543797

Quyết định 1776/QĐ-CT năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc

543797
LawNet .vn

Quyết định 1776/QĐ-CT năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu: 1776/QĐ-CT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Vũ Việt Văn
Ngày ban hành: 03/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1776/QĐ-CT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Vũ Việt Văn
Ngày ban hành: 03/10/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1776/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 03 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ -CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT -VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01 /2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách vay vốn giải quyết việc làm cho người lao động và hỗ trợ một số chi phí đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 122/TTr-SLĐTBXH ngày 20/9/2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Việc làm. Trong đó: 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, trả kết quả tại tại Trung tâm Dịch vụ việc làm; 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng chính sách xã hội cấp tỉnh, huyện (Chi tiết tại phần II kèm theo Quyết định này).

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính nêu trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh xây dựng quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-CT ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

STT

Tên thủ tục hành chính

Văn bản quy định

Lĩnh vực

Cơ quan giải quyết TTHC

1

Hỗ trợ một số chi phí cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Nghị quyết số 07/2022/NQ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

Việc làm

Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Chính sách xã hội

STT

Tên thủ tục hành chính

Văn bản quy định

Lĩnh vực

Cơ quan giải quyết TTHC

1

Hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm trong nước

Nghị quyết số 07/2022/NQ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

Việc làm

Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh (đối với hồ sơ của người lao động thường trú tại thành phố Vĩnh Yên); Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện (đối với hồ sơ của người lao động thường trú tại các huyện, thành phố khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc)

2

Hỗ trợ người lao động vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Nghị quyết số 07/2022/NQ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

Việc làm

Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh (đối với hồ sơ của người lao động thường trú tại thành phố Vĩnh Yên); Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện (đối với hồ sơ của người lao động thường trú tại các huyện, thành phố khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc)

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

1. Thủ tục: Hỗ trợ một số chi phí cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người được người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên, thường trú đủ 06 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đi làm việc ở nước ngoài theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ủy quyền chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định và nộp hồ sơ (qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp) đến Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Đường Đặng Trần Côn, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).

Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận tại trung tâm Dịch vụ việc làm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, đối chiếu tính chính xác của bản sao với bản gốc hoặc bản sao công chứng.

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, tiếp nhận trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn), in phiếu hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc ban hành văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ) và gửi người nộp qua đường bưu điện (đối với hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích) .

Bước 2. Rà soát việc hưởng hỗ trợ theo quy định

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc:

- Triển khai rà soát để xác định việc hưởng chính sách hỗ trợ một số chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 07/2022/NQ -HĐND của người lao động.

- Ban hành văn bản (kèm theo bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đi làm việc ở nước ngoài người lao động đã giao kết) đề nghị Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc cung cấp thông tin về việc hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn của người lao động. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh có trách nhiệm trả lời Trung tâm bằng văn bản về nội dung nêu trên.

Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả rà soát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nhận được văn bản trả lời của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc xác định người lao động thuộc đối tượng không được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 10 Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ -HĐND; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Thông báo không hỗ trợ cho người lao động và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả rà soát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc nhận được văn bản trả lời của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc xác định người lao động không thuộc đối tượng không được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 10 Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND; Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh tiến hành thẩm định hồ sơ và Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh ban hành Thông báo không hỗ trợ cho người lao động và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị hỗ trợ do người được người lao động ủy quyền lập, có xác nhận của UBND cấp xã về đối tượng ưu tiên (Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND).

+ Bản gốc Giấy ủy quyền làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ của người lao động cho người thân theo quy định của pháp luật (Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND).

+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

+ Bản sao chứng thực hộ chiếu có thông tin thời gian xuất cảnh theo quy định hoặc bản gốc hóa đơn mua vé máy bay hợp pháp hoặc cuống vé máy bay hoặc thẻ lên máy bay của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

+ Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:

(1) Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.

(2) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ hoặc Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.

(3) Hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (đối với các trường hợp đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS).

(4) Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận nêu trên phải đảm bảo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động-TB&XH quy định chi tiết một số điều của Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Trường hợp hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Bản sao sổ hộ khẩu (đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trước ngày 01/01/2023) hoặc bản sao văn bản xác nhận thông tin về cư trú theo mẫu số CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú còn hiệu lực. Trong đó, có các thông tin để xác định nơi người lao động đang thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đã thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đủ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đi làm việc ở nước ngoài. Người nộp hồ sơ có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ .

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Thông báo của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc về việc không hỗ trợ người lao động, có nêu rõ lý do

- Quyết định hỗ trợ của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc đối với trường hợp được hỗ trợ. Người lao động sẽ được Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh chi trả kinh phí hỗ trợ cùng thời điểm nhận Quyết định hỗ trợ.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.

- Giấy ủy quyền làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người lao động đã xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đã ký.

- Thời điểm giao kết hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài từ 01/8/2022 đến ngày 31/12/2025.

- Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ: Sau khi người lao động xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài và trong khoảng thời gian từ ngày 01/8/2022 đến hết ngày 31/12/2025.

- Không hỗ trợ đối với người lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người lao động đang trong thời gian thực hiện hợp đồng vay vốn tự tạo việc làm từ nguồn ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.

+ Người lao động đang được Ngân hàng CSXH thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn giải quyết việc làm trong nước.

+ Người lao động đã được hưởng chính sách hỗ trợ một số chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 07/2022/NQ -HĐND.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định chính sách vay vốn giải quyết việc làm cho người lao động và hỗ trợ một số chi phí đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025.

 

Mẫu số 02 Phụ lục II

(Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc.

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG:

1- Họ và tên (Viết chữ in hoa): ............................................................................

2- Ngày/tháng/năm sinh: …………………………Giới tính: ……………………

3- Số CMND (hoặc thẻ căn cước): Số…...... ................................................., ngày cấp ….............................., nơi cấp…........................................................................

4- Địa chỉ thường trú: Khu (thôn, xóm) …..........................................................., xã (phường, thị trấn)…….................... Huyện (thành phố) .................................

5- Số điện thoại: …................................ Email (nếu có) ......................................

6- Địa chỉ liên hệ: Tên người (nếu cần): …................ ............................Khu (thôn, xóm) ……………...................... xã (phường, thị trấn) ….......................... Huyện (thành phố) ...............................................................................................

7- Thuộc đối tượng:

- Người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng □

- Người thuộc hộ nghèo □    - Người thuộc hộ cận nghèo  □    - Người dân tộc thiểu số □

- Người khuyết tật □             - Người chấp hành xong hình phạt tù □

8- Hình thức đi làm việc ở nước ngoài: ………………..……………...………….

…..…………….......................................................................................................

9- Quốc gia/vùng lãnh thổ tới làm việc ……….….. Ngày xuất cảnh:…….../…...../……..

II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN LÀM HỒ SƠ, NHẬN HỖ TRỢ:

1. Họ và tên …………………….…….……………………………..…...............

2- Ngày, tháng, năm sinh: ............................................Giới tính:..........................

3- Số CMND (hoặc thẻ căn cước): .........................................................., ngày cấp ....................................., nơi cấp................................................................

4- Địa chỉ đăng ký thường trú: Khu (thôn, xóm)................................................ .., xã (phường, thị trấn)…..............................Huyện (thành phố)........ ........................

5- Số điện thoại:…………………………………Email (nếu có)………………...

6- Quan hệ với người lao động:……………................( Kèm theo giấy ủy quyền)

III- SỐ TIỀN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ:

Bằng số: .......…………………….……..…………….….... đồng

(Bằng chữ:....……….………………………………….…..............................)

Tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

 

 

Ngày …… tháng …… năm ………
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN1

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

 

 

Ngày……..tháng…….năm………..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

__________________________

1 Xác nhận quan hệ giữa người lao động và người được ủy quyền; xác nhận người lao động thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có)

 

Mẫu số 03 Phụ lục II

(Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ỦY QUYỀN

 (Về việc làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

Căn cứ Bộ luật Dân sự và các văn bản pháp luật khác có liên quan;

Căn cứ nhu cầu của hai bên,

I. BÊN ỦY QUYỀN (Sau đây gọi tắt là bên A):

Họ và tên: .............. .......................................; Ngày sinh:............................

Số CMND (thẻ căn cước):.............................; Ngày cấp: ............................

Nơi cấp: .......................................................................................................

Nơi thường trú:..............................................................................................

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Sau đây gọi tắt là bên B):

Họ và tên: .................................................; Ngày sinh:.................................

Số CMND (thẻ căn cước):………………...; Ngày cấp: …………………..

Nơi cấp: .......................................................................................................

Nơi thường trú:.............................................................................................

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Bên A ủy quyền cho bên B được thay mặt bên A làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

IV. CAM KẾT:

Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền nêu trên.

Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết hoặc theo quy định của pháp luật.

Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.

 

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(ký và ghi rõ họ tên)

 

 

BÊN ỦY QUYỀN
(ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

UBND xã (phường, thị trấn) …………………………….. xác nhận nội dung, chữ ký của hai bên trong giấy ủy quyền là đúng./.

 

 

Ngày..........tháng........năm...............
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(ký tên, đóng dấu)

 

 

II. THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN

1. Thủ tục: Hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm trong nước

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên, thường trú đủ 06 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhu cầu vay vốn, nộp hồ sơ trực tiếp Tổ Tiết kiệm và vay vốn (dưới đây viết tắt là Tổ TK&VV) tại xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Tổ TK&VV tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, đối chiếu tính chính xác của bản sao với bản gốc. Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp ghi rõ: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo, Tổ TK&VV hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện lại theo đúng quy định và trả lại hồ sơ cho người nộp.

Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Tổ TK&VV lập Danh sách người lao động có nhu cầu vay vốn kèm theo Giấy đề nghị vay vốn, trình UBND cấp xã nơi người vay vốn đang thường trú xác nhận.

UBND cấp xã phải xác nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Tổ TK&VV trình.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp xã xác nhận, Tổ TK&VV gửi hồ sơ về Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đối với hồ sơ của người vay vốn đang thường trú ở thành phố Vĩnh Yên; Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội đối với hồ sơ của người vay vốn đang thường trú ở các huyện, thành phố khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (dưới đây gọi chung là Ngân hàng CSXH), đồng thời Thông báo bằng văn bản cho người vay vốn biết.

Bước 3. Rà soát việc hưởng hỗ trợ theo quy định

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng CSXH thực hiện:

- Kiểm tra, rà soát để xác định việc hưởng chính sách hỗ trợ vay giải quyết việc làm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ -HĐND và vay vốn từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm của người vay vốn.

- Gửi văn bản đến Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc đề nghị cung cấp thông tin về việc hưởng sách hỗ trợ một số chi phí đi làm việc ở nước ngoài của người vay vốn. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng CSXH, Trung tâm có trách nhiệm trả lời Ngân hàng CSXH bằng văn bản về nội dung trên.

Bước 4.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, rà soát của Ngân hàng CSXH hoặc nhận được văn bản trả lời của Trung tâm xác định người vay vốn thuộc trường hợp không được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 10 Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, Ngân hàng CSXH ban hành Thông báo từ chối cho vay và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, rà soát của Ngân hàng CSXH hoặc nhận được văn bản trả lời của Trung tâm xác nhận người vay vốn không thuộc trường hợp không được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 10 Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, Ngân hàng CSXH tiến hành thẩm định hồ sơ, lập báo cáo thẩm định theo quy định và xem xét phê duyệt cho vay. Trường hợp phê duyệt cho vay thì gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay bằng văn bản (trong đó nêu rõ địa điểm, thời gian ký Hợp đồng tín dụng ) đến người vay vốn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt cho vay, Ngân hàng CSXH cùng người vay vốn lập Hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật và thực hiện giải ngân cho người vay vốn. Trường hợp không phê duyệt cho vay, Ngân hàng CSXH ban hành Thông báo từ chối cho vay bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp .

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

a) Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn tự tạo việc làm tại chỗ, có xác nhận của UBND cấp xã nơi người lao động đang cư trú (Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND).

b) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

c) Bản sao sổ hộ khẩu (đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trước ngày 01/01/2023) hoặc bản sao văn bản xác nhận thông tin về cư trú còn hiệu lực (theo mẫu số CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú). Trong đó, có các thông tin để xác định nơi người lao động đang thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đã thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ đủ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.

Đối với giấy tờ là bản sao, người nộp hồ sơ có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ .

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đối với người vay vốn đang thường trú tại thành phố Vĩnh Yên.

- Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội đối với người vay vốn đang thường trú ở các huyện, thành phố khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Thông báo từ chối cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội đối với trường hợp không phê duyệt cho vay.

- Thông báo phê duyệt cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội đối với trường hợp phê duyệt cho vay.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị vay vốn tự tạo việc làm tại chỗ theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ -HĐND.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tại thời điểm nộp hồ sơ, người lao động có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không có việc làm và không vay vốn từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm theo quy định của pháp luật.

- Thời điểm nộp hồ sơ: Từ ngày 01/8/2022 đến hết ngày 31/12/2025.

- Không hỗ trợ đối với người vay vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người vay vốn đã hoặc đang hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm trong nước theo Nghị quyết số 07/2022/NQ -HĐND.

+ Người vay vốn đang hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 07/2022/NQ -HĐND.

+ Người vay vốn đang trong thời gian thực hiện hợp đồng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm.

+ Người vay vốn đang được Trung tâm thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ một số chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 07/2022/NQ - HĐND.

+ Người vay vốn đã được hưởng chính sách hỗ trợ một số chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 07/2022/NQ -HĐND và đang trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đi làm việc ở nước ngoài trong hồ sơ đề nghị hỗ trợ đã được Trung tâm phê duyệt.

- Trường hợp nguồn vốn được phân bổ không đủ để cho tất cả người lao động có hồ sơ đủ điều kiện vay thì Ngân hàng CSXH ưu tiên phê duyệt cho vay đối với người lao động quy định tại Điểm d, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định chính sách vay vốn giải quyết việc làm cho người lao động và hỗ trợ một số chi phí đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025

 

Mẫu số 01 Phụ lục II

(Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN TỰ TẠO VIỆC LÀM TẠI CHỖ

Kính gửi2: …………………………………………..…………..

Họ và tên:………………...………………………….…..… ........................

Ngày, tháng, năm sinh:……../........./.........Giới tính: ……………………..

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ……………...

Ngày cấp: ……../…….…/……..Nơi cấp: …………………...…….………

Nơi đăng ký thường trú:….……………………………...…………………

Địa chỉ liên hệ: ……….………………………………………….…………

Điện thoại: ………………...………………………………………………

Thuộc đối tượng:

Người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng □

Người thuộc hộ nghèo □

Người thuộc hộ cận nghèo □

Người dân tộc thiểu số □

Người khuyết tật □

Người chấp hành xong hình phạt tù □

Hiện nay, tôi không có việc làm. Tôi có nhu cầu vay vốn từ nguồn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để thực hiện dự án: ..............................................................

..............................................................................................................................................

Nơi thực hiện dự án: ...........................................................................................................

Số người lao động được tạo việc làm:........... người. Trong đó: ..................... lao động nữ (nếu có); ............. lao động là người khuyết tật (nếu có); .............. lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có).

Vốn thực hiện dự án: ........................................................ đồng, trong đó:

- Vốn tự có: ......................................................................................... đồng .

- Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ..................... .......................... đồng.

(Bằng chữ: .........................................................................................................)

để dùng vào việc: ......................................................................................, cụ thể như sau:

STT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY

SỐ LƯỢ NG

THÀNH TIỀN (đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời hạn vay: ..................... tháng. Trả gốc: ........................Trả lãi: ..............

Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

…….…, ngày ….. tháng … năm …
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ 4

……….……………………………………

……………………………………………..

 

…….…, ngày ….. tháng … năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

……..……, ngày ….. tháng …… năm ………
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

_________________________

2 Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc (đối với người lao động thường trú tại thành phố Vĩnh Yên), Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện/thành phố (đối với người lao động không thường trú tại thành phố Vĩnh Yên).

4 Xác nhận về tình trạng việc làm của người lao động, người lao động thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có)

 

2. Thủ tục: Hỗ trợ người lao động vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên, thường trú đủ 06 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhu cầu vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (trừ người lao động vay vốn để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người nước ngoài của Hàn Quốc - Chương trình EPS) nộp hồ sơ tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đối với người đang thường trú tại thành phố Vĩnh Yên; Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội đối với người đang thường trú ở các huyện, thành phố khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (dưới đây gọi chung là Ngân hàng CSXH).

Ngân hàng CSXH tiếp nhận, đối chiếu các giấy tờ là bản sao với bản gốc và kiểm tra hồ sơ.

Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì Ngân hàng CSXH nhận hồ sơ và gửi người nộp Phiếu tiếp nhận trong đó ghi rõ: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ và thời gian trả kết quả cho người vay. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì Ngân hàng CSXH hướng dẫn người vay hoàn thiện theo quy định và trả lại hồ sơ cho người vay.

Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng CSXH thực hiện kiểm tra, rà soát để xác định việc hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm trong nước, vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND của người vay vốn.

Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, rà soát xác định người vay vốn thuộc đối tượng không được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 10 Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, Ngân hàng CSXH ban hành Thông báo từ chối cho vay và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, rà soát xác định người vay vốn không thuộc đối tượng không được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 10 Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, Ngân hàng CSXH tiến hành thẩm định hồ sơ, lập báo cáo thẩm định theo quy định và xem xét phê duyệt cho vay.

- Trường hợp phê duyệt cho vay thì gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay bằng văn bản (trong đó nêu rõ địa điểm, thời gian ký Hợp đồng tín dụng ) đến người vay vốn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt cho vay, Ngân hàng CSXH cùng người vay vốn lập Hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật và thực hiện giải ngân cho người vay vốn.

- Trường hợp không phê duyệt cho vay, Ngân hàng CSXH gửi Thông báo từ chối cho vay bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối và gửi đến người vay vốn.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp .

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, có xác nhận của UBND cấp xã (Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND).

+ Bản gốc Bảng kê chi phí người lao động phải trả do người lao động lập gồm: Tiền dịch vụ (trừ trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài qua đơn vị sự nghiệp để thực hiện cam kết quốc tế hoặc Tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài); tiền đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định; tiền ký quỹ (không vượt quá mức trần tiền ký quỹ do Chính phủ quy định đối với các thị trường, ngành nghề theo từng thời điểm) ; chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc tại nước tiếp nhận và các khoản chi phí, lệ phí khác trong hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đã ký như: lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí cấp thị thực (visa), lệ phí cấp lý lịch tư pháp, tiền khám sức khỏe; chi phí bồi dưỡng kỹ năng nghề, chi phí đào tạo ngoại ngữ (nếu có);… Các khoản chi phí, lệ phí khác có liên quan không trùng với chi phí trong hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận nêu trên (chi phí mua vali, đồng phục, đồ dùng mang sang nước ngoài; chi phí ăn, nghỉ, đi lại, điện nước trong quá trình học tại Việt Nam; khoản tiền sang nước ngoài để chi phí trong tháng đầu tiên khi chưa có thu nhập; ….).

+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

+ Bản sao Hộ chiếu còn thời hạn của người vay.

+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học định hướng còn hiệu lực hoặc Văn bản xác nhận việc ký hợp đồng lao động do Sở Lao động - TB&XH Vĩnh Phúc cấp (đối với người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài) theo quy định của pháp luật.

+ Bản gốc Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND)

+ Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:

(1) Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.

(2) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ hoặc Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.

(3) Hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (đối với các trường hợp đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS).

(4) Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận nêu trên phải đảm bảo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TB&XH. Trường hợp hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Bản sao sổ hộ khẩu (đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trước ngày 01/01/2023) hoặc bản sao văn bản xác nhận thông tin về cư trú còn hiệu lực (theo mẫu số CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an). Trong đó, có các thông tin để xác định nơi người lao động đang thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đã thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đủ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đi làm việc ở nước ngoài.

Trường hợp giấy tờ là bản sao, người nộp hồ sơ có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đối với người vay vốn đang thường trú tại thành phố Vĩnh Yên.

- Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội đối với người vay vốn đang thường trú ở các huyện, thành phố khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Thông báo từ chối cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội đối với trường hợp không phê duyệt cho vay.

- Thông báo phê duyệt cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội đối với trường hợp phê duyệt cho vay.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.

- Giấy ủy quyền (Về việc thực hiện một số nội dung công việc, nghĩa vụ của người lao động trong quá trình vay vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội) theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tại thời điểm giao kết hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đi làm việc ở nước ngoài, người lao động đã thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ đủ 06 tháng trở lên.

- Người lao động có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đã được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học định hướng còn hiệu lực hoặc Văn bản xác nhận việc ký hợp đồng lao động do Sở Lao động -TB&XH Vĩnh Phúc cấp (đối với người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài) theo quy định của pháp luật.

- Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị vay vốn: Trước khi người lao động xuất cảnh và trong khoảng thời gian từ ngày 01/8/2022 đến hết ngày 31/12/2025.

- Không hỗ trợ đối với người vay vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người vay vốn đang hưởng chính sách vay vốn giải quyết việc làm trong nước theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.

+ Người vay vốn đang được Ngân hàng CSXH thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn giải quyết việc làm trong nước theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.

+ Người lao động đã được hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.

- Trường hợp nguồn vốn được phân bổ không đủ để cho tất cả người lao động có hồ sơ đủ điều kiện vay thì Ngân hàng CSXH ưu tiên phê duyệt cho vay đối với người lao động quy định tại Điểm d, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định chính sách vay vốn giải quyết việc làm cho người lao động và hỗ trợ một số chi phí đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025.

 

Mẫu số 04 Phụ lục số II

(Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG

Kính gửi1: …………………..………………………....

Họ và tên:…...……………..…..…Ngày, tháng, năm sinh:……../........./.........

Dân tộc: ……………Giới tính: … …………Điện thoại: …………..……...…

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………...……

Ngày cấp: …….../……/……..Nơi cấp: …………………………….………...

Nơi đăng ký thường trú: ….…………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: ……….……………………………………… ………………

Thuộc đối tượng:

- Người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng □

- Người thuộc hộ nghèo □

- Người thuộc hộ cận nghèo □

- Người dân tộc thiểu số □

- Người khuyết tật □

- Người chấp hành xong hình phạt tù □

Tôi có nhu cầu vay vốn từ nguồn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để chi trả các khoản chi phí, lệ phí cần thiết đi làm việc tại quốc gia/vùng lãnh thổ: ................................ theo hợp đồng số: ............................. ký ngày ......../..…....…/….......…. với................................... trong thời hạn .............. tháng.

Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: .................................. .................... đồng.

(Bằng chữ: ........................................................................................ ..............).

Thời hạn vay: ..................... tháng. Trả gốc: .....................................................................

Trả lãi: ...............................................................................................................................,

Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

…….…, ngày ….. tháng … năm …
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ5
……………………………………………

…….…, ngày ….. tháng … năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

…………, ngày ….. tháng …… năm ………
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
 (Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

__________________________

1 Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc (đối với người lao động thường trú tại thành phố Vĩnh Yên), Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện/thành phố (đối với người lao động không thường trú tại thành phố Vĩnh Yên).

5 Xác nhận người lao động thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có)

 

Mẫu số 05 Phụ lục số II

(Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ỦY QUYỀN

(Về việc thực hiện một số nội dung công việc, nghĩa vụ của người lao động trong quá trình vay vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội)

Căn cứ bộ Luật dân sự năm 2015 và các quy định pháp luật khác có liên quan;

Căn cứ Hợp đồng đưa người đi lao động đi làm việc ở nước ngoài số............................. ký ngày ........................................ giữa ông (bà) .................................................................... với ................................................................................................................................................

Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm ......... tại ..................... chúng tôi gồm:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

- Họ tên người ủy quyền: ................................; Năm sinh: .........................

- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: .......................................................................;

ngày cấp ......./........../.......... Nơi cấp.............................................................

- Địa chỉ thường trú: ........................ ............................................................

- Số điện thoại ..............................Email .....................................................

II. BÊN NHẬN ỦY QUYỀN:

- Họ tên người nhận ủy quyền: ..................................; Năm sinh: ………..

- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: .......................................................................;

ngày cấp ......./........../.......... nơi cấp.............................................................

- Địa chỉ thường trú: ....... .............................................................................

- Số điện thoại ..............................................Email..... ..................................

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên nhận ủy quyền thực hiện một số nội dung công việc, nghĩa vụ của Bên ủy quyền trong quá trình vay vốn tại Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH......................................................................... (sau đây gọi là NHCSXH nơi cho vay) như sau:

1. Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên nhận ủy quyền thực hiện nộp tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên ủy quyền mở tại NHCSXH nơi cho vay để NHCSXH nơi cho vay thực hiện trích thu nợ, thu lãi theo Hợp đồng tín dụng đã được ký kết giữa Bên ủy quyền với NHCSXH nơi cho vay.

2. Bên nhận ủy quyền được thay mặt bên ủy quyền để nhận các thông báo từ NHCSXH nơi cho vay và thực hiện các thủ tục đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ trong trường hợp chưa trả nợ gốc, trả lãi theo thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng và một số nội dung công việc, hồ sơ thủ tục khác theo yêu cầu NHCSXH nơi cho vay.

3. Tập hợp cung cấp các hồ sơ chứng minh việc sử dụng vốn của người ủy quyền cho Ngân hàng bao gồm bản sao các loại giấy tờ sau: kết quả cấp thị thực của cơ quan có thẩm quyền, vé máy bay, thông báo xuất cảnh của Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (nếu có).

IV. CAM KẾT

1. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung ủy quyền tại văn bản này.

2. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi quyền và nghĩa vụ giữa người ủy quyền với Ngân hàng Chính sách xã hội kết thúc theo quy định.

3. Bên ủy quyền và Bên nhận ủy quyền đã hiểu rõ mọi quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi cam kết trong nội dung ủy quyền nêu trên.

Giấy ủy quyền này được lập 03 bản có giá trị pháp lý như: 01 bản gửi NHCSXH nơi cho vay, Bên ủy quyền và Bên nhận ủy quyền mỗi người giữ 01 bản./.

 

BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

UBND xã (phường, thị trấn) ............................................ xác nhận nội dung, chữ ký của hai bên trong giấy ủy quyền là đúng./.

 

 

Ngày..........tháng........năm...............
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác