523338

Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030

523338
LawNet .vn

Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030

Số hiệu: 1818/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Lâm Hải Giang
Ngày ban hành: 08/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1818/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Lâm Hải Giang
Ngày ban hành: 08/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1818/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 08 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

Căn cứ Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-BYT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Công văn số 3904/BYT-TCDS ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 165/TTr-SYT ngày 24 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.

Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1818/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Bình Định)

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Chất lượng của đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp là một trong những nhân tố quyết định trực tiếp đến hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các tổ chức thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh. Việc đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác dân số các cấp là một nội dung quan trọng trong Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

Trong thời gian qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh nói chung và đội ngũ cán bộ làm công tác dân số nói riêng luôn được các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh quan tâm tổ chức thực hiện và đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, bộ máy tổ chức làm công tác dân số các cấp có nhiều sự thay đổi do sắp xếp, tổ chức lại theo quy định nên dẫn đến sự biến động về nhân lực và ảnh hưởng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng và chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác dân số; một bộ phận công chức, viên chức chưa được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cập nhật kiến thức mới đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của ngành.

Để thực hiện tốt các mục tiêu đề ra của Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ; Kế hoạch số 33-KH/TU ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới và Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ trong đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác dân số tại địa phương đến năm 2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

2. Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

4. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

5. Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

6. Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21- NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

7. Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030;

8. Quyết định số 441/QĐ-BYT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030;

9. Công văn số 3904/BYT-TCDS ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP

1. Thực trạng về nhân lực làm công tác dân số

a) Nhân lực tại Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:

- Biên chế được giao là 15 công chức và 01 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

- Nhân lực hiện có: 12 công chức và 01 lao động hợp đồng.

b) Nhân lực tại các huyện, thị xã, thành phố:

- Biên chế được giao: 61 viên chức.

- Nhân lực hiện có: 53 viên chức.

c) Viên chức chuyên trách tại các xã, phường, thị trấn:

- Biên chế được giao 159 viên chức.

Nhân lực hiện có: 154 viên chức (còn 05 xã, phường chưa có viên chức chuyên trách, công tác dân số do viên chức y tế kiêm nhiệm).

d) Nhân viên y tế thôn, bản kiêm cộng tác viên dân số: 1097 người.

đ) Thành viên tham gia ban chỉ đạo công tác dân số tuyến huyện: 199 người; tuyến xã: 2684 người.

2. Thực trạng về trình độ chuyên môn và kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực làm công tác dân số

a) Thực trạng về trình độ chuyên môn:

- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: 11/12 (91,6%) công chức có trình độ đại học và sau đại học; 01/12 (8,4%) công chức có trình độ trung cấp; 01/12 (8,4%) công chức có chuyên môn y tế.

- Cấp huyện: 37/53 (69,8%) viên chức có trình độ đại học và sau đại học; 10/53 (18,9%) viên chức có trình độ cao đẳng; 06/53 (11,3%) viên chức có trình độ trung cấp; 13/53 (24,5%) viên chức có chuyên môn y, dược.

- Cấp xã: 26/154 (16,9%) viên chức có trình độ đại học; 53/154 (34,4%) viên chức có trình độ cao đẳng; 75/154 (48,7%) viên chức có trình độ trung cấp; 103/154 (66,9%) viên chức có chuyên môn y, dược; 51/154 (33,1%) viên chức chuyên ngành khác.

b) Kết quả đào tạo, bồi dưỡng:

- Công chức đã được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cơ bản (lớp 2 tháng): 02/12 người (16,7%).

- Viên chức đã được bồi dưỡng đạt chuẩn viên chức dân số (3 tháng): Cấp huyện: 45/53 người (84,9%); cấp xã: 129/154 người (83,7%).

- Viên chức đã được đào tạo chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức dân số hạng II: 05/53 người (9,4%); chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức dân số hạng III: Cấp huyện: 36/53 người (67,9%); cấp xã: 22/154 người (14,2%).

- Hằng năm, tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác dân số cho viên chức cấp xã, cộng tác viên và cử công chức, viên chức tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ do Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng, Tổng cục Dân số tổ chức.

3. Khó khăn, hạn chế

a) Yêu cầu chuyển trọng tâm chính sách dân số từ kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ) sang dân số và phát triển cần phải tập trung đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức để phù hợp với kỹ năng, yêu cầu mới so với nhiệm vụ thường xuyên, trọng tâm trước đây là KHHGĐ.

b) Việc triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác dân số chưa được thực hiện thống nhất, hiệu quả; kinh phí được giao cho công tác đào tạo, bồi dưỡng chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu.

IV. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

1. Nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng

a) Các kiến thức về quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng dân số.

b) Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số.

c) Tư vấn và cung ứng các dịch vụ dân số/sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình.

d) Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.

đ) Bồi dưỡng đạt chuẩn viên chức dân số cấp huyện, cấp xã; công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản.

e) Bồi dưỡng báo cáo viên tuyến tỉnh, huyện về dân số và phát triển.

g) Tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số.

h) Bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển.

2. Đối tượng

a) Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tuyến tỉnh, huyện.

b) Công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và đội ngũ cộng tác viên dân số.

c) Đội ngũ cung cấp dịch vụ (sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình, chất lượng dân số, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi).

V. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng đối với công tác dân số và phát triển, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân số theo Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

b) Nâng cao kiến thức, kỹ năng về công tác dân số và phát triển cho đội ngũ làm công tác dân số các cấp, cộng tác viên dân số, cán bộ, công chức hoạch định chính sách về dân số.

c) Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm năng lực quản lý, tổ chức, triển khai, nghiên cứu khoa học về công tác dân số trong tình hình mới cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Công tác đào tạo đội ngũ làm công tác dân số các cấp: Nâng cao trình độ đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số đáp ứng yêu cầu công tác dân số trong tình hình mới.

b) Công tác bồi dưỡng đội ngũ công chức làm công tác dân số:

- 80% công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản (lớp dân số 2 tháng);

- 100% cán bộ, công chức, viên chức trong ban chỉ đạo công tác dân số và phát triển tuyến tỉnh được tham gia tập huấn cập nhật thông tin về công tác dân số và chuyên môn, nghiệp vụ;

- Hằng năm, có từ 50% công chức dân số tuyến tỉnh được cập nhật kiến thức về dân số và chuyên môn, nghiệp vụ;

- 100% báo cáo viên tuyến tỉnh được tham gia tập huấn về dân số và phát triển;

- 40% công chức dân số được đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển.

c) Công tác bồi dưỡng đội ngũ viên chức làm công tác dân số:

- 100% viên chức dân số được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng);

- 100% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số;

- 100% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số;

- 100% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản ở các cơ sở y tế tuyến huyện và xã được cập nhật kiến thức, kỹ năng về cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển.

d) Công tác bồi dưỡng Ban chỉ đạo công tác dân số và phát triển tuyến huyện, xã: Ít nhất 80% lãnh đạo đơn vị tuyến huyện, xã được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển.

đ) Công tác bồi dưỡng cộng tác viên dân số: Hằng năm, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng cho 100% cộng tác viên dân số mới nhận nhiệm vụ.

VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN

Kế hoạch được thực hiện từ năm 2022 đến năm 2030 và chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 từ năm 2022 đến năm 2025, giai đoạn 2 từ năm 2026 đến năm 2030. Chỉ tiêu và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác dân số trong từng giai đoạn theo Phụ lục I đính kèm Kế hoạch này.

VII. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về công tác dân số

a) Căn cứ khung các chương trình đào tạo của Tổng cục Dân số, Sở Y tế phối hợp với các trường, trung tâm tổ chức các lớp đào tạo về dân số và phát triển trong hệ thống giáo dục phổ thông, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao nhận thức, tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho ngành dân số;

b) Sở Y tế tổ chức khóa bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số, phù hợp với vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới;

c) Khuyến khích và tạo điều kiện đào tạo trình độ sau đại học cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài. Từng bước chuẩn hóa trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số.

2. Hoàn thiện chương trình, tài liệu, đào tạo, bồi dưỡng

a) Cập nhật và bổ sung số liệu thực tế của tỉnh vào tài liệu đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển đã được Tổng cục Dân số phê duyệt để đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp, cộng tác viên dân số và các đối tượng khác làm công tác dân số;

b) Xây dựng đội ngũ giảng viên, báo cáo viên: Phối hợp với các đơn vị có liên quan chọn, cử các cá nhân có năng lực tham gia các khóa đào tạo giảng viên, báo cáo viên tuyến tỉnh, tuyến huyện do Trung ương và tỉnh tổ chức để tham gia giảng dạy, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số và phát triển tại tỉnh và tại các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.

3. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, huy động nguồn lực về tài chính, kiến thức, kinh nghiệm triển khai công tác dân số

a) Tăng cường hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước để thu hút nguồn lực, kinh nghiệm triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển;

b) Đẩy mạnh trao đổi, chia sẻ, học tập kinh nghiệm với các đơn vị, tổ chức, các địa phương có điều kiện tương đồng về dân số; kinh nghiệm đi trước để vận dụng vào thực tiễn dân số tại tỉnh;

c) Khuyến khích hợp tác thu hút hỗ trợ kỹ thuật của các chuyên gia quốc tế; viện trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác để triển khai Kế hoạch.

4. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai Kế hoạch

a) Rà soát, kiểm tra định kỳ hàng năm nhằm bảo đảm tiến độ chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển;

b) Xây dựng quy trình ISO về quản lý các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng để làm cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, giám sát công tác đào tạo, bồi dưỡng.

VIII. KINH PHÍ

1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng chương trình tài liệu, đầu tư cơ sở vật chất được bố trí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và đầu tư công.

2. Khuyến khích thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số.

(Dự trù kinh phí chi tiết thực hiện Kế hoạch theo Phụ lục II đính kèm)

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch;

b) Căn cứ các nhiệm vụ theo Kế hoạch, lập dự toán và đề xuất các nguồn kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu có) để thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét bố trí dự toán ngân sách theo quy định;

c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan rà soát, nghiên cứu, bổ sung, cập nhật số liệu thực tế và thời gian đào tạo vào nội dung đào tạo, bồi dưỡng đã được Tổng cục Dân số phê duyệt, bảo đảm các chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Kế hoạch không trùng lắp với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số;

d) Tổ chức giám sát, kiểm tra; thường xuyên đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh;

đ) Phối hợp với Trường Cao đẳng Y tế Bình Định xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ làm công tác dân số các cấp trong từng giai đoạn phù hợp với năng lực, nhiệm vụ được giao để tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu của Kế hoạch.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế đảm bảo cân đối đủ nguồn vốn đầu tư cho các nội dung công tác dân số và phát triển do ngân sách đảm bảo; đồng thời xây dựng chính sách, kế hoạch cụ thể huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện, hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ của Kế hoạch này.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Phối hợp với Sở Y tế rà soát, bổ sung số liệu thực tế vào các nội dung giáo dục về dân số và phát triển cho học sinh, học viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh.

4. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế căn cứ khả năng ngân sách nhà nước, trên cơ sở dự toán của đơn vị để tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách đảm bảo thực hiện Kế hoạch.

5. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Chỉ đạo triển khai thực hiện các nội dung liên quan Kế hoạch này. Bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp đến năm 2030 tại địa phương theo Kế hoạch;

b) Định kỳ hàng năm báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Sở Y tế. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 ban hành theo Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Biên chế được giao (người)

Biên chế hiện có mặt (người)

Thực trạng về đào tạo Theo trình độ (đã được đào tạo)

Chỉ tiêu về đào tạo cần đạt đến năm 2025

Nhu cầu đào tạo đến năm 2025 (người)

Chỉ tiêu về đào tạo cần đạt đến năm 2030

Nhu cầu đào tạo đến năm 2030 (người)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

I

CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

1

Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cơ bản cho công chức dân số tuyến tỉnh (lớp dân số 02 tháng)

15

12

2

40% công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản (lớp dân số 2 tháng

04

80% công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản (lớp dân số 2 tháng)

10

2

Lớp bồi dưỡng về công tác dân số dành cho Ban chỉ đạo công tác dân số tuyến tỉnh

21

 

 

50% cán bộ, công chức, viên chức trong ban chỉ đạo công tác dân số và phát triển tuyến tỉnh được tham gia tập huấn hằng năm về chuyên môn, nghiệp vụ.

10

100% cán bộ, công chức, viên chức trong ban chỉ đạo công tác dân số và phát triển tuyến tỉnh được tham gia tập huấn hằng năm về chuyên môn, nghiệp vụ.

21

3

Cập nhật nâng cao kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ cho công chức tỉnh hằng năm

15

12

 

40% công chức dân số tuyến tỉnh được cập nhật kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ hằng năm.

06

60% công chức dân số tuyến tỉnh được cập nhật kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ hằng năm

09

4

Đội ngũ báo cáo viên tuyến tỉnh tham gia tập huấn về dân số và phát triển

08 (dự kiến)

 

 

80% báo cáo viên tuyến tỉnh được tham gia tập huấn về dân số và phát triển.

06

100% báo cáo viên tuyến tỉnh được tham gia tập huấn về dân số và phát triển.

08

5

Bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển cho công chức tuyến tỉnh

15

12

 

20% công chức dân số được đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển.

03

40% công chức dân số được đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển.

06

II

CẤP HUYỆN

 

 

 

 

 

 

1

Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng)

61

53

45

60% viên chức dân số được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng).

9

100% viên chức dân số được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng).

16

2

Lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II

61

53

5

60% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.

21

100% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số

35

3

Lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III

61

53

36

60% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.

21

100% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số

25

4

Tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số

61

53

 

60% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số.

33

100% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số

61

III

CẤP XÃ

 

 

 

 

 

 

1

Cử viên chức dân số cấp xã tham gia lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng)

159

154

129

60% viên chức dân số được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng).

0

100% viên chức dân số được bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng).

30

2

Cử viên chức tham gia lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số do Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tổ chức

159

154

22

60% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.

75

100% viên chức dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.

137

3

Tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số

159

154

 

100% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số.

159

100% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số

159

IV

NHÂN VIÊN Y TẾ

 

 

 

 

 

 

 

Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển

Tổng số nhân viên Y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ/ SKSS

264

 

Tối thiểu 90% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản ở các cơ sở y tế tuyến huyện và xã có kiến thức, kỹ năng về cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển.

240

100% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS ở tuyến huyện, xã bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển

264

V

BAN CHỈ ĐẠO CẤP HUYỆN VÀ XÃ

 

 

 

 

 

 

1

Ban chỉ đạo công tác dân số cấp huyện

200 (dự kiến)

-

-

Tối thiểu 40% lãnh đạo đơn vị tuyến huyện được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao

80

Tối thiểu 80% lãnh đạo đơn vị tuyến huyện được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao

160

2

Ban chỉ đạo công tác dân số cấp xã

2684 (dự kiến)

-

-

Tối thiểu 40% lãnh đạo đơn vị tuyến xã được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao

1.100

Tối thiểu 80% lãnh đạo đơn vị tuyến xã được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao

2.200

VI

CỘNG TÁC VIÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng

 

1.097

 

100% cộng tác viên dân số bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý

Dự kiến năm 2023 tập huấn cho 100% số cộng tác viên hiện có

100% cộng tác viên dân số bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý

Dự kiến năm 2027 tập huấn cho 100% số cộng tác viên hiện có

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TRÙ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP
(Kèm theo Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 ban hành theo Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Thời lượng đào tạo dự kiến

Nhu cầu đào tạo đến năm 2030 (người)

Kinh phí /người /khóa

Nhu cầu đào tạo giai đoạn 2022-2030

Nguồn kinh phí

Tổng kinh phí

Ghi chú

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

Số lượng (người)

Kinh phí (1.000 đồng)

Số lượng (người)

Kinh phí (1.000 đồng)

Số lượng (người)

Kinh phí (1.000 đồng)

Số lượng (người)

Kinh phí (1.000 đồng)

Số lượng (người)

Kinh phí (1.000 đồng)

Số lượng (người)

Kinh phí (1.000 đồng)

Số lượng (người)

Kinh phí (1.000 đồng)

Số lượng (người)

Kinh phí (1.000 đồng)

Số lượng (người)

Kinh phí (1.000 đồng)

Trung ương

Địa phương

A

B

C

D

E

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

19

22

TỔNG CỘNG:

 

 

 

-

-

1.156

1.270.735

1.090

522.250

612

372.800

67

406.500

1.871

1.506.485

935

450.900

3

6.000

-

-

208.000

4.327.670

4.535.670

 

I

CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

8

16.000

10

40.000

11

42.000

8

36.000

7

34.000

7

34.000

3

6.000

-

-

208.000

 

208.000

 

1

Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cơ bản cho công chức dân số tuyến tỉnh

02 tháng

10

12.000

 

 

 

-

2

24.000

2

24.000

2

24.000

2

24.000

2

24.000

 

 

 

 

120.000

 

120.000

 

2

Lớp bồi dưỡng về công tác dân số dành cho Ban chỉ đạo công tác dân số tuyến tỉnh

5 ngày

21

2.000

 

 

3

6.000

3

6.000

4

8.000

3

6.000

3

6.000

3

6.000

2

4.000

 

-

42.000

 

42.000

 

3

Cập nhật nâng cao kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ cho công chức tỉnh hàng năm

5 ngày

09

2.000

 

 

2

4.000

2

4.000

2

4.000

1

2.000

 

 

1

2.000

1

2.000

 

 

18.000

 

18.000

 

4

Đội ngũ báo cáo viên tuyến tỉnh tham gia tập huấn về dân số và phát triển

5 ngày

08

2.000

 

 

2

4.000

2

4.000

2

4.000

1

2.000

1

2.000

 

 

 

 

 

 

16.000

 

16.000

 

5

Bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển cho công chức tuyến tỉnh

5 ngày

6

2.000

 

 

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

 

 

 

 

12.000

 

12.000

 

II

CẤP HUYỆN

 

 

-

-

26

124.000

26

124.000

26

124.000

24

113.000

23

101.000

12

58.000

-

-

-

-

 

644.000

644.000

 

1

Lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số

03 tháng

16

12.000

-

 

3

36.000

3

36.000

3

36.000

3

36.000

2

24.000

2

24.000

 

 

 

 

 

192.000

192.000

 

2

Lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II

45 ngày

35

5.500

 

 

7

38.500

7

38.500

7

38.500

5

27.500

5

27.500

4

22.000

 

 

 

 

 

192.500

192.500

 

3

Lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III

45 ngày

25

5.500

 

 

5

27.500

5

27.500

5

27.500

5

27.500

5

27.500

 

 

 

 

 

 

 

137.500

137.500

 

4

Tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số

3 ngày

61

2.000

 

 

11

22.000

11

22.000

11

22.000

11

22.000

11

22.000

6

12.000

 

 

 

 

 

122.000

122.000

 

III

CẤP XÃ

 

 

 

0

0

25

137.500

184

188.950

25

137.500

35

257.500

194

308.950

22

186.000

0

0

0

0

 

1.216.400

1.216.400

 

1

Cử viên chức dân số cấp xã tham gia lớp Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số

03 tháng

30

12.000

 

 

 

 

 

 

 

 

10

120.000

10

120.000

10

120.000

 

 

 

 

 

360.000

360.000

 

2

Cử viên chức tham gia lớp Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số do Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tổ chức

-

137

5.500

 

 

25

137.500

25

137.500

25

137.500

25

137.500

25

137.500

12

66.000

 

 

 

 

 

753.500

753.500

 

3

Tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số

-

Nhu cầu hàng năm tập huấn cho 159 viên chức làm công tác dân số cấp xã

-

 

 

 

 

159

51.450

 

 

 

 

159

51.450

 

 

 

 

 

 

 

102.900

102.900

 

IV

NHÂN VIÊN Y TẾ

 

 

0

0

0

0

240

84.800

0

0

0

0

0

0

264

88.400

0

0

0

0

 

173.200

173.200

 

 

Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển

 

Nhu cầu đạt 100% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ/S KSS cấp huyện, xã tập huấn

 

 

 

 

 

240

84.800

 

 

 

 

 

 

264

88.400

 

 

 

 

 

173.200

173.200

 

V

BAN CHỈ ĐẠO CẤP HUYỆN VÀ XÃ

 

 

0

0

0

0

630

84.500

550

69.300

0

0

550

69.300

630

84.500

0

0

0

0

 

307.600

307.600

 

1

Ban chỉ đạo công tác dân số cấp huyện

-

160

 

 

 

 

 

80

15.200

 

 

 

 

 

 

80

15.200

 

 

 

 

 

30.400

30.400

 

2

Ban chỉ đạo công tác dân số cấp xã

-

2684, dự kiến đào tạo 2,200

 

 

 

 

 

550

69.300

550

69.300

 

 

550

69.300

550

69.300

 

 

 

 

 

277.200

277.200

 

VI

CỘNG TÁC VIÊN

 

 

0

0

1.097

993.235

0

0

0

0

0

0

1.097

993.235

0

0

0

0

0

0

 

1.986.470

1.986.470

 

 

Nội dung bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng

 

Tập huấn cho CTV theo số lượng của từng địa phương

 

 

 

1.097

993.235

 

 

 

 

 

 

1.097

993.235

 

 

 

 

 

 

 

1.986.470

1.986.470

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác