Quyết định 1830/QĐ-BTC năm 2009 về thực hiện thí điểm người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế qua mạng internet do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 1830/QĐ-BTC năm 2009 về thực hiện thí điểm người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế qua mạng internet do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 1830/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1830/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/07/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1830/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2009 |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM NGƯỜI NỘP THUẾ NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG INTERNET
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 củ
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử
trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị củ
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt triển khai thực hiện thí điểm Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet.
Điều 2.
Áp dụng thí điểm Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
Internet” tại các tỉnh, thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng và Bà Rịa- Vũng
Tàu (gồm các đơn vị do cấp tỉnh, thành phố và một số quận, huyện quản
lý); thời gi
Điều 3. Người nộp thuế tham gia thí điểm nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet phải thực hiện đúng quy định ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 4.
Gi
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch - Tài chính, Chính sách thuế, Pháp chế, Chánh văn phòng Bộ Tài chính và các đơn vị thuộc hệ thống Thuế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG
INTERNET ĐỐI VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1830/QĐ-BTC ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
I. ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG INTERNET
1. Điều kiện thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
Người nộp thuế có đủ các điều kiện sau đây được tự nguyện đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet:
1.1. Là các tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế và đang hoạt động.
1.2. Thực hiện lập hồ sơ khai thuế bằng phần mềm ứng dụng Hỗ trợ kê khai do Tổng cục Thuế cung cấp miễn phí và thường xuyên cập nhật phiên bản mới nhất theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế.
1.3. Đã được cấp Chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép hoạt động hoặc tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng đang trong quá trình xin cấp phép của Bộ Thông tin và Truyền thông và được Bộ Tài chính chấp thuận sử dụng trong giai đoạn thí điểm nêu tại Quyết định này (sau đây gọi tắt là tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng). Chứng thư số được cấp phải đang còn hiệu lực.
1.4. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế.
1.5. Có nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế thực hiện thí điểm quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
2. Đăng ký sử dụng chữ ký số
Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện thủ tục xin cấp chứng thư số với tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng và trả các khoản chi phí để được cấp để duy trì hiệu lực của chứng thư số, đồng thời thực hiện trách nhiệm liên quan đến chứng thư số quy định tại Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 về việc quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và quy chế chứng thực, chứng thư số của tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng nơi NNT xin cấp chứng thư số.
Khi có thay đổi về chứng thư số như cấp lại, thay đổi cặp khoá, tạm dừng hiệu lực... NNT phải thông báo lại cho cơ quan thuế biết chậm nhất trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ khi phát sinh thay đổi đó.
II. ĐĂNG KÝ NỘP
HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG INTERNET
1. Đăng ký lần đầu đối với Người nộp thuế thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
Người nộp thuế có đủ các điều kiện đã nêu tại Mục I.1 nói trên thực hiện:
1.1. Lập hồ sơ đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet theo mẫu số 01/ĐK-iHTKK tại phụ lục đính kèm. Thông tin kê khai đăng ký bao gồm:
+ Mã số thuế đã cấp
+ Tên NNT
+ Thời điểm bắt đầu thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
+ Địa chỉ thư điện tử của NNT
- Bản sao có công chứng Chứng thư số do tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng cấp.
1.2. Nộp hồ sơ đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1.3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp cấp Thông báo về việc đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet cho Người nộp thuế (mẫu số 02/TB-iHTKK tại phụ lục đính kèm). Thông báo có thể gửi cho NNT qua bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế. Trường hợp hồ sơ của NNT là không hợp pháp, hợp lệ, cơ quan thuế thông báo cho NNT biết trong thời hạn trên.
1.4. Đồng thời, cơ quan thuế thông báo cho NNT số tài khoản iHTKK (là mã đăng nhập cổng thông tin điện tử trên trang Thông tin điện tử ngành thuế) và mật khẩu đăng nhập lần đầu qua địa chỉ thư điện tử của NNT.
2. Đăng ký tài khoản nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT
2.1. Sau khi nhận được Thông báo chấp nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet và trước khi thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet, NNT đăng nhập vào cổng thông tin điện tử trên trang Thông tin điện tử ngành thuế để khai báo tài khoản nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet (sau đây gọi tắt là tài khoản iHTKK) và đăng ký các thông tin sau:
- Tên người sử dụng;
- Mật khẩu (NNT nên thay đổi lại so với mật khẩu lần đầu cơ quan thuế cấp);
- Loại tờ khai thuế nộp qua mạng Internet.
2.2. Người nộp thuế trong quá trình thực hiện hồ sơ khai thuế qua mạng Internet, nếu có thay đổi thông tin về loại tờ khai thuế nộp qua mạng (bổ sung, chấm dứt nghĩa vụ kê khai thuế) và địa chỉ thư điện tử phải thực hiện truy cập tài khoản iHTKK, đăng nhập tên và mật khẩu để thực hiện khai báo các thông tin thay đổi bổ sung.
2.3. Hệ thống iHTKK sẽ tự động gửi Thông báo xác nhận khai báo thông tin đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet qua hệ thống thư điện tử cho NNT (mẫu số 03/TB-iHTKK tại phụ lục đính kèm)
3. Đăng ký ngừng thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
3.1. Người nộp thuế trong quá trình thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet, nếu có các lý do phải ngừng thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet phải thực hiện khai báo tài khoản iHTKK về thời điểm chấm dứt và lý do chấm dứt thông qua cổng thông tin điện tử trên trang Thông tin điện tử ngành thuế.
3.2. Kể từ thời điểm đăng ký ngừng thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet, NNT phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế bằng văn bản giấy cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
3.3. Hệ thống iHTKK sẽ tự động gửi Thông báo xác nhận ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet qua hệ thống thư điện tử cho NNT (mẫu số 04/TB-iHTKK tại phụ lục đính kèm).
III. THỰC HIỆN
NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG INTERNET
1. Nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
NNT bắt đầu thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet đối với các mẫu tờ khai đã đăng ký theo kỳ kê khai thuế trên thông báo của cơ quan thuế bao gồm nộp lần đầu và thay thế, bổ sung nếu có sai sót.
1.1. Định kỳ tháng, quý, năm, NNT sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai do Tổng cục Thuế cung cấp miễn phí để thực hiện khai và lập hồ sơ khai thuế.
1.2. Sau khi hoàn tất việc kê khai (bao gồm cả việc phê duyệt của người đại diện hợp pháp của NNT), NNT kết xuất hồ sơ khai thuế (bao gồm các tờ khai thuế và các bảng kê gửi kèm tờ khai thuế) bằng chức năng Kết xuất iHTKK của phần mềm Hỗ trợ kê khai do Tổng cục Thuế cung cấp miễn phí.
1.3. NNT truy cập vào tài khoản iHTKK, đăng nhập tên và mật khẩu để thực hiện:
- Tải tờ khai đã kết xuất bằng phần mềm Hỗ trợ kê khai lên cổng thông tin điện tử trên Trang thông tin điện tử ngành thuế.
- Thực hiện ký chữ ký số trên tờ khai thuế.
- Chấp nhận gửi hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế.
2. Nhận thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
2.1. NNT hoàn thành việc nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet sẽ được nhận Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet thông qua địa chỉ thư điện tử của NNT (mẫu số 05/TB-iHTKK tại phụ lục đính kèm). Trường hợp hồ sơ khai thuế của NNT không hợp lệ, NNT phải thực hiện lập và gửi lại hồ sơ khai thuế qua mạng Internet. Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng được xác định kể từ khi NNT gửi lại hồ sơ khai thuế qua mạng Internet đảm bảo tính hợp lệ theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2.2. Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet hoặc danh sách tờ khai thuế đã nộp qua mạng Internet được lưu tại tài khoản iHTKK của NNT là căn cứ xác nhận thời điểm NNT đã nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế và là cơ sở để xử lý NNT chậm nộp hồ sơ khai thuế theo thời hạn quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
3. Thời gian nộp hồ sơ khai thuế qua mạng và thời điểm xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT
3.1. NNT có thể truy cập cổng thông tin điện tử để nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ, lễ tết.
3.2. Thời điểm cơ quan thuế xác nhận hồ sơ khai thuế đã nộp qua mạng Internet cho NNT là ngay sau khi NNT chấp nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng. Ngày nộp hồ sơ khai thuế qua mạng được tính từ 0 giờ đến trước 24 giờ cùng ngày.
4. Khai thay đổi, bổ sung hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
NNT sau khi nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet, có thay đổi bổ sung phải lập hồ sơ khai thuế thay đổi bổ sung theo quy định bằng phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế và gửi qua mạng Internet theo quy định tại Mục III.1 nói trên.
5. Tra cứu hồ sơ khai thuế đã nộp qua mạng Internet
NNT có thể truy cập cổng thông tin điện tử trên Trang trang thông tin điện tử ngành thuế và đăng nhập vào tài khoản iHTKK để xem, in, tải về các hồ sơ khai thuế đã nộp qua mạng Internet.
6. Xử lý rủi ro trong quá trình thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT
6.1. NNT gặp sự cố trong việc thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet liên hệ ngay với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết kịp thời (điện thoại, thư điện tử, đến trực tiếp cơ quan thuế...).
6.2. Trường hợp NNT không thể nộp hồ sơ khai thuế qua mạng đúng hạn vì lý do bất khả kháng như hệ thống mạng có sự cố, sau khi đã liên hệ với cơ quan thuế nhưng không được xử lý kịp thời, NNT in hồ sơ khai thuế ra giấy và đến nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Nếu lý do sự cố do hệ thống tiếp nhận hồ sơ khai thuế qua mạng của cơ quan thuế hoặc do hạ tầng mạng của nhà cung cấp dịch vụ Internet (không bao gồm các sự cố thuộc về máy tính, phần mềm ứng dụng tài khoản truy cập Internet của NNT...), NNT không phải chịu khoản phạt do nộp hồ sơ khai thuế quá hạn nói trên.
6.3. Trường hợp NNT đã nộp hồ sơ khai thuế qua mạng nhưng chưa nhận được Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet thông qua địa chỉ thư điện tử của NNT, NNT kiểm tra lại ngay địa chỉ thư điện tử đã đăng ký và liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn.
6.4. Trường hợp Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet thông qua địa chỉ thư điện tử của NNT có nội dung không đúng, thiếu chính xác (như thời điểm đã nộp hồ sơ, loại tờ khai thuế đã nộp...) NNT liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn .
7. Hỗ trợ của cơ quan thuế đối với NNT
7.1. NNT được cơ quan thuế hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng, cung cấp miễn phí phần mềm hỗ trợ kê khai thuế phiên bản mới nhất và được tư vấn thông qua các hình thức hỗ trợ tại các cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
7.2 Tổng cục Thuế tổ chức hỗ trợ chuyên gia cho NNT thông qua hệ thống thư điện tử theo địa chỉ hotrohtkk@gdt.gov.vn.
IV. BẢO MẬT DỮ
LIỆU CỦA NNT THỰC HIỆN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG INTERNET
1. Quản lý tài khoản nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT
1.1. NNT có trách nhiệm tự quản lý tên và mật khẩu đăng nhập vào tài khoản iHTKK trên cổng thông tin điện tử thông qua Trang thông tin điện tử ngành thuế. Định kỳ ít nhất 6 tháng 1 lần, NNT thay đổi mật khẩu để đảm bảo tính an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu trên hệ thống iHTKK.
1.2. NNT có trách nhiệm tự quản lý chữ ký số và đảm bảo tính an toàn bảo mật, chính xác của chữ ký số trên hồ sơ khai thuế nộp qua mạng Internet.
2. Trách nhiệm của NNT đối với hồ sơ khai thuế
Trong thời gian thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet, NNT không phải nộp hồ sơ khai thuế bằng giấy cho cơ quan thuế (trừ trường hợp rủi ro nêu tại Mục III.6 nói trên). NNT chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực đối với hồ sơ khai thuế đã nộp qua mạng Internet nói trên.
1. Điều khoản thi hành
1.1. Thủ tục, trình tự nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet quy định tại Quyết định này được áp dụng thay thế cho các quy định hiện hành và có hiệu lực trong giai đoạn thí điểm.
1.2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có trách nhiệm ban hành hướng dẫn cụ thể cho NNT thực hiện đăng ký, nộp hồ sơ khai thuế qua mạng và có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn cơ quan thuế các cấp thực hiện tốt thí điểm nộp hồ sơ khai thuế qua mạng tại Quyết định này./.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------
Đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………….……………….
Tên người nộp thuế: ......................................................................
Mã số thuế: ..............................................................
Qua xem xét và nhận thấy cơ sở chúng tôi có đủ các điều kiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet, cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng phương pháp nộp tờ khai thuế qua mạng Internet, cụ thể như sau:
1. Thời gian đề nghị được áp dụng: kể từ ngày….. tháng..... năm.....
3. Thông tin liên quan đến giao dịch điện tử của cơ sở chúng tôi như sau:
Số seria chứng thư số : ………………………………………….
Tên tổ chức chứng thực chữ kỹ số công cộng: …………………
..... ……………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử: ..........................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các pháp luật thuế có liên quan./.
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
<TÊN
CQT CẤP TRÊN> |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./TB-iHTKK |
...,
ngày.........tháng........ năm....... |
V/v: Đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
Kính gửi : <Tên người nộp thuế :….>
<Mã số thuế của NNT:….>
<Địa chỉ nhận thông báo của NNT:…>
Căn cứ hồ sơ đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT.
Xét điều kiện thực hiện và cam kết của NNT.
Cơ quan thuế thông báo <chấp nhận/ không chấp nhận> đề nghị nộp hồ sơ khai thuế qua Internet của NNT kể từ ngày … tháng… năm….
(Trong trường hợp chấp nhận cho phép NNT nộp tờ khai thuế qua mạng Internet thì ghi) Tài khoản sử dụng dịch vụ nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet đã được gửi đến hộp thư điện tử của NNT, đề nghị NNT thực hiện khai báo các thông tin liên quan theo nội dung hướng dẫn của cơ quan thuế tại thư điện tử này.
(Trong trường hợp không chấp nhận cho phép NNT nộp tờ khai thuế qua mạng Internet thì ghi)
Cơ quan thuế không chấp nhận NNT thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet. Lý do: <Lý do không chấp nhận>.
NNT cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ:
<Tên cơ quan thuế, bộ phận NNT có thể liên hệ>
Địa chỉ: <số nhà, đường phố...>:
Số điện thoại: Địa chỉ E-mail:
Cơ quan thuế thông báo để NNT biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
<THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ > |
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là ví dụ. Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý đề nghị được phép nộp tờ khai thuế qua mạng Internet của NNT.
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./TB-iHTKK |
..., ngày.........tháng........
năm....... |
Xác nhận thông tin khai báo nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của Người nộp thuế
Kính gửi : < Tên NNT >
< Mã số thuế>
Giờ ….Phút…. Giây… Ngày ….CQT xác nhận các thông tin khai báo tài khoản nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của đơn vị, gồm có :
1. Tên người sử dụng:
2. Mật khẩu đăng nhập lần đầu/ đang sử dụng
3. Mật khẩu mới
4. Địa chỉ thư điện tử mới
5. Loại tờ khai phải nộp
Tên loại TKT Thời gian thay đổi có hiệu lực
(1)
(2)
Để biết thêm chi tiết, xin vui lòng xem hướng dẫn tại đường dẫn :
www.gdt.gov.vn/...... Hoặc gọi điện thoại đến số ......….. để được trợ giúp.
“Nộp hồ sơ khai thuế qua mạng là lựa chọn thông minh của bạn”
Ghi chú : Thông báo này được
gửi tự động từ hệ thống nhận tờ khai qua mạng iHTKK của Tổng cục Thuế
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./TB-iHTKK |
...,
ngày.........tháng........ năm....... |
Xác nhận ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
Kính gửi : < NNT >
< Mã số thuế>
Giờ ….Phút…. Giây… Ngày ….CQT đã nhận được thông báo đề nghị ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của đơn vị, gồm có :
STT |
Tên tờ khai |
Mẫu số |
Thời điểm chấm dứt thực hiện nộp HSKT qua mạng |
1 |
Thuế GTGT Phụ lục 01 Phụ lục 02 …….. |
01/GTGT 01-1/GTGT 01-2/GTGT |
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
Bắt đầu kể từ thời điểm chấm dứt nộp hồ sơ khai thuế qua mạng, NNT phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế bằng giấy qua bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Trường hợp do chấm dứt hoạt động, NNT phải thực hiện các thủ tục chấm dứt mã số thuế theo quy định.
Ghi chú : Thông báo này được
gửi tự động từ hệ thống nhận tờ khai qua mạng của CQT
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./TB-iHTKK |
...,
ngày.........tháng........ năm....... |
Xác nhận đã nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet
Kính gửi : < NNT >
< Mã số thuế>
Giờ ….Phút…. Giây… Ngày ….CQT đã nhận được hồ sơ khai thuế của đơn vị, gồm có :
STT |
Tên tờ khai- Mẫu số |
Chính thức/ Bổ sung |
Kỳ tính thuế |
Lần thứ |
1 |
Thuế GTGT Phụ lục 01 Phụ lục 02 …….. |
|
02/2009 |
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Để tra cứu thông tin đã kê khai nói trên, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn :
www.gdt.gov.vn/......
“Nộp hồ sơ khai thuế qua mạng là lựa chọn thông minh của bạn”
Ghi chú : Thông báo này được
gửi tự động từ hệ thống nhận tờ khai qua mạng iHTKK của Tổng cục Thuế
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây