Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
Số hiệu: | 1835/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 17/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1835/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 17/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1835/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 09 năm 2013 |
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI VINH HIỀN, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
Căn cứ Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế (theo định hướng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương);
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phân công, phân cấp và ủy quyền trong công tác quy hoạch xây dựng kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 980/SXD-KTQH ngày 30 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 với những nội dung chính được nêu tại Nhiệm vụ thiết kế ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông và Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Phú Lộc; Viện trưởng Viện quy hoạch xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI VINH HIỀN, HUYỆN PHÚ
LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1835/QĐ-UBND
ngày 17/9/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030.
2. Phạm vi nghiên cứu và ranh giới lập quy hoạch:
a) Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ ranh giới hành chính xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp biển Đông.
- Phía Nam giáp đầm Cầu Hai.
- Phía Đông giáp đầm Cầu Hai và xã Lộc Bình.
- Phía Tây giáp xã Vinh Giang, xã Vinh Hải.
a) Là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai, được đầu tư xây dựng từng bước để đạt tiêu chí đô thị loại V và sẽ trở thành thị trấn trung tâm tiểu vùng có chức năng là trung tâm thương mại, du lịch, đầu mối giao lưu hàng hóa giữa các xã ven biển với các trọng điểm kinh tế trên địa bàn huyện Phú Lộc.
b) Là đô thị sẽ phát triển theo mô hình đô thị sinh thái, cùng với việc đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế: đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, hậu cần nghề cá, phát triển du lịch dịch vụ biển, đầm phá.
4. Một số chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai, hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng toàn xã Vinh Hiền: 10.300 người.
- Dự báo dân số đến năm 2020: khoảng 11.300 người.
- Dự báo dân số đến năm 2030: khoảng 13.000 người.
b) Quy mô đất đai: Diện tích khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng 2.277 ha; trong đó, phần diện tích đất liền khoảng 750 ha.
- Định mức đất xây dựng đô thị loại V: 150 ÷ 200m2/người.
- Đất xây dựng đô thị đến 2020: dự kiến 170-220 ha.
- Đất xây dựng đô thị đến 2030: dự kiến 200-250 ha.
c) Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị đối với khu dân dụng:
TT |
Hạng mục |
Chỉ tiêu quy hoạch (m2/người) |
1 |
Đất ở |
45 - 60 |
2 |
Đất công trình dịch vụ |
3 - 3,5 |
3 |
Đất giao thông |
15 - 18 |
4 |
Đất cây xanh |
12 - 15 |
Tổng cộng |
> 80 |
d) Các chỉ tiêu chính về hạ tầng kỹ thuật:
TT |
Hang mục |
Đơn vị |
Chỉ tiêu quy hoạch |
1 |
Cấp điện |
|
|
|
- Điện sinh hoạt đô thị |
W/người |
330 |
- Điện công trình công cộng |
%SH |
30 |
|
2 |
Cấp nước |
|
|
|
- Nước sinh hoạt |
Lít/người-ngđ |
≥100 |
- Nước công cộng |
%SH |
≥10 |
|
3 |
Thoát nước thải |
% cấp nước SH |
80 |
4 |
Vệ sinh môi trường (chất thải rắn) |
kg/người-ngđ |
0,8 |
5 |
Giao thông |
|
|
|
- Đường cấp đô thị |
Bê rộng 1 làn xe (m) |
3,75 |
- Đường cấp khu vực |
Bê rộng 1 làn xe (m) |
3,50 |
|
- Đường cấp nội bộ: + Đường phân khu vực + Đường nhóm nhà ở |
Bề rộng 1 làn xe (m) |
3,50 3,0 |
5. Các nội dung chính nghiên cứu quy hoạch:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
b) Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển.
c) Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch.
d) Định hướng phát triển không gian đô thị, thiết kế đô thị, bao gồm:
- Hướng phát triển đô thị;
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: Khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển;
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng;
- Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị;
- Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị.
đ) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; tổ chức hệ thống giao thông công cộng, hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật;
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước thải; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng về môi trường tự nhiên đô thị về điều kiện khí tượng thủy văn, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu; về chất lượng nguồn nước, không khí, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; về các vấn đề dân cư, xã hội, văn hóa và di sản.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; đề xuất hệ thống tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp về định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu.
- Đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư; hệ sinh thái tự nhiên; nguồn nước, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
g) Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
h) Định hướng phát triển không gian đô thị và hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000.
6. Hồ sơ sản phẩm và dự toán kinh phí
a) Hồ sơ sản phẩm:
- Phần bản vẽ:
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ bản vẽ |
Quy cách bản vẽ |
Hồ sơ thu nhỏ (A3) |
|
Màu |
Đen trắng |
||||
A |
Phần bản vẽ |
|
|
|
|
1 |
Sơ đồ vị trí và mối quan hệ vùng |
1/25000 |
x |
x |
x |
2 |
Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng |
1/10.000 |
x |
x |
x |
3 |
Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án) |
|
x |
x |
x |
4 |
Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị |
1/10.000 |
x |
x |
x |
5 |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch |
1/10.000 |
x |
x |
x |
6 |
Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
1/10.000 |
x |
x |
x |
7 |
Các bản vẽ Thiết kế đô thị (theo yêu cầu của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng) |
1/2.000-1/1.000 |
x |
x |
x |
- Phần văn bản:
+ Thuyết minh tổng hợp và các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Hồ sơ thu nhỏ.
+ Dự thảo Quy định quản lý theo Quy hoạch chung đô thị.
+ Tờ trình xin phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ gồm 07 bộ đen trắng và 01 bộ màu (cho mỗi loại tỷ lệ bản đồ), kèm theo một đĩa CD hồ sơ, bản vẽ. Nội dung hồ sơ theo đúng quy định sản phẩm quy hoạch của Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quy cách thể hiện hồ sơ (ký hiệu, đường nét, màu sắc...) theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
b) Dự toán kinh phí: 999.870.000 đồng (Chín trăm chín mươi chín triệu, tám trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn); trong đó:
- Chi phí thiết kế quy hoạch: |
698.000.000 đồng |
(chi phí này đã bao gồm nội dung thiết kế đô thị) |
|
- Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế quy hoạch: |
55.980.000 đồng |
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: |
11.200.000 đồng |
- Chi phí thẩm định quy hoạch: |
53.120.000 đồng |
- Chi phí quản lý lập quy hoạch: |
50.330.000 đồng |
- Chi phí lấy ý kiến cộng đồng (dự kiến): |
13.960.000 đồng |
- Chi phí công bố quy hoạch (dự kiến): |
20.940.000 đồng |
- Chi phí phản biện đồ án quy hoạch (dự kiến): |
20.940.000 đồng |
- Thuế VAT: |
75.400.000 đồng |
Giá trị dự toán trên đây là cơ sở để chủ đầu tư tiến hành các thủ tục cần thiết. Tùy thuộc công việc thực hiện thực tế để nghiệm thu bàn giao hồ sơ và thanh quyết toán theo quy định của Nhà nước. Đối với chi phí lấy ý kiến cộng đồng, công bố quy hoạch và chi phí phản biện, Chủ đầu tư lập dự toán chi phí cụ thể để thực hiện và thanh quyết toán đúng quy định.
c) Nguồn kinh phí thực hiện: vốn ngân sách.
06 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng giữa Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (Chủ đầu tư lưu ý chỉ ký hợp đồng sau khi được thông báo vốn).
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây