Quyết định 1816/QĐ-BYT năm 2010 bổ sung, kiện toàn các Tiểu ban trực thuộc Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống đại dịch cúm ở người do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 1816/QĐ-BYT năm 2010 bổ sung, kiện toàn các Tiểu ban trực thuộc Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống đại dịch cúm ở người do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 1816/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 31/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1816/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 31/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1816/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1532/QĐ-TTg ngày 13/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
bổ sung, kiện toàn Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống đại dịch cúm ở người;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, kiện toàn 04 Tiểu ban trực thuộc Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống đại dịch cúm ở người như sau:
1. Tiểu ban giám sát phòng, chống dịch
a. Thành viên gồm các ông bà có tên sau:
1. Ông Nguyễn Văn Bình, Phó Cục trưởng Cục Y tế dự phòng – Trưởng Tiểu ban;
2. Ông Trần Ngọc Hữu, Viện trưởng Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh - Phó Trưởng Tiểu ban;
3. Ông Trần Như Dương, Phó Viện trưởng, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Phó Trưởng Tiểu ban;
4. Ông Trần Thanh Dương, Phó Cục trưởng, Cục Y tế dự phòng – Thành viên.
5. Ông Phan Trọng Lân, Phó Cục trưởng, Cục Y tế dự phòng – Thành viên.
6. Ông Nguyễn Xuân Thành, Viện trưởng Viện Vệ sinh phòng dịch quân đội – Thành viên;
7. Ông Nguyễn Công Khẩn, Cục trưởng Cục An toàn Vệ sinh thực phẩm – Thành viên;
8. Ông Bùi Trọng Chiến, Viện trưởng Viện Pasteur Nha Trang – Thành viên;
9. Ông Đặng Tuấn Đạt, Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên – Thành viên;
10. Ông Trương Việt Dũng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo – Thành viên;
11. Ông Đỗ Xuân Cảnh, Vụ Văn xã, Văn phòng Chính phủ - Thành viên;
12. Ông Nguyễn Quý Phương, Phó Vụ trưởng Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch – Thành viên;
13. Ông Phạm Hồng Phương, Trưởng phòng Vệ sinh phòng dịch, Cục Quân y, Bộ Quốc phòng – Thành viên;
14. Đại diện Lãnh đạo Cục Thú y, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Thành viên.
15. Đại diện Lãnh đạo Cục Giám quản, Tổng cục Hải quan – Thành viên.
16. Đại diện Lãnh đạo Vụ Vận tải, Bộ Giao thông vận tải – Thành viên.
17. Đại diện Lãnh đạo Cục Xuất nhập cảnh, Bộ Công an – Thành viên.
18. Đại diện Lãnh đạo Bộ Tư lệnh biên phòng – Thành viên;
19. Đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ - Thành viên;
20. Đại diện Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Thành viên;
21. Đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường – Thành viên;
Giúp việc cho Tiểu ban giám sát phòng, chống dịch có Tổ thư ký gồm các ông bà có tên sau:
1. Ông Phạm Hùng, Chuyên viên chính Cục Y tế dự phòng – Tổ trưởng;
2. Ông Vũ Ngọc Long, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng – Tổ viên.
3. Ông Đặng Quang Tấn, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng – Tổ viên.
4. Ông Lê Trung Kiên, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng - Tổ viên.
5. Ông Nguyễn Đức Khoa, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng - Tổ viên.
b. Chức năng, nhiệm vụ
1. Xây dựng kế hoạch giám sát phòng chống đại dịch cúm khẩn cấp ở người.
2. Chỉ đạo việc phối hợp liên ngành để tổ chức giám sát, phát hiện, quản lý các đối tượng xuất, nhập cảnh từ các vùng có dịch xảy ra cũng như các biện pháp chống dịch.
3. Chỉ đạo Sở Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh, thành phố giám sát chặt chẽ diễn biến tình hình dịch, chuẩn bị cơ sở vật chất và nhân lực để triển khai các biện pháp dập dịch kịp thời.
4. Phối hợp với ngành Thú y, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giám sát chặt chẽ dịch cúm gia cầm, xử lý triệt để ổ dịch, không để lây sang người.
5. Tổng hợp diễn biến tình hình dịch hàng ngày, lập bản đồ - biểu đồ dịch tễ ca bệnh.
6. Ban hành hướng dẫn giám sát và phòng chống cho các tuyến, đặc biệt về cách ly và xử lý ổ dịch.
7. Phối hợp với Tiểu ban hậu cần chuẩn bị sẵn sàng các cơ số thuốc, hóa chất, vật tư chuyên dụng để hỗ trợ địa phương, đơn vị khi có tình huống.
8. Chỉ đạo các Viện Vệ sinh dịch tễ/ Pasteur khu vực nghiên cứu tác nhân gây bệnh, cơ chế lây truyền, sử dụng vắc xin và các biện pháp phòng chống dịch hiệu quả.
9. Tham mưu kịp thời cho Trưởng ban chỉ đạo về các quyết định liên quan đến việc ban hành tình trạng khẩn cấp khi cần thiết.
10. Phối hợp các Bộ ngành thành viên chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ngành phối hợp chặt chẽ với ngành y tế các cấp trong công tác giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh và phối hợp triển khai các biện pháp phòng chống dịch.
a. Thành viên gồm các ông bà có tên sau:
1. Ông Lương Ngọc Khuê, Cục trưởng Cục Quản lý khám chữa bệnh – Thành viên Ban chỉ đạo – Trưởng Tiểu ban;
2. Ông Nguyễn Văn Kính, Giám đốc Bệnh viện bệnh nhiệt đới Trung ương – Phó trưởng Tiểu ban;
3. Ông Ngô Quý Châu, Phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai – Phó trưởng Tiểu ban;
4. Ông Nguyễn Hồng Hà, Phó Giám đốc Bệnh viện bệnh nhiệt đới Trung ương – Thành viên;
5. Ông Nguyễn Thanh Liêm, Giám đốc Bệnh viện Nhi Trung ương – Thành viên;
6. Ông Bùi Đức Phú, Giám đốc Bệnh viện Trung ương Huế - Thành viên;
7. Ông Nguyễn Trần Chính, Giám đốc Bệnh viện bệnh Nhiệt đới TP. Hồ Chí Minh – Thành viên;
8. Ông Nguyễn Gia Bình, Trưởng khoa Điều trị tích cực, Bệnh viện Bạch Mai – Thành viên;
9. Ông Lê Xuân Thọ, Trưởng phòng điều trị, Cục Quân y, Bộ Quốc phòng – Thành viên.
Giúp việc cho Tiêu ban Điều trị có Tổ thư ký gồm các ông bà có tên sau:
1. Ông Nguyễn Đức Tiến, Chuyên viên Cục Quản lý khám chữa bệnh – Tổ trưởng;
2. Bà Nguyễn Minh Hằng, Chuyên viên, Cục Y tế dự phòng – Tổ viên;
3. Bà Phạm Thị Kim Cúc, Chuyên viên Cục Quản lý khám chữa bệnh – Tổ viên;
4. Ông Nguyễn Xuân Tùng, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng, Tổ viên.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, bệnh viện các tuyến có kế hoạch phân tuyến điều trị, thu dung, điều trị bệnh nhân, hạn chế tối đa tử vong.
2. Xây dựng, sửa đổi bổ sung kịp thời hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm bệnh cúm ở người để trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
3. Chỉ đạo và hướng dẫn các cơ sở y tế thực hiện theo đúng hướng dẫn.
4. Tổ chức tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm bệnh cúm.
5. Chuẩn bị các cơ sở tiếp nhận, cách ly và điều trị bệnh nhân, bệnh viện dã chiến khi có dịch lớn xảy ra.
6. Chỉ đạo các biện pháp phòng tránh cho nhân viên y tế, người tiếp xúc tại cơ sở điều trị.
3.1. Thành viên gồm các ông bà có tên sau
1. Ông Trần Đức Long, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Y tế - Trưởng Tiểu ban;
2. Ông Đỗ Hán, Chánh văn phòng Bộ - Phó Trưởng tiểu ban;
3. Bà Nguyễn Thị Minh Châu, Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế - Phó trưởng Tiểu ban;
4. Ông Trần Thanh Dương, Phó Cục trưởng, Cục Y tế dự phòng – Phó trưởng Tiểu ban;
5. Bà Đào Thị Khánh Hòa, Phó Chánh văn phòng Bộ - Thành viên;
6. Ông Đặng Quốc Việt, Giám đốc Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe Trung ương – Thành viên;
7. Ông Lưu Văn Kiền, Phó cục trưởng Cục Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông – Thành viên;
8. Ông Hà Hồng, Phó Vụ trưởng, Phó Trưởng ban Khoa giáo, Báo Nhân Dân – Thành viên;
9. Đại diện Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam – Thành viên;
10. Đại diện Lãnh đạo Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao – Thành viên;
11. Đại diện Lãnh đạo Vụ Thông tin báo chí, Bộ Ngoại giao – Thành viên;
12. Đại diện Lãnh đạo Thông tấn xã Việt Nam – Thành viên;
13. Đại diện Lãnh đạo Đài Truyền hình Việt Nam – Thành viên;
14. Đại diện Lãnh đạo Đài tiếng nói Việt Nam – Thành viên;
15. Đại diện Lãnh đạo Báo Sức khỏe và Đời sống – Thành viên.
Giúp việc cho Tiểu ban Tuyên truyền có Tổ thư ký gồm các ông bà có tên sau:
1. Bà Phạm Thanh Bình, Trưởng phòng Tổng hợp, Văn phòng Bộ - Tổ trưởng;
2. Ông Phạm Tuấn Hùng, Chuyên viên Vụ Pháp chế - Tổ viên;
3. Ông Vũ Hoài Nam, Trưởng Phòng Công nghệ thông tin – Văn phòng Bộ - Tổ viên;
4. Ông Nguyễn Văn Hiển, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng – Tổ viên;
5. Bà Nguyễn Bích Thủy, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng – Tổ viên;
6. Ông Nguyễn Xuân Thủy, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng – Tổ viên;
7. Bà Doãn Thị Phương Thảo, Chuyên viên Vụ Hợp tác quốc tế - Tổ viên.
3.2. Chức năng, nhiệm vụ
1. Tổ chức tuyên truyền bằng mọi hình thức trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt cập nhật thông tin nhanh nhất trên Trang điện tử của Bộ Y tế về tình hình dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch để nhân dân hiểu và tham gia tích cực các hoạt động phòng chống dịch tại cộng đồng.
2. Phối hợp với các Bộ, ngành, các đơn vị có liên quan thông báo tình hình dịch bệnh với các tổ chức trong nước, quốc tế kịp thời. Là đầu mối để giải quyết các công việc khác nảy sinh liên quan đến công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.
3. Tranh thủ sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế trong các hoạt động phòng chống dịch. Kịp thời giải quyết các thủ tục đối với các chuyên gia quốc tế nhập cảnh và làm việc tại địa phương trong các hoạt động phối hợp phòng chống dịch.
4. Phối hợp với các Tiểu ban có liên quan để cập nhật và phản hồi thông tin chính xác nhằm chỉ đạo hoạt động phòng chống dịch tuyên truyền có hiệu quả.
4.1. Thành viên gồm các ông bà có tên sau
1. Ông Phạm Lê Tuấn, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thành viên Ban chỉ đạo – Trưởng Tiểu ban;
2. Ông Trương Xuân Hương, Phó Chánh Văn phòng Bộ - Phó trưởng Tiểu ban;
3. Ông Vũ Sinh Nam, Phó Cục trưởng Cục Y tế dự phòng – Phó trưởng Tiểu ban;
4. Ông Phạm Văn Tác, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Thành viên;
5. Ông Trương Quốc Cường, Cục trưởng Cục Quản lý Dược – Thành viên;
6. Ông Nguyễn Minh Tuấn, Phó Vụ trưởng Vụ trang thiết bị và Công trình Y tế - Thành viên;
7. Bà Trần Thị Giáng Hương, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế - Thành viên;
8. Ông Nguyễn Nam Liên, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính – Thành viên;
9. Ông Nguyễn Hoàng Long, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính – Thành viên;
10. Đại diện Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Thành viên;
11. Đại diện Bộ Tài chính – Thành viên;
Giúp việc cho Tiểu ban Hậu cần có Tổ thư ký gồm các ông bà có tên sau:
1. Ông Lê Văn Quân, Chuyên viên Vụ Kế hoạch – Tài chính – Tổ trưởng;
2. Ông Nguyễn Văn Đoàn, Chuyên viên Vụ Kế hoạch – Tài chính – Tổ viên;
3. Ông Lê Thành Công, Chuyên viên Vụ Kế hoạch – Tài chính – Tổ viên;
4. Bà Nguyễn Lê Hoa, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng – Tổ viên.
5. Ông Trần Văn Ban, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng – Tổ viên.
6. Bà Trần Thị Lưu Nguyên Hương, Chuyên viên Cục Y tế dự phòng – Tổ viên.
4.2. Chức năng, nhiệm vụ
1. Lập kế hoạch đảm bảo vật tư, kinh phí cho công tác phòng chống dịch.
2. Phối hợp với các Tiểu ban Giám sát phòng chống dịch. Điều trị, Tuyên truyền đảm bảo vật tư, kinh phí, hỗ trợ các địa phương khi có dịch.
3. Phối hợp với các Vụ, Cục chức năng tổ chức tiếp nhận, phân bổ hàng viện trợ của các Tổ chức quốc tế.
4. Phối hợp với các Vụ, Cục chức năng kiểm tra công tác đảm bảo hóa chất, vật tư cho công tác phòng chống dịch tại các địa phương.
5. Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ đảm bảo chế độ trực khi có dịch.
Điều 2. Cán bộ của các Tiểu ban làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Ngân sách hoạt động của các Tiểu ban được trích từ nguồn ngân sách phòng chống dịch khẩn cấp và kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Các Tiểu ban sẽ tự giải tán sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 3441/QĐ-BYT ngày 15/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập các Tiểu ban trực thuộc Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống đại dịch cúm ở người và Quyết định số 2351/QĐ-BYT ngày 02/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc bổ sung và điều chỉnh thành viên các Tiểu ban trực thuộc Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống đại dịch cúm ở người.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị và các cán bộ có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây