Quyết định 18/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
Số hiệu: | 18/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Hữu Thành |
Ngày ban hành: | 27/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Hữu Thành |
Ngày ban hành: | 27/05/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 27 tháng 5 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003,
- Căn cứ thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Căn cứ Nghị quyết số 177/2015/NQ-HĐND ngày 24/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án “Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Quan điểm, định hướng phát triển
- Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, ứng dụng công nghệ cao tạo đột phá về năng suất, chất lượng và đạt hiệu quả kinh tế cao, tăng giá trị kinh tế trên mỗi đơn vị diện tích đất, xây dựng các vùng sản xuất hàng hoá tập trung.
- Tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất theo hướng phát triển nền nông nghiệp đô thị, nông nghiệp sạch, góp phần bảo vệ cảnh quan môi trường nông thôn.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng giảm tỷ trọng sản xuất ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng sản xuất ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp nhằm tăng thu nhập cho nông dân, bảo đảm an ninh lương thực của tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư hiện đại hoá cơ sở sản xuất giống cây, con. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật thuỷ lợi đồng bộ để đáp ứng nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Tạo điều kiện phát triển các chợ đầu mối, cơ sở bảo quản chế biến nông sản thực phẩm.
- Đến năm 2030, sản xuất nông nghiệp Bắc Ninh chuyển mạnh theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, đáp ứng cơ bản các nhu cầu nông sản của tỉnh và cung cấp lượng nông sản hàng hóa lớn cho thị trường Hà Nội, các tỉnh lân cận.
1. Mục tiêu tổng quát
- Chuyển dần sản xuất nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao để phát huy lợi thế trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh (gần thị trường lớn, nguồn nhân lực có trình độ cao, CSHT đầu tư khá đồng bộ), an toàn vệ sinh thực phẩm, thâm canh tăng năng suất cây trồng vật nuôi, khắc phục các hạn chế về quỹ đất; tạo ra những vùng sản xuất hàng hóa lớn.
- Ưu tiên phát triển những cây, con có lợi thế; ổn định diện tích lúa năng suất cao, mở rộng diện tích lúa chất lượng cao; giảm dần diện tích cây trồng có giá trị kinh tế thấp, đẩy mạnh sản xuất các vùng hàng hóa tập trung, dần dần ứng dụng công nghệ cao để tăng hiệu quả sử dụng đất đai, nguồn nước, lao động và nguồn vốn. Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp, tập trung ngoài khu dân cư. Tăng tổng đàn lợn và gia cầm; ổn định đàn bò sữa, phát triển đàn bò thịt. Phát triển thủy sản theo hướng tập trung thâm canh, tăng nhanh năng suất ...
2. Các chỉ tiêu cụ thể:
2.1. Giai đoạn 2015 – 2020
- Tăng trưởng GTSX bình quân 1,40%/năm (trong đó: nông nghiệp 1,44%/năm; lâm nghiệp 1,25%/năm và thủy sản 1,07%/năm.
- Đến năm 2020 GTSX (giá thực tế) đạt 15.981,8 tỷ đồng.
- Cơ cấu GTSX: Nông nghiệp 85,45% (trong đó: trồng trọt 32,45%, chăn nuôi 44,26%, dịch vụ nông nghiệp 8,74%); Lâm nghiệp 0,3%; Thủy sản 14,25%.
- GTSX trên 1ha đất canh tác năm 2020 khoảng 190 - 195 triệu đồng.
2.2. Giai đoạn 2021 – 2025
- Tăng trưởng GTSX bình quân 0,87%/năm (trong đó: nông nghiệp 1,04%/năm; lâm nghiệp 1,65%/năm và thủy sản -0,56%/năm).
- Đến năm 2025 GTSX (giá thực tế) đạt 22.838,2 tỷ đồng.
- Cơ cấu GTSX: Nông nghiệp 85,42% (trồng trọt 27,06%, chăn nuôi 47,31%, dịch vụ nông nghiệp 11,05%); Lâm nghiệp 0,33%; Thủy sản 14,24%.
- GTSX trên 1ha đất canh tác năm 2025 khoảng 255-260 triệu đồng.
2.3. Định hướng đến năm 2030
- Tăng trưởng GTSX bình quân 0,47%/năm (trong đó: nông nghiệp 0,67%/năm; lâm nghiệp 0,55/năm và thủy sản (-1,27%)/năm).
- Đến năm 2030 GTSX (giá thực tế) đạt 32.040,7 tỷ đồng.
- Cơ cấu GTSX: Nông nghiệp 85,12% (trồng trọt 22,80%, chăn nuôi 49,86% dịch vụ nông nghiệp 12,45%); Lâm nghiệp 0,36%; Thủy sản 14,52%.
- GTSX trên 1ha đất canh tác năm 2030 bình quân trên 300 triệu đồng.
1. Quy hoạch ngành trồng trọt
1.1. Sản xuất lúa
a) Quy mô sản xuất
- Diện tích: gieo trồng lúa năm 2020 còn 65.165 ha, năm 2025 còn 63.200 ha và định hướng đến năm 2030, tổng diện tích gieo trồng lúa chỉ còn 60.700 ha
Bảng 01: Quy hoạch sản xuất lúa đến năm 2025, định hướng 2030
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
Định hướng 2030 |
BQ tăng trưởng (%/năm) |
|||
2014 |
2016 |
2021 |
2026 |
||||||
Lúa cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.tích (ha) |
72.443 |
71.500 |
65.650 |
63.200 |
60.700 |
-0,65
|
-1,69
|
-0,76
|
-0,80 |
N.suất(tạ/ha) |
58,55 |
59,98 |
61,96 |
62,50 |
63,69 |
1,21
|
0,65
|
0,17
|
0,38 |
S.lượng (tấn) |
424.157 |
428.870 |
406.765 |
395.000 |
386.570 |
0,55
|
-1,05
|
-0,59
|
-0,43 |
b) Các vùng sản xuất tập trung hàng hóa
Đặc biệt chú trọng quy hoạch vùng sản xuất lúa tập trung, quy mô lớn, nhất là ở những địa phương đã dồn điền đổi thửa và xây dựng nông thôn mới để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện cơ giới hoá vào các khâu canh tác, thu hoạch và ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật mới.
Bảng 02: Quy hoạch vùng lúa năng suất cao đến năm 2030
Đơn vị |
Diện tích theo QĐ175(ha) |
Hiện trạng 2013 |
Rà soát, điều chỉnh (ha) |
||||
2010 |
2015 |
2020 |
2015 |
2020 |
2030 |
||
Toàn tỉnh |
7.115 |
8.820 |
8.180 |
4.517 |
4.545 |
5.075 |
5.225 |
1. Huyện Quế Võ |
|
|
|
|
290 |
|
|
2. Huyện Thuận Thành |
313 |
370 |
220 |
230 |
200 |
200 |
200 |
3. Huyện Lương Tài |
277 |
180 |
240 |
170 |
700 |
900 |
900 |
4. Huyện Gia Bình |
1.310 |
2.080 |
1.980 |
792 |
930 |
890 |
890 |
5.TX Từ Sơn |
850 |
750 |
260 |
280 |
300 |
350 |
350 |
6. Huyện Yên Phong |
2.900 |
2.900 |
2.000 |
1.050 |
510 |
550 |
600 |
7. Huyện Tiên Du |
1.030 |
1.560 |
2.080 |
855 |
1.470 |
1.750 |
1.850 |
8. Thành phố Bắc Ninh |
435 |
980 |
1.400 |
850 |
435 |
435 |
435 |
Bảng 03: Quy hoạch vùng lúa chất lượng cao đến năm 2025
Đơn vị |
Diện tích theo QĐ175(ha) |
Thực hiện đến 2013 |
Rà soát, điều chỉnh (ha) |
||||
2010 |
2015 |
2020 |
2015 |
2020 |
2025 |
||
Toàn tỉnh |
3.055 |
3.164 |
3.380 |
3.779 |
4.640 |
5.030 |
5.530 |
1. Huyện Quế Võ |
|
|
|
20 |
20 |
20 |
20 |
2. Huyện Thuận Thành |
928 |
580 |
250 |
650 |
710 |
570 |
530 |
3. Huyện Yên Phong |
443 |
730 |
950 |
565 |
580 |
600 |
620 |
4. Huyện Tiên Du |
954 |
954 |
960 |
572 |
780 |
730 |
730 |
5. Huyện Từ Sơn |
230 |
200 |
220 |
290 |
500 |
600 |
780 |
6. Huyện Lương Tài |
500 |
700 |
1.000 |
650 |
750 |
900 |
1.000 |
7. Huyện Gia Bình |
|
|
|
270 |
400 |
510 |
550 |
8. TP.Bắc Ninh |
|
|
|
762 |
900 |
1.100 |
1.300 |
1.2. Sản xuất ngô
Dự kiến diện tích trồng ngô sẽ giảm nhẹ từ nay đến năm 2020 và ổn định khoảng 3.000 – 3.050 ha giai đoạn 2020-2025. Đến 2030, diện tích gieo trồng ngô chỉ vào khoảng 2.500-2.550 ha. Phấn đấu đến năm 2020 năng suất ngô bình quân đạt 50,5 tạ/ha, sản lượng đạt 15.390 tấn; năm 2025 năng suất bình quân đạt 52,2 tạ/ha, sản lượng đạt 16.655 tấn. Đến năm 2030, sản lượng ngô đạt 13.600 tấn.
Bảng 04: Quy hoạch sản xuất ngô đến năm 2025, định hướng đến 2030
STT |
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
QH năm 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Diện tích ngô (ha) |
3.769 |
3.500 |
3.050 |
3.000 |
2.550 |
2 |
Năng suất (tạ/ha) |
48,6 |
49,5 |
50,5 |
52,2 |
53,3 |
3 |
Sản lượng (tấn) |
18.326 |
17.310 |
15.390 |
15.655 |
13.595 |
1.3. Sản xuất cây công nghiệp ngắn ngày
a) Sản xuất đậu tương
Bảng 05: Quy hoạch đậu tương đến năm 2025, định hướng đến 2030
STT |
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH nam 2025 |
QH năm 2030 |
1 |
Diện tích (ha) |
1.463 |
1.500 |
1.600 |
1.600 |
1.400 |
2 |
Nang suất (tạ/ha) |
18,7 |
20,2 |
21,3 |
22,3 |
23,0 |
3 |
Sản lượng (tấn) |
2.731 |
3.030 |
3.410 |
3.570 |
3.215 |
b) Sản xuất lạc
Cây lạc được quy hoạch trồng chủ yếu trên đất bãi ven sông.
Bảng 06: Quy hoạch SX lạc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
STT |
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
QH năm 2030 |
1 |
Diện tích (ha) |
961 |
925 |
930 |
960 |
900 |
2 |
Năng suất (tạ/ha) |
24,1 |
24,7 |
25,0 |
25,7 |
26,5 |
3 |
Sản lượng (tấn) |
2.313 |
2.281 |
2.326 |
2.468 |
2.385 |
c) Các vùng sản xuất cây công nghiệp tập trung hàng hóa
Tập trung xây dựng một số vùng sản xuất lạc, đậu tương tập trung để cung cấp nguyên liệu cho một số cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh (phần lớn cho sản xuất thức ăn chăn nuôi).
Bảng 07: Quy hoạch vùng cây công nghiệp tập trung đến năm 2025
Đơn vị |
Diện tích theo QĐ175(ha) |
Thực hiện 2013 |
Rà soát, điều chỉnh (ha) |
||||
2010 |
2015 |
2020 |
2015 |
2020 |
2025, 2030 |
||
Toàn tỉnh |
1420,5 |
1831,5 |
2117,5 |
665 |
770 |
895 |
1010 |
1. Huyện Quế Võ |
170,5 |
170,5 |
170,5 |
178 |
205 |
220 |
240 |
2. Huyện Tiên Du |
100 |
100 |
100 |
0 |
- |
- |
- |
3. Huyện Thuận Thành |
530 |
495 |
483 |
200 |
245 |
275 |
310 |
4. Huyện Gia Bình |
520 |
920 |
1227 |
137 |
170 |
200 |
210 |
5. Huyện Lương Tài |
100 |
146 |
137 |
150 |
150 |
200 |
250 |
Xác định vùng trọng điểm cây công nghiệp tập trung như sau:
- Huyện Quế Võ: các xã Đào Viên, Chi Lăng, Hán Quảng, Cách Bi;
- Huyện Thuận Thành: các xã Hoài Thượng, Đình Tổ, Trí Quả;
- Huyện Lương Tài: các xã Lai Hạ, Minh Tân;
- Huyện Gia Bình: Cao Đức, Đại Lai, Đông Cứu, Giang Sơn, Song Giang.
1.4. Sản xuất rau đậu thực phẩm
a) Quy mô sản xuất
Tập trung xây dựng các vùng rau chuyên canh truyền thống sản xuất theo hướng an toàn được chứng nhận.
Mở rộng tối đa sản xuất rau ở những nơi có điều kiện thuận lợi, đẩy mạnh sản xuất rau vụ đông với nhiều chủng loại.
Bảng 08: Quy hoạch sản xuất rau đậu thực phẩm đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
STT |
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
QH năm 2030 |
1 |
Diện tích (ha) |
8.457 |
8.800 |
10.000 |
10.500 |
10.500 |
2 |
Năng suất (tạ/ha) |
213,5 |
215,4 |
220,5 |
224,8 |
231,0 |
3 |
Sản lượng (tấn) |
180.555 |
189.590 |
220.460 |
236.000 |
242.600 |
b) Các vùng sản xuất tập trung hàng hóa
Xác định vùng sản xuất rau đậu thực phẩm tập trung hàng hóa như sau:
- Thành phố Bắc Ninh: xã Võ Cường
- Huyện Yên Phong: Yên Trung, Thụy Hòa, Dũng Liệt, Đông Tiến, Tam Đa;
- Thị xã Từ Sơn: xã Tân Hồng;
- Huyện Tiên Du: Hiên Vân, Cảnh Hưng, Việt Đoàn;
- Huyện Quế Võ: Hán Quảng, Đại Xuân, Phương Liễu, Chi Lăng, Nhân Hòa;
- H.Gia Bình: Cao Đức, Vạn Ninh, Thái Bảo, Lãng Ngâm, Đại Lai, Đông Cứu;
- H.Lương Tài: Minh Tân, Trung Kênh, Mỹ Hương, Phú Hòa, An Thịnh.
- H.Thuận Thành: Mão Điền, An Bình, Đình Tổ, Nghĩa Đạo, Ninh Xá, Hoài Thượng;
c) Sản xuất xuất rau an toàn (RAT)
Bảng 09 : Quy hoạch vùng sản xuất RAT đến 2025, định hướng 2030
Đơn vị |
Diện tích vùng RAT (ha) |
Trong đó RAT được chứng thực (ha) |
||||
2015 |
2020 |
2025, đ.hướng 2030 |
2015 |
2020 |
2025, đ.hướng 2030 |
|
Toàn tỉnh |
552 |
625 |
699 |
169 |
191 |
213 |
1. Thành phố Bắc Ninh |
19 |
19 |
19 |
6 |
6 |
6 |
2. Thị xã Từ Sơn |
18 |
21 |
25 |
5 |
6 |
7 |
3. Huyện Yên Phong |
74 |
81 |
98 |
22 |
24 |
29 |
4. Huyện Quế Võ |
63 |
91 |
126 |
19 |
27 |
38 |
5. Huyện Tiên Du |
25 |
25 |
25 |
11 |
11 |
11 |
6. Huyện Thuận Thành |
53 |
70 |
84 |
16 |
21 |
25 |
7. Huyện Gia Bình |
232 |
225 |
214 |
70 |
67 |
64 |
8. Huyện Lương Tài |
70 |
95 |
109 |
21 |
28 |
33 |
1.5. Sản xuất hoa và cây cảnh
a) Quy mô sản xuất
Phấn đấu đến năm 2025 và 2030 toàn tỉnh đạt từ 320-380 ha và hình thành một số khu vực trồng hoa, cây cảnh quy mô diện tích khá tại các huyện Tiên Du, thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
Bảng 10: Quy hoạch vùng hoa, cây cảnh đến năm 2025, định hướng đến 2030
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
QH năm 2030 |
BQ tăng trưởng (%/năm) |
|||
2014-2015 |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
||||||
Diện tích (ha) |
217,7 |
230 |
270 |
320 |
380 |
2,79 |
3,26 |
3,46 |
3,50 |
1.Thành phố Bắc Ninh |
47,2 |
50,0 |
56,0 |
65,0 |
75,0 |
2,92 |
2,29 |
3,03 |
2,90 |
2.Thị xã Từ Sơn |
59,4 |
62,0 |
73,0 |
94,0 |
100,0 |
2,17 |
3,32 |
5,19 |
1,25 |
3.H. Yên Phong |
10,3 |
11,0 |
13,0 |
15,0 |
20,0 |
3,34 |
3,40 |
2,90 |
5,92 |
4.Huyện Quế Võ |
12,0 |
14,0 |
21,0 |
26,0 |
35,0 |
8,01 |
8,45 |
4,36 |
6,13 |
5.Huyện Tiên Du |
61,0 |
62,0 |
64,0 |
72,0 |
85,0 |
0,82 |
0,64 |
2,38 |
3,38 |
6.H. Thuận Thành |
10,9 |
13,0 |
22,0 |
22,0 |
25,0 |
9,21 |
11,10 |
|
2,59 |
7.Huyện Gia Bình |
7,0 |
7,0 |
9,0 |
9,0 |
15,0 |
|
5,15 |
|
10,76 |
8.Huyện Lương Tài |
9,9 |
11,0 |
12,0 |
17,0 |
25,0 |
5,41 |
1,76 |
7,21 |
8,02 |
* Quy hoạch sản xuất hoa các loại:
Sản xuất nhiều chủng loại hoa, đáp ứng nhu cầu của khách hàng cho nhiều mục đích khác nhau. Các loại hoa chủ lực xác định đến năm 2025 là: Hồng, cúc, ly, lay ơn, sen ...
Bảng 11: Quy hoạch vùng hoa đến năm 2025, định hướng năm 2030
Số TT |
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
QH năm 2030 |
BQ tăng trưởng (%/năm) |
|||
2014-2015 |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
|||||||
1 |
Diện tích (ha) |
111,7 |
120 |
150 |
170 |
200 |
3,65 |
4,56 |
2,53 |
3,30 |
2 |
SL (1000 bông) |
10.800 |
11.910 |
15.347 |
17.488 |
21.545 |
5,02 |
5,20 |
2,65 |
4,26 |
* Quy hoạch sản xuất cây cảnh:
Bảng 12: Quy hoạch vùng cây cảnh đến năm 2025, định hướng 2030
Số TT |
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
QH năm 2030 |
BQ tăng trưởng (%/năm) |
|||
2014-2015 |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
|||||||
1 |
Diện tích (ha) |
106,0 |
110 |
120 |
150 |
180 |
1,87 |
1,76 |
4,56 |
3,71 |
2 |
SL (cây) |
53.432 |
54.775 |
59.040 |
72.050 |
88.000 |
1,25 |
1,51 |
4,06 |
4,08 |
b) Các vùng sản xuất tập trung hàng hóa
Các vùng hoa, cây cảnh tập trung đến năm 2020 có diện tích 169ha và đến năm 2025 dự kiến khoảng 182ha. Phân bố vùng hoa cây cảnh tập trung quy hoạch tại các địa phương như sau:
- Thành phố Bắc Ninh: các xã Hòa Long, Võ Cường;
- Thị xã Từ Sơn: phường Đình Bảng;
- Huyện Yên Phong: thị trấn Chờ;
- Huyện Quế Võ: xã Yên Giản; Nhân Hòa, Phương Liễu;
- Huyện Tiên Du: xã Phú Lâm;
- Huyện Thuận Thành: các xã Mão Điền, Gia Đông, Hà Mãn;
- Huyện Gia Bình: thị trấn Gia Bình, xã Thái Bảo;
- Huyện Lương Tài: thị trấn Thứa;
1.6. Sản xuất cây lâu năm và cây ăn quả
Bảng 13: Quy hoạch cây lâu năm và ăn quả đến năm 2025, định hướng 2030
STT |
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
QH năm 2030 |
BQ tăng trưởng (%/năm) |
|||
2014-2015 |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
|||||||
1 |
Tổng DT (ha) |
2.129 |
2.075 |
1.700 |
1.550 |
1.500 |
-1,28 |
-3,91 |
-1,83 |
-0,65 |
2 |
Diện tích thu hoạch (ha) |
2.014 |
1.968 |
1.615 |
1.480 |
1.425 |
-1,16 |
-3,87 |
-1,73 |
-0,75 |
1.7. Quy hoạch sản xuất dược liệu
Sản xuất dược liệu chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở chế biến dược. Các khu vực quy hoạch trồng màu đều có thể chuyển sang trồng cây dược liệu nếu có nhu cầu về vùng nguyên liệu. Dự kiến trong kỳ quy hoạch sẽ phát triển khoảng 100 ha sản xuất cây dược liệu.
2. Quy hoạch ngành chăn nuôi
2.1. Chăn nuôi trâu
Chủ trương không tăng tổng đàn do không có lợi thế, chủ yếu duy trì ở những nơi có điều kiện bãi chăn thả tự nhiên, mục đích lấy thịt là chính.
Quy mô đàn trâu sẽ giảm dần qua các thời kỳ như sau:
Bảng 14: Quy hoạch đàn trâu đến năm 2025, định hướng đến 2030
STT |
Hạng mục |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
Định hướng 2030 |
BQ tăng trưởng (%/năm) |
|||
2014-2015 |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
||||||
1 |
Tổng đàn (con) |
2.302 |
1.990 |
1.480 |
1.170 |
-3,19 |
-2,87 |
-5,75 |
-4,59 |
2 |
Sản phẩm: - Thịt (tấn) |
184 |
179 |
145 |
115 |
-3,68 |
-0,56 |
-4,13 |
-4,59 |
2.2. Chăn nuôi bò
a) Quy mô sản xuất
Trong ngắn hạn, tập trung phát triển đàn bò thịt, bò sữa ở các xã ven sông
Định hướng lâu dài sẽ xây dựng một số mô hình trồng cỏ thâm canh, nuôi nhốt theo phương thức sản xuất công nghệ cao.
Bảng 15: Quy hoạch đàn bò đến năm 2025, định hướng đến 2030
STT |
Hạng mục |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
Định hướng 2030 |
BQ tăng trưởng (%/năm) |
|||
2014-2015 |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
||||||
1 |
Tổng đàn bò (con) |
34.965 |
33.168 |
31.415 |
32.490 |
-0,96 |
-1,05 |
-1,08 |
0,68 |
|
Trong đó: Bò sữa |
550 |
700 |
800 |
1.000 |
6,27 |
4,94 |
2,71 |
4,56 |
2 |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thịt bò (tấn) |
2.448 |
2.355 |
2.325 |
2.404 |
-1,66 |
-0,77 |
-0,26 |
0,68 |
|
- Sữa tươi (1000 l) |
1.500 |
1.750 |
1.900 |
2.500 |
11,80 |
3,13 |
1,66 |
5,64 |
b) Các vùng chăn nuôi bò hàng hóa chủ yếu.
Tổng đàn bò nuôi trong các vùng sản xuất tập trung dự kiến chiếm khoảng 50 - 55% tổng đàn và phân bổ ở các địa phương như sau:
Bảng 16: Quy hoạch vùng nuôi bò tập trung đến năm 2030
STT |
Vùng |
Quy mô theo QĐ175 (con) |
Thực hiện đến 2013 |
Rà soát điều chỉnh (con) |
||||
2010 |
2015 |
2020 |
2015 |
2020 |
2025,2030 |
|||
|
Toàn tỉnh |
26.800 |
25.150 |
23.150 |
14.302 |
16.250 |
17.150 |
17.100 |
1 |
H.Yên Phong |
4.650 |
4.800 |
4.000 |
3.497 |
1.750 |
2.050 |
2.200 |
2 |
Huyện Quế Võ |
7.700 |
7.750 |
7.000 |
6.657 |
5.550 |
5.900 |
5.700 |
3 |
Huyện Tiên Du |
4.150 |
2.750 |
2.750 |
2.182 |
2.700 |
2.750 |
2.750 |
4 |
H. Thuận Thành |
3.500 |
2.800 |
2.900 |
|
1.400 |
1.400 |
1.400 |
5 |
Huyện Gia Bình |
3.400 |
3.500 |
3.500 |
1.966 |
3.450 |
3.650 |
3.650 |
6 |
Huyện Luong Tài |
3.400 |
3.550 |
3.000 |
|
1.400 |
1.400 |
1.400 |
2.3. Chăn nuôi lợn
a) Quy mô sản xuất
Bảng 17: Quy hoạch đàn lợn đến 2030
Số TT |
Hạng mục |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
Định hướng 2030 |
BQ tăng trưởng (%/năm) |
|||
2014-2015 |
2016-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
||||||
1 |
Tổng đàn (con) |
402.070 |
396.600 |
383.680 |
381.400 |
-0,24 |
-0,27 |
-0,66 |
-0,12 |
|
T. đó: Lợn nái |
48.248 |
45.609 |
44.123 |
42.000 |
-0,24 |
-1,12 |
-0,66 |
-0,98 |
2 |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thịt lợn (tấn) |
72.180 |
72.304 |
76.400 |
76.365 |
0,53 |
0,03 |
1,11 |
-0,01 |
b) Các vùng chăn nuôi tập trung hàng hóa
Củng cố và phát triển vùng chăn nuôi lợn tập trung hiện có tại các xã Lạc Vệ, Cảnh Hưng, Tân Chi (huyện Tiên Du), Nhân Thắng, Bình Dương (Huyện Gia Bình), Nghĩa Đạo, Ninh Xá (Thuận Thành), Việt Hùng , Đại Xuân (Quế Võ), Văn Môn (Yên Phong).
Tiếp tục mở rộng vùng chăn nuôi lợn tập trung ra các xã: Trí Quả, Đình Tổ, Đồng Thành, Gia Đông (Thuận Thành), Giang Sơn, Đại Lai, Thái Bảo, Vạn Ninh, Cao Đức (Gia Bình), Phú Hòa, Trung Chính, Lai Hạ, Minh Tân (Lương Tài), Phù Lương, Phương Liễu, Châu Phong (Quế Võ), Thụy Hòa, Tam Đa, Yên Phụ (Yên Phong), Việt Đoàn (Tiên Du).
Tổng đàn lợn nuôi trong các vùng sản xuất tập trung dự kiến chiếm khoảng 60-70% tổng đàn (đến năm 2025) và phân bổ ở các địa phương như sau:
Bảng 18: Quy hoạch vùng nuôi lợn tập trung đến năm 2030
STT |
Vùng |
Quy mô theo QĐ175 (con) |
Thực hiện đến 2013 |
Rà soát điều chỉnh (con) |
||||
2010 |
2015 |
2020 |
2015 |
2020 |
2025, 2030 |
|||
|
Toàn tỉnh |
177.300 |
175.800 |
155.500 |
146.692 |
159.450 |
215.900 |
252.300 |
1 |
TP Bắc Ninh |
16.000 |
12.700 |
4.800 |
10.014 |
|
|
|
2 |
TX Từ Sơn |
9.500 |
8.800 |
|
9.800 |
|
|
|
3 |
H. Yên Phong |
30.600 |
29.200 |
23.600 |
21.233 |
20.000 |
23.600 |
27.100 |
4 |
Huyện Quế Võ |
21.000 |
20.400 |
20.000 |
21.647 |
28.950 |
32.300 |
38.200 |
5 |
Huyện Tiên Du |
28.000 |
29.100 |
30.000 |
40.806 |
30.500 |
43.000 |
45.000 |
6 |
H.Thuận Thành |
29.100 |
29.800 |
30.000 |
34.331 |
33.700 |
47.000 |
52.500 |
7 |
Huyện Gia Bình |
24.400 |
26.300 |
27.100 |
4.802 |
28.300 |
39.000 |
54.000 |
8 |
H. Lương Tài |
18.700 |
19.500 |
20.000 |
4.059 |
18.000 |
31.000 |
35.500 |
2.4. Chăn nuôi gia cầm
a) Quy mô sản xuất
Bảng 19: Quy hoạch đàn gia cầm đến năm 2025, định hướng đến 2030
SốTT |
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH nam 2020 |
QH năm 2025 |
Định hướng 2030 |
1 |
Đàn gia cầm (1000 con) |
4.488 |
4.470 |
4.371 |
4.457 |
4.490 |
|
T.đó gia cầm bố mẹ (1000 con) |
148 |
145 |
140 |
140 |
140 |
|
- Gà đẻ trứng |
980 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
2 |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
- Thịt gia cầm (tấn) |
16.497 |
17.290 |
19.386 |
21.693 |
21.909 |
|
- Trứng (triệu quả) |
194,2 |
210,0 |
212,0 |
215,5 |
215,5 |
b) Các vùng chăn nuôi tập trung hàng hóa
Tổng đàn gia cầm nuôi trong các vùng sản xuất tập trung dự kiến chiếm khoảng 50-55% tổng đàn (đến năm 2025) và phân bổ ở các địa phương như sau:
Bảng 20: Quy hoạch vùng nuôi gia cầm tập trung
STT |
Vùng |
Quy mô theo QĐ175 (1000con) |
Thực hiện đến 2013 |
Rà soát điều chỉnh (1000con) |
||||
2010 |
2015 |
2020 |
2015 |
2020 |
2025 |
|||
|
Toàn tỉnh |
1.427 |
1.438 |
1.022 |
1.648,7 |
1.673 |
1.986 |
2.372 |
1 |
TP Bắc Ninh |
72 |
68 |
|
|
|
|
|
2 |
TX Từ Sơn |
133 |
133 |
|
73,7 |
115 |
130 |
70 |
3 |
Huyện Yên Phong |
311 |
297 |
300 |
452,3 |
420 |
520 |
740 |
4 |
Huyện Quế Võ |
208 |
217 |
150 |
32,9 |
34 |
37 |
40 |
5 |
Huyện Tiên Du |
181 |
180 |
100 |
467,85 |
530 |
702 |
835 |
6 |
H. Thuận Thành |
164 |
165 |
122 |
143,9 |
167 |
213 |
284 |
7 |
Huyện Gia Bình |
164 |
180 |
150 |
230,0 |
177 |
177 |
198 |
8 |
Huyện Lương Tài |
194 |
198 |
200 |
248,0 |
230 |
207 |
205 |
3. Quy hoạch ngành thủy sản
3.1. Quy mô sản xuất
Ổn định diện tích nuôi trồng thủy sản hiện có (trừ các diện tích phải chuyển sang mục đích sử dụng khác trong kỳ quy hoạch: khoảng 1.143,56 ha).
Bảng 21: Quy hoạch thủy sản đến 2025, định hướng 2030
SốTT |
Hạng mục |
HT năm 2013 |
QH năm 2015 |
QH năm 2020 |
QH năm 2025 |
QH năm 2030 |
|
Diện tích (ha) |
5.432 |
5.400 |
5.300 |
5.000 |
4.500 |
|
Sản lượng nuôi (tấn) |
33.456 |
34.500 |
35.900 |
35.000 |
32.800 |
|
Sản lượng khai thác (tấn) |
1.565 |
1.385 |
1.245 |
1.150 |
1.075 |
3.2. Các vùng sản xuất thủy sản tập trung hàng hóa
Điều chỉnh diện tích các vùng NTTS tập trung NTTS như sau:
- Huyện Yên Phong: các xã Dũng Liệt, Thụy Hòa, Tam Đa, Đông Thọ, Đông Phong, Yên Trung, Trung Nghĩa;
- Thị xã Từ Sơn: các phường Đình Bảng, Phù Khê;
- Huyện Tiên Du: các xã Phú Lâm, Lạc Vệ, Hiên Vân, Cảnh Hưng;
- Huyện Quế Võ: các xã Châu Phong, Bồng Lai, Hán Quảng, Mộ Đạo, Bằng An, Cách Bi, Đào Viên, Nhân Hòa, Việt Thống, Phù Lãng, Yên Giả, Chi Lăng, Đức Long, Phù Lương;
- Huyện Gia Bình: các xã Thái Bảo, Bình Dương, Đại Bái, Giang Sơn, Nhân Thắng, Song Giang, Xuân Lai, Cao Đức, Vạn Ninh.
- Huyện Lương Tài: các xã Trung Chính, Trừng Xá, Tân Lãng, Lai Hạ, An Thịnh, Bình Định, Mỹ Hương;
- Huyện Thuận Thành: các xã Nguyệt Đức, Đình Tổ, Trạm Lộ, Nghĩa Đạo, An Bình, Mão Điền.
Bảng 22: Quy hoạch vùng NTTS tập trung đến 2025, định hướng 2030
Vùng |
Quy mô theo QĐ 175(ha) |
Thực hiện đến 2013 |
Rà soát điều chỉnh các năm (ha) |
||||
2010 |
2015 |
2020 |
2015 |
2020 |
2025, 2030 |
||
Toàn tỉnh |
3.136,5 |
2.940,8 |
2.623,6 |
2.617,3 |
2.254,8 |
2.207,8 |
2.207,8 |
1. Thị xã Từ Sơn |
122,3 |
72,3 |
72,4 |
92,3 |
92,3 |
30,3 |
30,3 |
2. Huyện Yên Phong |
500,0 |
468,6 |
350,0 |
350,0 |
220,8 |
220,8 |
220,8 |
3. Huyện Quế Võ |
596,0 |
653,0 |
813,0 |
808,4 |
697,0 |
712,0 |
712,0 |
4. Huyện Tiên Du |
266,2 |
178,0 |
146,6 |
146,6 |
146,6 |
146,6 |
146,6 |
5. Huyện Thuận Thành |
332,0 |
201,5 |
171,0 |
171,1 |
230,3 |
230,3 |
230,3 |
6. Huyện Gia Bình |
563,0 |
525,1 |
375,2 |
375,5 |
407,0 |
407,0 |
407,0 |
7. Huyện Lương Tài |
757.0 |
842,3 |
695,4 |
673,4 |
460,8 |
460,8 |
460,8 |
4. Quy hoạch lâm nghiệp
Định hướng quy hoạch rừng nhằm duy trì ổn định diện tích rừng và đất lâm nghiệp hiện có; Từng bước cải tạo nâng cấp diện tích rừng hiện có theo mô hình phát triển rừng bền vững, đưa vào trồng các loại cây bản địa có giá trị cao về kinh tế và cảnh quan môi trường, phục vụ tốt cho phát triển du lịch sinh thái, du lịch tâm linh trên địa bàn tỉnh.
Dự kiến các chỉ tiêu phát triển rừng các giai đoạn quy hoạch như sau:
Bảng 23: Quy hoạch phát triển lâm nghiệp đến 2025 và 2030
STT |
Hạng mục |
Hiện trạng 2013 |
Quy hoạch các năm |
|||
2015 |
2020 |
2025 |
Định hướng 2030 |
|||
I |
Phát triển vốn rừng |
|
|
|
|
|
1 |
Trồng rừng tập trung (ha) |
4,6 |
8 |
38,3 |
|
|
2 |
Trồng cây phân tán (1000cây) |
200 |
400 |
400 |
400 |
400 |
3 |
Chăm sóc rừng (ha) |
116 |
60,85 |
46,3 |
|
|
II |
Diện tích rừng theo đơn vị hành chính (ha) |
599,0 |
607,0 |
645,3 |
645,3 |
645,3 |
1 |
Thành phố Bắc Ninh |
235,4 |
243,4 |
258,9 |
258,9 |
258,9 |
4 |
Huyện Quế Võ |
136,3 |
136,3 |
137,4 |
137,4 |
137,4 |
5 |
Huyện Tiên Du |
185,4 |
185,4 |
196,8 |
196,8 |
196,8 |
7 |
Huyện Gia Bình |
41,9 |
41,9 |
52,2 |
52,2 |
52,2 |
III |
Khai thác lâm sản |
|
|
|
|
|
1 |
Gỗ (m3) |
4.817 |
3.592 |
3.742 |
3.892 |
3.892 |
2 |
Củi (ster) |
6.490 |
5.683 |
6.595 |
7.963 |
7.963 |
3 |
Tre, luồng, vầu (1000 cây) |
256,5 |
260 |
275 |
290 |
290 |
1. Ngành trồng trọt
- Dự án sản xuất lúa theo quy trình VietGAP: 13 dự án.
- Dự án sản xuất rau an toàn theo quy trình VietGAP: 11 dự án
- Dự án sản xuất khoai tây giống nguyên chủng bằng giống nuôi cấy mô: 2 dự án.
- Dự án sản xuất hoa cao cấp: 4 dự án.
2. Ngành chăn nuôi
- Dự án đầu tư xây dựng các khu chăn nuôi tập trung, xa khu dân cư 8 dự án: thôn Yên Tân (Hòa Tiến - Yên Phong), thôn Yên Đinh (Phù Lương - Quế Võ), thôn Trung (Cảnh Hưng - Tiên Du), thôn Đông Lĩnh (Nghĩa Đạo - Thuận Thành), thôn Thượng (Cảnh Hưng- Tiên Du), thôn Đông Tảo (Thụy Hòa - Yên Phong), thôn Lê Độ (Quế Tân - Quế Võ), thôn Vọng Nguyệt (Tam Giang - Yên Phong). Mỗi khu có diện tích tối thiểu 2 ha.
- Dự án xây dựng các khu giết mổ GSGC tập trung 5 khu: thôn Lũng Giang, thị trấn Lim, huyện Tiên Du.; thôn Liễn Thượng, xã Đại Xuân, huyện Quế Võ; xã Nhân Thắng (Gia Bình), Trung Chính (Lương Tài). Mỗi cơ sở có diện tích tối thiểu 0,5 ha.
- Dự án xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, gà ứng dụng CNC: 10-15 dự án.
- Dự án quản lý và cảnh báo dịch bệnh 1 dự án cây trồng, vật nuôi, thủy sản qua mạng Viettel trên địa bàn huyện Gia Bình.
3. Ngành thủy sản
- Dự án nâng cao năng lực sản xuất giống thủy sản;
- Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng các khu nuôi trồng thủy sản kết hợp với chăn nuôi trang trại ở các huyện 6 dự án: Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài, Yên Phong, Quế Võ, Tiên Du.
- Dự án đầu tư vùng nuôi cá thâm canh tập trung: triển khai ở 20 vùng (thuộc 25 xã thuộc các huyện: Gia Bình, Tiên Du, Quế Võ, Lương Tài, Từ Sơn, Yên Phong, Thuận Thành) với tổng diện tích 530 ha.
- Dự án nuôi cá thâm canh trong ao đất: 14 dự án
- Dự án nuôi cá lồng trên sông Đuống và sông Thái Bình: 5 dự án
- Dự án chuyển giao công nghệ sản xuất cá giống công nghệ cao: 1 dự án với các giống cá: chép, chim trắng, trắm cỏ, lăng bằng công nghệ đẻ vuốt, ấp trứng bằng bình vây; sử dụng hóa chất, lai xa tạo giống đơn tính.
4. Ngành lâm nghiệp
- Dự án cải tạo nâng cấp rừng phòng hộ theo mô hình phát triển bền vững.
- Dự án trồng dải rừng Tràm phòng hộ bảo vệ các tuyến đê của tỉnh.
V. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Giải pháp tổ chức và quản lý
1.1. Bộ máy quản lý
- Đẩy mạnh cải cách hành chính;
- Ổn định biên chế trong ngành nông nghiệp.
1.2. Tăng cường phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường công tác gửi cán bộ kỹ thuật đi đào tạo trong và ngoài nước.
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Xây dựng đội ngũ trí thức phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
1.3. Hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
- Tiếp tục xây dựng các mô hình kinh tế, tổ chức sản xuất có hiệu quả.
- Khuyến khích xây dựng các HTX mới.
- Tiếp tục phát triển kinh tế hộ theo hướng trang trại, gia trại.
- Tổ chức hiệp hội ngành hàng; tăng cường liên kết sản xuất của nông hộ với doanh nghiệp và thị trường.
- Tạo môi trường thuận lợi để hình thành và phát triển mạnh các loại hình doanh nghiệp nông thôn.
- Đẩy mạnh chương trình xây dựng nông thôn mới.
1.4. Quy hoạch hình thành các vùng sản xuất tập trung
- Tiếp tục thực hiện công tác dồn điền đổi thửa.
- Hỗ trợ xây dựng hạ tầng cơ sở các vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
1.5. Chuyển đổi hợp lý cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp.
- Mở rộng quy mô diện tích các loại sản phẩm có giá trị như trồng rau an toàn, hoa cây cảnh, nuôi trồng thuỷ sản.
- Đầu tư cải tạo, thâm canh tăng vụ trên đất lúa, phát triển diện tích vụ đông ở các loại đất có điều kiện.
2. Giải pháp về chính sách
2.1. Các chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho sản xuất nông nghiệp
Đa dạng hóa các hình thức khuyến nông. Hỗ trợ nông dân kết nối với các doanh nghiệp.
2.2. Chính sách đất đai
- Kiểm soát chặt chẽ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp;
- Hạn chế việc thu hồi đất nông nghiệp cho các mục đích khác;
- Tiếp tục công tác dồn điền, đổi thửa;
- Khuyến khích tích tụ ruộng đất.
2.3. Chính sách thương mại
- Tiếp tục hỗ trợ mạnh cho hoạt động xúc tiến thương mại;
- Kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm hoạt động buôn lậu và gian lận.
2.4. Chính sách tiền tệ và tài chính
- Tăng hợp lý tỷ trọng vốn đầu tư NSNN cho nông nghiệp, nông thôn;
- Tiếp tục rà soát và điều chỉnh các khoản thuế, phí thu từ nông nghiệp.
2.5. Chính sách hỗ trợ
Thực hiện theo các Quyết định của UBND tỉnh: số 318/2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 về việc “Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”; số /2015/QĐ-UBND ngày /4/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 318/2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh.
3. Giải pháp về khoa học, công nghệ và thị trường
3.1. Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Tăng cường năng lực cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công lập.
- Hỗ trợ nông dân kết nối, tiếp cận với dịch vụ nghiên cứu, chuyển giao TBKT; mở rộng các hình thức đào tạo nghề.
3.2. Giải pháp về thị trường
- Đầu tư nâng cao năng lực dự báo thị trường;
- Thực hiện tốt “Liên kết 4 nhà” để đẩy mạnh tiêu thụ nông sản.
- Xây dựng mạng lưới chợ đầu mối, chợ nông thôn.
- Đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến nông sản.
- Xây dựng thương hiệu sản phẩm.
4. Giải pháp về vốn đầu tư
4.1. Nhu cầu vốn đầu tư
Bảng 24: Nhu cầu vốn đầu tư theo từng giai đoạn
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giai đoạn 2014-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
I |
Tổng nhu cầu đầu tư (giá thực tế) |
|
7.060,30 |
25.953,90 |
42.585,70 |
1 |
Nông nghiệp |
Tỷ đồng |
6.551,90 |
22.004,90 |
36.241,00 |
2 |
Lâm nghiệp |
Tỷ đồng |
10 |
80 |
50 |
3 |
Thủy sản |
Tỷ đồng |
498,4 |
3.869,00 |
6.294,70 |
II |
Cơ cấu vốn đầu tư (giá thực tế) |
|
100,00 |
100,00 |
100,00 |
1 |
Nông nghiệp |
% |
92,80 |
84,78 |
85,10 |
2 |
Lâm nghiệp |
% |
0,14 |
0,31 |
0,12 |
3 |
Thủy sản |
% |
7,06 |
14,91 |
14,78 |
4.2. Khuyến khích, thu hút đầu tư tư nhân
- Nhà nước hỗ trợ các thành phần kinh tế đầu tư vào nông nghiệp.
- Phát triển các hình thức đầu tư có sự tham gia giữa nhà nước và tư nhân.
1. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở: Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố công khai quy hoạch này, đồng thời đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên quan bố trí kinh phí, bảo đảm việc thực hiện Quy hoạch này.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phê duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nông nghiệp trên địa bàn.
4. Các cấp, các ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04/5/2015. Thay thế Quyết định số 175/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UBND
TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây