490145

Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

490145
LawNet .vn

Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu: 18/2021/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 28/09/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 18/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 28/09/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2021/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 28 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 10 năm 2021 và thay thế Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM); 
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh; 
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. NCTH. PM

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY ĐỊNH

VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng để thực hiện đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là công trình) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tiến hành đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

3. Những nội dung khác liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng không có trong Quy định này thì được thực hiện theo Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (Luật Xây dựng năm 2014) và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 (Luật Xây dựng năm 2020), Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (Nghị định số 15/2021/NĐ-CP) và các quy định hiện hành khác.

Điều 2. Mục đích và yêu cầu của việc cấp giấy phép xây dựng

1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài (gọi chung là chủ đầu tư) tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng công trình và các cá nhân, tổ chức tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng khi tham gia trong hoạt động xây dựng được chấp hành đúng quy định pháp luật.

2. Quản lý tốt việc xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị; tạo diện mạo đô thị, nông thôn, phù hợp với bản sắc văn hóa địa phương và sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Quy định chung về cấp Giấy phép xây dựng

1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 49 Điều 1 Luật Xây dựng năm 2020);

d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 4 của Quy định này;

h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.

3. Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi các công trình có yêu cầu thi công đồng thời, bảo đảm các yêu cầu về điều kiện, thời hạn cấp giấy phép xây dựng và yêu cầu đồng bộ của dự án.

Điều 4. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. 

Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 42, 43, 44, 45, 46, 47 và Điều 48 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. 

Điều 6. Quy trình và thời gian cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng

Thực hiện theo quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng năm 2020)

Điều 7. Cấp giấy phép xây dựng và thu lệ phí

1. Giấy phép xây dựng được lập thành 02 bản chính (theo Mẫu số 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 1112 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP), 01 bản cấp cho chủ đầu tư, 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

2. Cơ quan cấp phép xây dựng đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư; công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.

3. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng và đọc kỹ tại nơi nhận có gì sai sót thì đề nghị chỉnh sửa ngay; đóng lệ phí theo quy định. 

Điều 8. Quy mô, thời gian tồn tại của công trình xây dựng mới có thời hạn và công trình sửa chữa, cải tạo có thời hạn

1. Quy mô của công trình được cấp phép xây dựng mới có thời hạn

a) Đối với công trình: Quy mô xây dựng tối đa là 02 tầng (tầng trệt và tầng lầu). Mái sử dụng vật liệu nhẹ dạng tấm lợp. Tổng diện tích sàn xây dựng không quá 200m2 trên một thửa đất. Chiều cao công trình tối đa là 10m. Đối với công trình sử dụng vào mục đích phục vụ cộng đồng, an sinh xã hội có nhu cầu vượt quá quy mô vừa nêu thì phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận trước khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.

b) Đối với nhà ở riêng lẻ: Quy mô xây dựng tối đa là 02 tầng (tầng trệt và tầng lầu). Mái sử dụng vật liệu nhẹ dạng tấm lợp. Tổng diện tích sàn xây dựng không quá 100m2 trên một thửa đất. Chiều cao công trình tối đa là 8m.

2. Quy mô của công trình được phép sửa chữa, cải tạo có thời hạn

a) Đối với công trình hiện hữu nằm trong khu vực bảo vệ của di tích, hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật: hành lang an toàn đường bộ, hành lang bảo vệ đập đê, kè, hành lang cây xanh xung quanh sông, kè, ao, hành lang an toàn điện và hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật khác theo quy định của pháp luật mà nhà nước chưa có chủ trương, kế hoạch thực hiện di dời các công trình đó ra khỏi khu vực nêu trên thì được phép sửa chữa, cải tạo có thời hạn nhưng không được phép cơi nới, mở rộng, nâng tầng.

b) Đối với công trình hiện hữu nằm trên đất không có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (đất ven sông, đất lấn chiếm do Nhà nước quản lý nhưng chưa xử lý); đất có giấy tờ hợp pháp nhưng là đất nông nghiệp nằm trong quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện, chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được phép sửa chữa, cải tạo có thời hạn theo quy mô, diện tích hiện trạng của công trình. 

c) Công trình sửa chữa, cải tạo có thời hạn không được phép thay đổi vị trí xây dựng, tăng quy mô (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) và công năng sử dụng. Việc sửa chữa, cải tạo phải đảm bảo an toàn công trình và an toàn các công trình lân cận, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị (kết cấu công trình như khung, cột, mái, vách… do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Khuyến khích sử dụng các loại vật liệu xây dựng theo hình thức thi công lắp ghép nhằm hạn chế thiệt hại khi tháo dỡ công trình) và chủ sử dụng cam kết chỉ nhận bồi thường (nếu có) theo kết cấu của công trình trước khi sửa chữa, cải tạo (kèm theo bản vẽ hiện trạng).

3. Thời gian được phép tồn tại của công trình xây dựng mới có thời hạn và công trình sửa chữa, cải tạo có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch hoặc đến khi có quyết định thu hồi đất, kế hoạch thực hiện di dời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp xác định được chính xác thời điểm thực hiện quy hoạch, nội dung giấy phép xây dựng có thời hạn phải ghi cụ thể thời hạn tồn của công trình theo thời hạn thực hiện quy hoạch.

Chương III

THẨM QUYỀN CẤP, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Điều 9. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng 

1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II (trừ nhà ở riêng lẻ và công trình quy định tại khoản 2 Điều này); công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình nằm trong Khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý, trừ công trình quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 10. Thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng 

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.

2. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

Điều 11. Xác định thẩm quyền trong các trường hợp đặc biệt

1. Trường hợp dự án gồm nhiều công trình có cấp khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc dự án được xác định theo công trình có cấp cao nhất.

2. Đối với các trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo làm thay đổi quy mô, cấp công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo quy mô, cấp công trình mới. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo cấp công trình mới gửi văn bản đề nghị đến cơ quan cấp phép cho công trình trước đó để đề nghị thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp trước khi cấp giấy phép xây dựng mới cho công trình.

3. Trường hợp có mâu thuẫn giữa các tiêu chí để xác định thẩm quyền cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng thì Sở Xây dựng là cơ quan quyết định.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN

Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng

1. Sở Xây dựng

a) Thống nhất quản lý việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm báo cáo và đề xuất với Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh về những vấn đề có liên quan đến cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh;

b) Phổ biến, hướng dẫn cụ thể những nội dung liên quan đến Quy định này. Tổ chức tập huấn công tác cấp giấy phép xây dựng cho cán bộ chuyên trách tại các địa phương trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ và kịp thời;

c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Xây dựng thường xuyên thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý vi phạm hành chính khi phát hiện các hành vi vi phạm trong hoạt động xây dựng theo quy định; kiên quyết ngăn chặn những hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn tỉnh;

d) Thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo nội dung ủy quyền tại khoản 1 Điều 9 Quy định này đến khi có Quy định mới được thay thế.

2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

a) Niêm yết công khai, giải thích, hướng dẫn các quy định của pháp luật về cấp giấy phép xây dựng;

b) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng; yêu cầu dừng thi công, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, thu hồi giấy phép xây dựng theo thẩm quyền khi chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm nghiêm trọng; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý xây dựng, cấp phép xây dựng trong phạm vi, quyền hạn được giao;

c) Tiếp nhận thông báo khởi công, hồ sơ thiết kế xây dựng công trình của chủ đầu tư đối với công trình nằm trong Khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; kiểm tra xác nhận công trình đã đủ điều kiện khởi công và thời điểm chủ đầu tư nộp thông báo; hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh thông báo khởi công nếu chưa đủ điều kiện;

d) Báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về kết quả công tác cấp giấy phép xây dựng về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh;

đ) Thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo nội dung ủy quyền tại khoản 2 Điều 9 Quy định này đến khi có Quy định mới được thay thế.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 104 Luật Xây dựng năm 2014;

b) Đối với các điểm dân cư nông thôn (các trung tâm xã, cụm xã) nếu có định hướng phát triển thành đô thị nhưng chưa có quy hoạch được duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải đưa ra các quy định về quản lý kiến trúc để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo quy định;

c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát quy hoạch thuộc địa bàn quản lý, xác định vùng quy hoạch chưa có điều kiện triển khai thực hiện để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;

d) Cung cấp các hồ sơ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt cho Sở Xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng theo quy định;

đ) Kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, công trình không thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

e) Tổ chức, chỉ đạo các phòng chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng;

g) Định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về kết quả công tác cấp giấy phép xây dựng về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh;

h) Chỉ đạo bộ phận nghiệp vụ chuyên môn thường xuyên kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, kiên quyết ngăn chặn, xử lý những hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về diễn biến của quá trình xây dựng sai quy định tại địa bàn địa phương mình quản lý;

i) Tiếp nhận thông báo khởi công, hồ sơ thiết kế xây dựng công trình của chủ đầu tư; kiểm tra, xác nhận công trình đã đủ điều kiện khởi công và thời điểm chủ đầu tư nộp thông báo. Hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh thông báo khởi công nếu chưa đủ điều kiện. Lập hồ sơ trích ngang các công trình xây dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý.

Điều 13. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Phối hợp hướng dẫn về các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng, đặc biệt là nhà ở riêng lẻ thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

b) Phối hợp kiểm tra định kỳ các chủ thể sử dụng đất xây dựng đảm bảo các quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở có liên quan trong quá trình xây dựng công trình;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước đối với dự án, công trình thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập kế hoạch bảo vệ môi trường theo thẩm quyền và công trình thuộc diện phải có giấy phép khai thác tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

a) Cung cấp cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng danh mục các di tích đã được xếp hạng và phạm vi, ranh giới các khu vực bảo vệ của từng di tích;

b) Tham gia ý kiến đối với công trình quảng cáo, công trình tượng đài, tranh hoành tráng thuộc chức năng quản lý của mình.

3. Sở Giao thông vận tải

a) Phối hợp với các cơ quan cấp phép trong công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình quảng cáo xây dựng trong hành lang an toàn giao thông đường bộ của các tuyến đường được giao quản lý, khai thác;

b) Hướng dẫn cơ quan cấp phép, chủ đầu tư trong việc áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật đối với hành lang bảo vệ công trình đường bộ, đường thủy và hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền quản lý.

4. Công an tỉnh

Tham gia ý kiến đối với đồ án quy hoạch, thiết kế cơ sở; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của các hồ sơ do chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép xây dựng thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy khi được yêu cầu.

5. Sở Nội vụ

a) Phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên quan mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định;

b) Hướng dẫn các cơ quan cấp giấy phép xây dựng tổ chức thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định;

c) Tham gia ý kiến đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo.

6. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế kiểm tra, rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất của chủ đầu tư.

Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của nhà nước về quản lý và cấp phép xây dựng.

2. Tiếp nhận thông báo khởi công của chủ đầu tư; kiểm tra, xác nhận công trình đã đủ điều kiện khởi công và thời điểm chủ đầu tư nộp thông báo. Hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh thông báo khởi công nếu chưa đủ điều kiện. Lập hồ sơ trích ngang các công trình xây dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý.

3. Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan, đồng thời thường xuyên phổ biến nội dung Quy định này và các quy định của pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên các phương tiện thông tin đại chúng.

4. Quản lý xây dựng theo Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, kiên quyết ngăn chặn, xử lý những hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn quản lý; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về diễn biến của quá trình xây dựng trái phép tại địa bàn mình quản lý, báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm) công tác quản lý xây dựng về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 15. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng công trình theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 107 Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng năm 2020). Riêng đối với công trình theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng năm 2020) phải gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng đến Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan cấp phép theo phân cấp;

2. Công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật.

3. Khi chủ đầu tư bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu thi công xây dựng (theo quy định tại khoản 3 Điều 108 Luật Xây dựng năm 2014) phải kèm theo bản vẽ định vị công trình do nhà thầu có đủ năng lực lập. Trong đó thể hiện chính xác ranh giới, kích thước ô đất, vị trí móng và phần ngầm công trình phù hợp với hồ sơ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng, khoảng cách đến ranh giới đất và các công trình liền kề (nếu có).

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được chủ đầu tư nộp trước thời điểm Quy định này có hiệu lực, đang trong thời gian xem xét giải quyết thì cơ quan cấp phép tiếp tục thực hiện thủ tục cấp giấy phép cho chủ đầu tư.

2. Đối với công trình đã được cấp giấy phép xây dựng trước thời điểm Quy định này có hiệu lực mà còn trong quá trình thi công xây dựng, nếu có thay đổi thiết kế (kể cả thay đổi cấp công trình) thì thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng là thẩm quyền của cơ quan cấp giấy phép xây dựng cho công trình trước đó.

Điều 17. Điều khoản thi hành

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai và hướng dẫn thực hiện nội dung Quy định này đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền hoặc thay đổi về căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung Quy định này trong lĩnh vực mình quản lý thì các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm báo, đề xuất gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác