Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 1776/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành: | 20/06/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1776/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành: | 20/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1776/QĐ-UBND |
Khánh Hoà, ngày 20 tháng 06 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 387/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số 123/KH-KHVN ngày 14/4/2022 của Hội Khuyến học Việt Nam về thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Kế hoạch số 4341/KH-UBND ngày 16/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh Khánh Hòa tại Công văn số 53/HKH ngày 19/5/2022 và ý kiến đề xuất của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1147/TTr-SGDĐT ngày 23/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” (cấp thôn, tổ dân phố...) và “Đơn vị học tập” (cơ quan, trường học, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp... trên địa bàn cấp xã) giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (được ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Hội Khuyến học tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
I. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN MÔ HÌNH “GIA ĐÌNH HỌC TẬP”
STT |
TIÊU CHÍ |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ |
ĐIỂM |
1 |
Kết quả học tập của gia đình (60 điểm) |
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định. |
10 |
b) Kết quả học tập của học sinh, sinh viên phải đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngay từ bậc tiểu học, trẻ em đã có kỹ năng tối thiểu học tập trực tuyến do nhà trường tổ chức theo quy định. |
10 |
||
c) Hạnh kiểm của học sinh, sinh viên phải đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trẻ em phải lễ phép với mọi người trong gia đình, khu dân cư và ngoài xã hội; Đoàn viên thanh niên phải hoàn thành tốt nhiệm vụ và chỉ tiêu phấn đấu theo quy định của tổ chức Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; tích cực tham gia các hoạt động chung ở địa phương nơi cư trú. |
10 |
||
d) 100% người trong độ tuổi từ 16-60 đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 trở lên theo quy định; đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn từ 90% trở lên. Người cao tuổi tham gia học tập ít nhất 01 nội dung bổ ích, phục vụ cho cuộc sống hàng ngày. |
15 |
||
đ) - 90% cán bộ, công chức, viên chức trong gia đình được đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số, kỹ năng số và chuyên môn theo quy định của Nhà nước; - 70% người lớn là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong gia đình được học tập các chương trình giáo dục kỹ năng sống; - 40% người lớn trong gia đình đạt danh hiệu “Công dân học tập”. |
15 |
||
2 |
Điều kiện học tập của gia đình (20 điểm) |
e) Mọi người trong gia đình giúp đỡ nhau, tạo điều kiện học tập tại trường học, trung tâm học tập cộng đồng, nhà văn hóa, thư viện..., tham dự các hội nghị, hội thảo do cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức. Có hình thức khen thưởng, động viên các thành viên trong gia đình tích cực tự học, học tập thường xuyên. |
10 |
f) - Gia đình có góc học tập cho trẻ em, có sách báo, ti vi, máy tính nối mạng hoặc điện thoại thông minh để mọi người có điều kiện tự học và học tập thường xuyên; - Người lớn là cán bộ, công chức, viên chức trong gia đình biết ít nhất 01 ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (theo quy định) để sử dụng vào công việc... |
10 |
||
3 |
Tác dụng của học tập đối với gia đình (20 điểm) |
g) Gia đình thoát nghèo hoặc có cuộc sống từ mức khá trở lên; ai cũng có nghề hoặc việc làm ổn định (trừ những người đã hết tuổi lao động). Biết xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dịch vụ góp phần tích cực phát triển kinh tế gia đình và địa phương. |
10 |
h) Gia đình sống hòa thuận, gắn bó, chia sẻ với các gia đình trong thôn, tổ dân phố. Tích cực tham gia công tác khuyến học, các cuộc vận động như “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào khác ở địa phương. Tích cực gìn giữ môi trường xanh, sạch, đẹp. |
10 |
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN MÔ HÌNH “DÒNG HỌ HỌC TẬP”
STT |
TIÊU CHÍ |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ |
ĐIỂM |
1 |
Kết quả học tập của dòng họ (55 điểm) |
a) - 80% số gia đình trong dòng họ đạt danh hiệu “Gia đình học tập” (60% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn); - Trẻ khuyết tật cũng được học tập (trừ trường hợp ốm đau, bệnh tật quá nặng hoặc không có khả năng học tập); - 90% đoàn viên, thanh niên trong dòng họ theo học các khóa ngắn hạn để có kỹ năng sử dụng các thiết bị điện tử phục vụ cho công việc. |
20 |
b) 100% người trong độ tuổi từ 16-60 đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn từ 90% trở lên. |
15 |
||
c) 40% người lớn trong dòng họ đạt danh hiệu “Công dân học tập”. |
20 |
||
2 |
Điều kiện học tập của dòng họ (25 điểm) |
d) Dòng họ có nhiều hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với những thành viên có tinh thần tự học và tham gia học tập thường xuyên, giúp đỡ các gia đình khó khăn, bảo đảm con em trong dòng họ đều được đi học và đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
15 |
đ) Quỹ Khuyến học của dòng họ đạt từ 32.000 - 35.000 đồng/đầu người và ngày càng tăng. |
10 |
||
3 |
Tác dụng của học tập đối với dòng họ (20 điểm) |
e) Trong dòng họ không có hộ nghèo. Các gia đình trong dòng họ đoàn kết, giúp đỡ nhau trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Mọi người trong độ tuổi lao động đều có nghề hoặc việc làm ổn định. |
10 |
f) Dòng họ tích cực tham gia các phong trào: xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; phát triển văn hóa đọc, học tập suốt đời tại trung tâm học tập cộng đồng, nhà văn hóa, thư viện... và các phong trào khác liên quan của địa phương. |
10 |
Ghi chú: Dòng họ là một cộng đồng bao gồm các gia đình cùng huyết thống sinh sống trong phạm vi một xã, huyện (không phải là đại gia đình, chung sống 2,3,4 đời).
III. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN MÔ HÌNH “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP”
(cấp thôn, tổ dân phố ...)
STT |
TIÊU CHÍ |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ |
ĐIỂM |
1 |
Kết quả học tập của cộng đồng (50 điểm) |
a) 80% số gia đình trong thôn/tổ dân phố đăng ký đạt danh hiệu “Gia đình học tập”; trong đó có từ 70% trở lên số gia đình đạt danh hiệu “Gia đình học tập” (60% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn đăng ký đạt danh hiệu “Gia đình học tập”; trong đó có từ 50% trở lên số gia đình đạt danh hiệu “Gia đình học tập” ). |
20 |
b) - 40% người trong độ tuổi lao động đạt danh hiệu “Công dân học tập”; - 90% đoàn viên, thanh niên trong cộng đồng tham gia học các khóa ngắn hạn để có kỹ năng sử dụng các thiết bị điện tử phục vụ cho công việc. |
20 |
||
c) 100% người trong độ tuổi từ 16-60 đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn từ 90% trở lên. |
10 |
||
2 |
Điều kiện học tập của cộng đồng (30 điểm) |
d) Chi bộ đảng thôn/tổ dân phố có kế hoạch và chỉ tiêu phấn đấu xây dựng các mô hình: “Gia đình học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Công dân học tập”. |
10 |
đ) Chi hội Khuyến học của thôn/tổ dân phố có nhiều hình thức động viên, khen thưởng kịp thời với những người tích cực học tập thường xuyên. Quỹ khuyến học của thôn/tổ dân phố đạt mức từ 32.000đ - 35.000đ/đầu người và ngày càng tăng lên. |
10 |
||
e) Trong thôn/tổ dân phố có ít nhất 02 trong các phương tiện học tập cộng đồng (tủ sách, thư viện, phòng sinh hoạt chung, phương tiện truyền thanh, truyền hình, máy tính...) |
10 |
||
3 |
Tác dụng của học tập đối với cộng đồng (20 điểm) |
f) Trong thôn/tổ dân phố, mọi người trong độ tuổi lao động ai cũng có việc làm. |
10 |
g) Nhân dân trong thôn/tổ dân phố tích cực tham gia học tập tại trung tâm học tập cộng đồng, nhà văn hóa, thư viện; triển khai/tham gia các cuộc vận động toàn dân đoàn kết “Xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư”, “Xây dựng nông thôn mới”, “Xây dựng khu đô thị văn minh”. |
10 |
IV. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN MÔ HÌNH “ĐƠN VỊ HỌC TẬP”
(Cơ quan, trường học, cơ sở sản xuất,
doanh nghiệp... trên địa bàn cấp xã)
STT |
TIÊU CHÍ |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ |
ĐIỂM |
1 |
Kết quả học tập của đơn vị (50 điểm) |
a) 90% cán bộ, công chức, viên chức được học tập những kỹ năng sống cần thiết. |
10 |
b) - 90% cán bộ, công chức, viên chức tham gia học tập các chương trình theo quy định của nhà nước, của đơn vị hoặc của đoàn thể; - 90% lao động trong các doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể có trình độ trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên. |
10 |
||
c) - 90% cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo về chuyển đổi số, kỹ năng số để sử dụng các thiết bị số trong công việc; - 40% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng yêu cầu công việc. |
10 |
||
d) 60% cán bộ, công chức, viên chức đạt danh hiệu “Công dân học tập” |
20 |
||
2 |
Điều kiện học tập của đơn vị (30 điểm) |
đ) - Cấp ủy và lãnh đạo đơn vị có kế hoạch, có chỉ tiêu thi đua hàng năm đối với việc học tập trong đơn vị, tạo môi trường thuận lợi để các thành viên phấn đấu trở thành “Công dân học tập”; - Các tổ chức đoàn thể trong đơn vị có giải pháp và trách nhiệm động viên, thúc đẩy thành viên của mình học tập thường xuyên đạt kết quả tốt. |
10 |
e) Đơn vị có các phương tiện phục vụ cho việc học tập thường xuyên của các thành viên, nhất là các trang thiết bị kỹ thuật số để học tập và truy cập thông tin chính thống trên mạng internet. |
10 |
||
f) Tổ chức khuyến học của đơn vị hoạt động có nề nếp, hiệu quả. Xây dựng Quỹ khuyến học của đơn vị phấn đấu đạt mức bình quân từ 32.000đ - 35.000đ/đầu người và ngày càng tăng. |
10 |
||
3 |
Tác dụng của học tập đối với đơn vị (20 điểm) |
g) Hằng năm, đơn vị đạt danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên. Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ với Nhà nước; không vi phạm pháp luật. Các thành viên trong đơn vị tích cực tham gia các cuộc vận động trong cộng đồng. |
10 |
h) Gia đình của các thành viên thuộc đơn vị đều đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập”, trong đó 80% gia đình cán bộ, công chức, viên chức đạt danh hiệu “Gia đình học tập”. |
10 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây