Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 18/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Trung |
Ngày ban hành: | 31/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/2009/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Trần Thanh Trung |
Ngày ban hành: | 31/07/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2009/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 31 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1434/TTr-STNMT
ngày 22 tháng 7 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Phân loại đất ở
1. Đất ở tại nông thôn
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đất ở tại đô thị
Đất ở đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.
Điều 4. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau và trường hợp được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 5 Điều 87 Luật Đất đai năm 2003.
b) Công nhận quyền sử dụng đất ở trong trường hợp thửa đất ở có vườn ao theo quy định tại khoản 4 Điều 87 Luật Đất đai năm 2003 và khoản 2 Điều 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
2. Quyết định này không áp dụng trong các trường hợp sau:
b) Đất ở, nhà ở tập thể của các tổ chức, doanh nghiệp và các dự án tái định cư, dự án khu dân cư, cụm dân cư, tuyến dân cư.
Điều 5. Hạn mức giao đất ở
1. Các phường thuộc thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công không quá 200 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
2. Các thị trấn thuộc các huyện không quá 250 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
3. Các xã thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các xã thuộc huyện không quá 300 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
Điều 6. Hạn mức công nhận đất ở
1. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư được sử dụng trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 mà trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đất đó được xác định là đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 87 của Luật Đất đai.
2. Đối với trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư được sử dụng trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 mà ranh giới thửa đất chưa được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì diện tích đất ở được xác định như sau:
a) Các phường thuộc thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công: diện tích đất ở được xác định bằng 02 (hai) lần hạn mức giao đất ở tối đa được quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định này.
b) Các thị trấn thuộc huyện: diện tích đất ở được xác định bằng 02 (hai) lần hạn mức giao đất ở tối đa được quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quyết định này.
c) Các xã thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các xã thuộc huyện: diện tích đất ở được xác định bằng 02 (hai) lần hạn mức giao đất ở tối đa được quy định tại khoản 3 Điều 5 của Quyết định này.
d) Diện tích đất ở được công nhận tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
3. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở trên thửa đất có vườn, ao được xác định như sau:
a) Trường hợp số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình không quá 04 (nhân khẩu) thì hạn mức công nhận đất ở bằng hạn mức giao đất ở được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
b) Trường hợp số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình lớn hơn 04 nhân khẩu thì từ nhân khẩu thứ 5 trở lên, cứ mỗi nhân khẩu được công nhận đất ở tăng thêm như sau:
- Các phường thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công: 30m2.
- Các thị trấn thuộc các huyện: 40m2.
- Các xã thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các xã thuộc huyện: 50m2.
c) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở theo quy định này thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở.
d) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
4. Việc xác định số lượng nhân khẩu trong hộ để tính hạn mức công nhận đất ở theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quyết định này chỉ áp dụng đối với những người có quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi con nuôi hợp pháp và quan hệ hôn nhân có tên trong sổ hộ khẩu tại thời điểm giao đất ở, công nhận đất ở.
5. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người đang sử dụng không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 thì diện tích đất ở được công nhận theo quy định tại Điều 5 của Quyết định này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này thay thế Quyết định số 39/2002/QĐ-UB ngày 31 tháng 10 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây