Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015
Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: | 1816/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nhữ Thị Hồng Liên |
Ngày ban hành: | 08/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1816/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nhữ Thị Hồng Liên |
Ngày ban hành: | 08/06/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1816/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 08 tháng 06 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1039/TTr-SCT ngày 20 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1816/QĐ-UBND ngày 08 tháng 06 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao nhận thức về vai trò, khả năng khai thác hiệu quả của việc ứng dụng thương mại điện tử (TMĐT) trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh cho cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân. Qua đó thúc đẩy và hỗ trợ việc ứng dụng rộng rãi về thương mại điện tử cho cộng đồng doanh nghiệp, hình thành cho người dân thói quen tra cứu thông tin, khai thác các dịch vụ trực tuyến của các doanh nghiệp trên mạng, cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho doanh nghiệp thông qua Sàn giao dịch thương mại điện tử Quảng Ninh, giúp các doanh nghiệp lựa chọn cho mình một giải pháp tốt nhất cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
Căn cứ theo mục tiêu phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015 tại Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, căn cứ vào nhu cầu và thực trạng ứng dụng thương mại điện tử của tỉnh Quảng Ninh, mục tiêu phát triển thương mại điện tử đến năm 2015 của tỉnh Quảng Ninh với các nội dung như sau:
2.1. 80-90% cán bộ quản lý doanh nghiệp biết đến lợi ích của thương mại điện tử.
2.2. Doanh nghiệp tiến hành giao dịch thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C) hoặc doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), trong đó:
a. 80% doanh nghiệp sử dụng thư điện tử trong hoạt động giao dịch và trao đổi thông tin;
b. 40% doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và giao dịch mua, bán giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C).
c. 15-20% doanh nghiệp tham gia các website thương mại điện tử để mua bán các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (B2B);
d. 30% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử, cập nhật thường xuyên thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp.
e. 20% doanh nghiệp ứng dụng các phần mềm chuyên dụng trong hoạt động quản lý sản xuất và kinh doanh.
2.3. Cung cấp thông tin thương mại, thị trường phục vụ hoạt động thương mại và đầu tư cho doanh nghiệp đang hoạt động hoặc các doanh nghiệp muốn tìm kiếm cơ hội kinh doanh - đầu tư tại tỉnh Quảng Ninh.
2.4. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia và ứng dụng thương mại điện tử; tổ chức sàn giao dịch đưa thông tin cần mua, cần bán, giới thiệu và bán sản phẩm qua mạng.
2.5. Hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm, giới thiệu thông tin về doanh nghiệp trên các trang thông tin điện tử.
1. Triển khai pháp luật về thương mại điện tử:
a. Tổ chức tuyên truyền thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh để cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và công dân nắm vững các quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
b. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến thực thi các quy định pháp luật liên quan tới thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh:
- Tổ chức các hoạt động rà soát, kiểm tra hàng năm nhằm nắm vững tình hình phát triển thương mại điện tử trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về thương mại điện tử tại địa phương;
- Đào tạo, tập huấn đội ngũ cán bộ thực thi, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, chống cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử.
2. Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về thương mại điện tử:
a. Tổ chức tập huấn về thương mại điện tử cho cán bộ quản lý chuyên trách về thương mại điện tử.
b. Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về kỹ năng thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Thông tin trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới lĩnh vực công nghiệp và thương mại.
4. Kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
a. Xây dựng bộ phận chuyên trách quản lý về thương mại điện tử tại Trung tâm xúc tiến thương mại - Sở Công Thương; Sở Công Thương phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
b. Nâng cao hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c. Xây dựng hệ thống thu thập và quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
d. Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX).
e. Khai thác thông tin trên cổng thông tin Thị trường nước ngoài (TTNN).
Hàng tháng, trên cơ sở nguồn tin khai thác từ TTNN xây dựng bản tin điện tử cập nhật về tình hình thị trường để cung cấp cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử.
a. Hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập và sử dụng hệ thống thư điện tử với tên miền dùng riêng của doanh nghiệp.
b. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử.
Website thương mại điện tử đóng vai trò là công cụ xây dựng thương hiệu, quảng bá, kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hiệu quả với chi phí thấp. Hỗ trợ doanh nghiệp có định hướng và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử phù hợp với mô hình, sản phẩm của doanh nghiệp. Ngoài ra, cần tư vấn cho doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh theo mô hình (B2C) tiên tiến trên thế giới, cách thức tích hợp công cụ thanh toán trực tuyến, cách thức quảng bá, marketing hiệu quả cho website;
c. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh và Cổng Thương mại điện tử quốc gia (ECVN) nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp.
- Mỗi năm, lựa chọn 20 doanh nghiệp tiêu biểu có khả năng và mong muốn ứng dụng thương mại điện tử để hỗ trợ, tư vấn cách thức tham gia.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác thông qua việc khai thác các cơ hội giao thương hàng ngày. Đào tạo kỹ năng quản trị gian hàng trực tuyến.
d. Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử thông qua các công cụ kinh doanh điện tử (e-business).
e. Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử theo mô hình (B2C) xây dựng quy trình thu thập thông tin khách hàng thông qua chứng nhận website TMĐT uy tín (TrustVn).
6. Khảo sát doanh nghiệp và các địa phương
Khảo sát kinh nghiệm thực tế tại các địa phương và doanh nghiệp đã xây dựng và triển khai kế hoạch thương mại điện tử đạt kết quả tốt và ứng dụng Thương mại điện tử thành công.
1. Sở Công Thương: Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện kế hoạch phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử;
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện kế hoạch này.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch. Tổng hợp báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo đúng quy định.
- Lập dự toán kế hoạch kinh phí thực hiện hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định trình duyệt theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: bố trí nguồn kinh phí hàng năm và thẩm định trình duyệt kinh phí thực hiện các nội dung kế hoạch phát triển thương mại điện tử đảm bảo quy định.
3. Sở Nội vụ: chủ trì xây dựng cơ chế chính sách về biên chế, chế độ đối với cán bộ công nghệ thông tin chuyên trách về thương mại điện tử.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử, đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho các doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin - thương mại điện tử.
5. Các sở, ban, ngành và địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện kế hoạch này.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ hàng năm báo cáo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo chung theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây