiệm.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. Cho phép người dùng tải về các mẫu biểu và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và thông báo tình trạng xử lý các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước qua mạng.
b) Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến tối thiểu mức độ 3, 4 tới người dân và doanh nghiệp. Trung bình mỗi cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện đến năm 2015 phải xây dựng và cung cấp thêm 06 dịch vụ công cơ bản trên môi trường mạng và Cổng thông tin điện tử tỉnh, đến năm 2020 cung cấp hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến ở mức độ 3 và 4.
Nhóm các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 gồm:
- Đăng ký kinh doanh.
- Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Cấp giấy phép xây dựng.
- Cấp chứng chỉ hành nghệ hoạt động xây dựng.
- Cấp giấy phép đầu tư.
- Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược.
- Lao động, việc làm.
- Cấp, đổi giấy phép lái xe.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Đăng ký tạm trú, tạm vắng.
- Dịch vụ đặc thù.
c) Các cơ quan nhà nước cấp tỉnh và UBND cấp huyện đến hết năm 2012 phải xây dựng, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử thành phần (Cổng con) trên Cổng thông tin điện tử Tỉnh và phải đảm bảo cung cấp thông tin cho người dân và doanh nghiệp theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin.
d) Xây dựng Hệ thống một cửa điện tử tại UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp.
5. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
a) Đào tạo nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan Nhà nước.
Tổ chức đào tạo phổ cập và nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho các cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo CNTT, cán bộ chuyên trách về CNTT.
Trong giai đoạn 2011 - 2015 tổ chức các chương trình đào tạo: Đào tạo cơ bản về tin học, đào tạo kỹ thuật viên, chuyên gia cho cán bộ chuyên trách về CNTT, đào tạo cán bộ quản lý dự án CNTT và đào tạo cán bộ lãnh đạo CNTT - CIO.
b) Đào tạo CNTT cho các đối tượng chuyên ngành (Đào tạo kỹ sư, cử nhân CNTT văn bằng 2, đào tạo cao học về CNTT, đào tạo chuyên gia chuyên ngành về CNTT).
- Đào tạo nguồn nhân lực CNTT cho ngành Thông tin và Truyền thông.
- Đào tạo nguồn nhân lực CNTT cho ngành Giáo dục.
- Đào tạo nguồn nhân lực CNTT cho ngành Y tế.
- Đào tạo nguồn nhân lực CNTT cho các ngành khác.
6. Xây dựng, hoàn thiện các chính sách về CNTT
- Cụ thể hóa và thể chế hóa các chủ trương, chính sách, quy định về ứng dụng và phát triển CNTT của Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho việc đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh, gồm:
- Cụ thể hóa cơ chế, quy định tạo nguồn thông tin, chuẩn hóa thông tin, trao đổi cung cấp thông tin nhằm tạo thông tin, chia sẻ và trao đổi thông tin dễ dàng, an toàn và an ninh.
- Cụ thể hóa quy định quản lý các dự án ứng dụng CNTT, sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các chính sách về thu hút, chế độ đãi ngộ, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực CNTT.
- Cụ thể hóa và thể chế hóa việc sử dụng phần mềm mã nguồn mở và chuyển dần từ phần mềm thương mại sang phần mềm nguồn mở.
Tạo các cơ chế để thu hút đầu tư vào lĩnh vực phát triển công nghiệp và dịch vụ công nghệ thông tin:
- Hoàn thiện và xây dựng các chính sách ưu đãi trong đầu tư, kêu gọi vốn đầu tư trong và ngoài nước cho phát triển công nghiệp CNTT, đặc biệt là liên doanh, liên kết phát triển phần cứng, phần mềm.
- Cụ thể hóa chính sách chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp trong tỉnh. Khuyến khích các chuyên gia nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài tham gia phát triển CNTT tại Quảng Ninh.
- Xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ phát triển thị trường CNTT, đặc biệt chú ý đến việc khuyến khích việc sử dụng các sản phẩm và dịch vụ CNTT được tạo ra trong tỉnh, trong nước.
III. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
- Danh mục nhiệm vụ, dự án: Chi tiết theo Danh mục kèm theo Kế hoạch này.
- Các cơ quan chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, dự án nêu trong Danh mục trên, có trách nhiệm tổ chức xây dựng, phê duyệt và triển khai các nhiệm vụ, dự án theo đúng quy định hiện hành, bảo đảm sự lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp, lãng phí. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án lấy ý kiến thẩm định thiết kế sơ bộ của Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác đầu tư cho việc ứng dụng, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin dùng chung; an ninh mạng, đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin và công tác thông tin, tuyên truyền.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở nội dung Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của địa phương và bố trí ngân sách để thực hiện; chú trọng tập trung cho tin học hoá quản lý hành chính. Trong kế hoạch ngân sách hàng năm của các địa phương phải bảo đảm kinh phí cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
3. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách tỉnh để triển khai các nội dung của Kế hoạch này.
4. Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2015.
Tổng kinh phí dự kiến: 306.484 triệu đồng (Ba trăm linh sáu tỷ, bốn trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn)
Trong đó:
- Ngân sách cấp Tỉnh: 293.284 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 4.200 triệu đồng.
- Nguồn khác: 9.000 triệu đồng.
a) Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của tỉnh trong việc triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo công nghệ thông tin ở các cấp, các ngành.
b) Người đứng đầu các cơ quan phải chủ động, có quyết tâm chính trị cao, theo sát và ủng hộ quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào cơ quan mình.
c) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải theo thứ tự ưu tiên dựa trên nhu cầu thực tế cần tăng năng suất lao động, bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi triển khai.
d) Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý về thông tin và truyền thông, đặc biêt là cấp phòng của các huyện, thị xã, thành phố.
e) Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với việc cải cách hành chính để ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành chính. Tăng cường công tác cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ để có thể ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ
a) Có hướng dẫn chung trên quy mô toàn tỉnh về việc xây dựng các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
b) Lựa chọn triển khai điểm mô hình ứng dụng CNTT điển hình ở các cấp, phổ biến triển khai nhân rộng.
c) Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp để thực hiện tốt việc triển khai các hệ thống thông tin và các dịch vụ hành chính công.
a) Bảo đảm nguồn kinh phí cho ứng dụng CNTT trong kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh, địa phương.
b) Tăng cường vận động các nguồn hỗ trợ, tài trợ từ các tổ chức, cá nhân cho đầu tư và ứng dụng CNTT.
c) Xây dựng các chính sách ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực CNTT, đặc biệt là công nghiệp phần mềm và nội dung số.
a) Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
b) Xây dựng quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn tỉnh. Bảo đảm tận dụng triệt để hạ tầng kỹ thuật được trang bị để trao đổi các văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước.
c) Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước. Phát triển các hình thức thuê, khoán trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
d) Xây dựng các quy định nhằm giảm văn bản giấy, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
e) Xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, nhằm duy trì và thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao.
5. Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực
a) Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh và xã hội hóa việc bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho người dân.
b) Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức.
c) Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho giám đốc công nghệ thông tin.
d) Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin các cấp.
e) Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước.
f) Đẩy mạnh hình thức đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức.
a) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.
b) Các cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ, dự án có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện định kỳ 6 tháng và đột xuất về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đánh giá báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hàng năm, xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh trình UBND tỉnh phê duyệt. Đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung của Kế hoạch đảm bảo phù hợp với tiến độ và tình hình thực tế thực hiện. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
- Hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm; triển khai các nhiệm vụ, dự án về công nghệ thông tin đảm bảo đồng bộ, thống nhất với các hệ thống công nghệ thông tin của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn tỉnh.
- Chủ trì xây dựng các quy định nhằm làm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án ứng dụng công nghệ trong cơ quan nhà nước theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc và định kỳ 6 tháng/ lần tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này về Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Xây dựng chính sách thu hút, ưu đãi thích hợp đối với cán bộ CNTT của cơ quan nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT thông tin theo kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiên cứu, đề xuất đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc bố trí vốn sự nghiệp từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước.
5. Các Sở, ban ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm để triển khai thực hiện.
b) Theo dõi, đánh giá và định kỳ 6 tháng /lần báo cáo tình hình thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông, bà Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
STT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Ghi chú |
I |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
1 |
Thiết lập, nâng cấp, mở rộng mạng WAN tới các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phục vụ triển khai các ứng dụng dùng chung |
2011-2013 |
Theo Quyết định của UBND tỉnh |
|
2 |
Xây dựng hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh |
2012-2015 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3 |
Xây dựng hệ thống hạ tầng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của thường trực Ban Chỉ đạo chương trình Nông thôn mới |
2011-2012 |
Ban Xây dựng Nông thôn mới tỉnh |
|
4 |
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin ngành Tài chính Quảng Ninh giai đoạn 2 |
2011-2015 |
Sở Tài chính |
|
5 |
Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT các đơn vị quản lý Nhà nước ngành Y tế |
2011-2014 |
Sở Y tế |
|
6 |
Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT các đơn vị quản lý Nhà nước ngành Giáo dục & Đào tạo (Thực hiện theo Đề án phát triển CNTT trong ngành Giáo dục & Đào tạo) |
2011-2013 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
7 |
Xây dựng và triển khai hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số |
2011-2013 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
8 |
Xây dựng mạng LAN Tỉnh đoàn |
2011 |
Tỉnh đoàn Quảng Ninh |
|
9 |
Nâng cấp hoàn thiện mạng LAN của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện thị xã TP |
2011-2012 |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện thị xã, thành phố |
|
10 |
Xây dựng mạng LAN của các xã, phường, thị trấn |
2011-2015 |
UBND các xã, phường, thị trấn |
|
II |
Hệ thống thông tin và CSDL |
|
|
|
A |
Các hệ thống thông tin |
|
|
|
1 |
Xây dựng điểm cầu hội nghị truyền hình trực tuyến phục vụ cho các cơ quan trong trụ sở Liên cơ quan số 2 |
2011 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 |
Phát triển, mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh đến UBND cấp xã |
2011-2015 |
Theo Quyết định của UBND tỉnh |
|
3 |
Xây dựng hệ thống mạng thông tin ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Ninh |
2010 -2011 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
4 |
Xây dựng hệ thống quản lý và CSDL cán bộ công chức |
2011-2012 |
Sở Nội vụ |
|
5 |
Xây dựng hệ thống quản lý giao thông đường bộ và công trình giao thông đường bộ |
2013-2015 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
6 |
Xây dựng hệ thống quản lý giao thông đường thủy và hạ tầng giao thông đường thuỷ |
2013-2015 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
7 |
Xây dựng, phát triển Phần mềm Quản lý Giáo dục các trường chuyên nghiệp (trung cấp, cao đẳng và đại học) trên địa bàn tỉnh |
2011-2012 |
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
|
8 |
Xây dựng hệ thống quản lý các bệnh viện |
2012-2014 |
Sở Y tế |
|
9 |
Xây dựng Hệ thống quản lý khám chữa bệnh và bệnh án điện tử |
2012 - 2015 |
Sở Y tế |
|
B |
Hệ thống cơ sở dữ liệu |
|
|
|
1 |
Xây dựng CSDL phục vụ quản lý chương trình Nông thôn mới |
2011 |
Ban Xây dựng Nông thôn mới tỉnh |
|
2 |
Xây dựng CSDL quản lý Y tế |
2011-2012 |
Sở Y tế |
|
3 |
Xây dựng CSDL Quản lý tổng thể Bệnh viện Đa khoa Bãi Cháy |
2011 |
Bệnh viện đa khoa Bãi Cháy |
|
4 |
CSDL quản lý đất đai của Tỉnh |
2011-2013 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
5 |
Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý dữ liệu tư pháp |
2012-2014 |
Sở Tư pháp |
|
6 |
Phát triển, triển khai nhân rộng phần mềm số hóa văn bản tại các Sở, ban, ngành và UBND các huyện thị xã TP trong tỉnh |
2011-2013 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
7 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh |
2010-2011 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
8 |
CSDL Thông tin Kinh tế - Xã hội |
2012-2013 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
9 |
Xây dựng CSDL về quản lý tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên địa bàn tỉnh |
2011-2012 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
III |
Dịch vụ hành chính công |
|
|
|
1 |
Xây dựng phần mềm quản lý đơn thư và giải quyết khiếu nại tố cáo |
2011 |
Thanh tra tỉnh |
|
2 |
Xây dựng triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông hiện đại của các đơn vị cấp Sở để giải quyết dịch vụ, thủ tục hành chính công cho người dân và doanh nghiệp |
2011 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3 |
Xây dựng, triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông hiện đại của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để giải quyết dịch vụ, thủ tục hành chính công cho người dân và doanh nghiệp |
2011-2012 |
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
|
4 |
Phát triển, triển khai phần mềm Quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
2011 |
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
|
5 |
Phát triển hoàn thiện Quản lý Văn bản và Điều hành cho các Sở, UBND các cấp |
2012-2015 |
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
|
6 |
Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 |
2011-2015 |
Các sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
IV |
Đào tạo nhân lực CNTT |
|
|
|
1 |
Đào tạo nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan Nhà nước, cơ quan khối đảng |
2011-2015 |
Sở Nội vụ |
|
2 |
Đào tạo CNTT cho các đối tượng chuyên ngành |
2011-2015 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
V |
Duy trì, nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng, các hệ thống thông tin |
|
|
|
1 |
Nâng cấp hệ điều hành tác nghiệp dùng chung tại cơ quan Tỉnh ủy |
2011-2012 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
2 |
Nâng cấp, hoàn thiện các Cổng thông tin thành phần trên Cổng thông tin điện tử tỉnh |
2013-2015 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3 |
Duy trì hệ thống Thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Trung tâm THDL, Quản lý VB&ĐH, Số hóa văn bản, Truyền hình trực tuyến .... |
2012-2015 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
4 |
Đầu tư, mua sắm hệ thống an ninh, bảo mật cho các ứng dụng đặc thù của cơ quan Đảng |
2011-2012 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
5 |
Đầu tư mua sắm các phần mềm an ninh, bảo mật, mã hóa, dùng chung cho các cơ quan Quản lý Nhà nước |
2011-2012 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6 |
Duy trì, hoàn thiện các hệ thống thông tin khác |
2012-2015 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, TP |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây