Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 193-KH/TU thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 193-KH/TU thực hiện Chỉ thị 29-CT/TW về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 1813/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 22/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1813/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 22/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1813/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 22 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kế hoạch số 193-KH/TU ngày 19/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 05/01/2024 của Bộ Chính trị về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 193-KH/TU NGÀY 19/6/2024 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 29-CT/TW NGÀY 05/01/2024 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, GIÁO DỤC BẮT BUỘC, XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI
LỚN VÀ ĐẨY MẠNH PHÂN LUỒNG HỌC SINH TRONG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 1813/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch số 193-KH/TU ngày 19/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 05/01/2024 của Bộ Chính trị về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 193).
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Kế hoạch này.
a) Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt sâu rộng trong nội bộ và ngoài quần chúng nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh nhằm tạo đồng thuận, thống nhất hành động trong quá trình triển khai thực hiện.
b) Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh nhằm tạo chuyển biến tích cực, hiệu quả trong quá trình triển khai, quán triệt, tổ chức thực hiện đối với công tác này.
c) Duy trì và nâng cao kết quả đạt được trong công tác xóa mù chữ cho người lớn; tăng cường tư vấn hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng, hoàn cảnh; tạo điều kiện cho người dân trong độ tuổi lao động có thể tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi nghề nghiệp, thích ứng với những thay đổi của xã hội.
d) Phát triển hệ thống giáo dục mở để tạo cơ hội học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập, góp phần đào tạo nguồn nhân lực, đảm bảo cơ cấu ngành nghề, phát triển giáo dục gắn với phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh. Phát huy vai trò của cấp cơ sở trong công tác vận động, huy động và quản lý lớp học xóa mù chữ; gắn công tác xóa mù chữ với nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập và các phong trào thi đua ở địa phương.
đ) Đa dạng hóa công tác tuyên truyền, vận động bằng nhiều hình thức thiết thực, phù hợp với từng nhóm đối tượng; kịp thời biểu dương, nhân rộng các mô hình học tập tiêu biểu, địa phương làm tốt công tác phổ cập giáo dục và phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông.
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách phát triển giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tích cực tham gia giáo dục nghề nghiệp, phát triển mạng lưới trường; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn ở địa bàn vùng dân tộc thiểu số.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các chính sách, pháp luật về phổ cập, xóa mù chữ và phân luồng cho học sinh nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện đối với công tác này.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nói riêng, các chương trình mục tiêu quốc gia nói chung trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, khai thác có hiệu quả giáo dục mở, góp phần phát triển nguồn nhân lực bền vững, tạo cơ hội bình đẳng trong tiếp cận giáo dục.
a) Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục gắn với quy hoạch nhân lực ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt công tác đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đào tạo ngành sư phạm theo quy định nhằm đáp ứng giảng dạy, khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên.
b) Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp nhằm đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
c) Đẩy mạnh công tác giáo dục hướng nghiệp trong các cơ sở giáo dục trung học; tập trung đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục hướng nghiệp.
d) Đẩy mạnh phong trào tự học tự rèn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, đáp ứng yêu cầu giảng dạy Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
đ) Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với giáo viên, cán bộ quản lý theo quy định nhằm tạo điều kiện để giáo viên, cán bộ quản lý an tâm công tác, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
a) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ, phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo việc tổ chức thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác này đúng quy định.
b) Tập trung thực hiện hiệu quả việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tạo môi trường, hỗ trợ ý tưởng khởi nghiệp trong trường trung học.
c) Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện Kế hoạch số 193 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này thực hiện theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước; lồng ghép các nguồn lực từ các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, trong các chương trình, dự án khác có liên quan đang triển khai trên địa bàn tỉnh và huy động từ các nguồn lực hợp pháp khác.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo triển khai các hoạt động giáo dục hướng nghiệp, phân luồng, đào tạo nghề cho học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông theo quy định tại Kế hoạch số 193 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này.
b) Đổi mới công tác giáo dục nghề nghiệp và tư vấn hướng nghiệp; cung cấp thông tin định hướng nghề nghiệp, việc làm cho học sinh; thường xuyên cung cấp thông tin thị trường lao động, thông tin tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp; thực hiện tốt công tác dự báo nhu cầu nhân lực, nhu cầu đào tạo nghề để người dân biết.
3. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện Kế hoạch này; đẩy mạnh xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực giáo dục nhằm huy động các nguồn lực đầu tư phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu giáo dục nghề nghiệp.
4. Giám đốc Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối ngân sách của địa phương, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
6. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành tỉnh có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ cho người lớn và đẩy mạnh phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến tích cực về nhận thức của người dân đối với công tác này, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của tỉnh.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia triển khai thực hiện và giám sát việc thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây