Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ) do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ) do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 18/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tuấn Phong |
Ngày ban hành: | 29/06/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Lê Tuấn Phong |
Ngày ban hành: | 29/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2022/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỜI HẠN LẬP, GỬI, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ RA THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH (QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ) DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 505/TTr-STC ngày 16 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ) do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý (sau đây gọi tắt là ngân sách cấp xã).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã); Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố; Phòng Kinh tế - Tài chính huyện Phú Quý (sau đây gọi tắt là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện); Kho bạc Nhà nước Bình Thuận (đối với địa bàn thành phố Phan Thiết), Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc quyết toán theo niên độ
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến việc giải ngân vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý phải lập báo cáo quyết toán theo niên độ khi kết thúc năm ngân sách.
2. Đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách cấp xã cho đầu tư công, Kho bạc Nhà nước Bình Thuận (đối với địa bàn thành phố Phan Thiết), Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đối chiếu, bảo đảm khớp đúng số liệu giữa cơ quan kiểm soát, thanh toán và kế toán xã. Kết quả đối chiếu là cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã.
3. Số liệu tại báo cáo quyết toán theo niên độ phải được phản ánh chi tiết theo từng cơ quan chủ quản, từng nguồn vốn, từng ngành, lĩnh vực, từng dự án (chi tiết vốn trong nước và vốn nước ngoài) theo đúng quyết định giao của cấp có thẩm quyền.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện; Kho bạc Nhà nước Bình Thuận (đối với địa bàn thành phố Phan Thiết), Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã thực hiện việc lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định, chỉnh lý quyết toán theo niên độ với nội dung, nguyên tắc, thời hạn quy định tại Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và gửi báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý
1. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (số liệu phải đối chiếu, rà soát với cơ quan kiểm soát, thanh toán trước khi gửi) trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
Trường hợp báo cáo quyết toán theo niên độ của Ủy ban nhân dân cấp xã lập chưa đúng quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những sai sót hoặc yêu cầu lập lại báo cáo để xét duyệt theo quy định.
Đồng thời, yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nộp các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng vốn không đúng quy định.
2. Kho bạc Nhà nước Bình Thuận (đối với địa bàn thành phố Phan Thiết), Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (phần Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) và Kho bạc Nhà nước Bình Thuận trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ, tổ chức thẩm định và ra thông báo thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp số liệu vào quyết toán ngân sách cấp xã hàng năm để trình Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước Bình Thuận (đối với địa bàn thành phố Phan Thiết), Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã để phục vụ công tác quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước.
4. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để tổng hợp, báo cáo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 7 năm 2022 và thay thế Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Các nội dung không được quy định trong Quyết định này được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố; Phòng Kinh tế - Tài chính huyện Phú Quý; Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây