Quyết định 1772/QĐ-BTNMT năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 1772/QĐ-BTNMT năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 1772/QĐ-BTNMT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 06/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1772/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 06/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1772/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành theo Quyết định số 1772/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
1. Cụ thể hóa những quan điểm, chủ trương, giải pháp và các quy định nêu tại Nghị quyết số 39-NQ/TW và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP thành phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu, các chương trình, kế hoạch của Bộ về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng và chuyên nghiệp hóa đội ngũ công chức, viên chức; thu hút nhân lực chất lượng cao vào làm việc tại các đơn vị trực thuộc Bộ, đáp ứng yêu cầu chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vì mục tiêu phát triển bền vững đất nước.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo của Ban cán sự đảng Bộ, các cấp ủy đảng, phát huy vai trò giám sát của công chức, viên chức, các tổ chức đoàn thể trong thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức.
3. Hoạt động tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức phải được công khai, minh bạch đồng bộ với hoạt động cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; nâng cao chất lượng dịch vụ công và đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công.
1. Quán triệt chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Các cấp ủy đảng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức đoàn thể tập trung phổ biến, quán triệt đầy đủ, tạo sự thống nhất, đồng thuận và quyết tâm thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức trong các đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
2.1. Về tổ chức bộ máy
a) Không thành lập mới tổ chức ở các đơn vị trực thuộc Bộ trong giai đoạn từ nay đến hết nhiệm kỳ Chính phủ khóa XIII, trừ các trường hợp pháp luật quy định việc thành lập mới tổ chức hoặc do yêu cầu cấp bách và phải được Ban cán sự đảng Bộ đồng ý.
b) Rà soát, kiện toàn tổ chức và hoạt động của các báo, tạp chí, các cơ sở phân tích, thí nghiệm. Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp, kiện toàn tổ chức và hoạt động các doanh nghiệp trực thuộc Bộ theo hướng không mở rộng các ngành nghề kinh doanh; đẩy mạnh cổ phần hóa; kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, giảm các tổ chức trung gian không trực tiếp tham gia sản xuất; đổi mới phương thức quản lý, quản trị doanh nghiệp, cơ chế tuyển dụng, sử dụng lao động; tăng cường cơ chế giám sát đối với hoạt động của các doanh nghiệp.
c) Xây dựng Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; đề xuất danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ. Tiến hành phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ để sắp xếp và chuyển đổi mô hình hoạt động phù hợp.
d) Thực hiện cơ chế khoán nhiệm vụ theo chức năng đối với cơ quan hành chính; từng bước thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tài nguyên và môi trường tiến tới xóa bỏ phương thức giao dự toán biên chế để chuyển sang phương thức đấu thầu, đặt hàng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ tài chính, đến năm 2020 đạt tối thiểu 80% tổng số các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ.
đ) Rà soát, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ để tiếp tục kiện toàn cho phù hợp với yêu cầu trong tình hình mới, làm cơ sở để kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ và tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức.
e) Tiếp tục nghiên cứu kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của các Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường theo hướng thu gọn đầu mối, giảm bớt khâu trung gian, bảo đảm việc quản lý đa ngành, đa lĩnh vực về tài nguyên và môi trường tại địa phương.
2.2. Về tinh giản biên chế
a) Phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của các đơn vị trực thuộc Bộ sau khi được Bộ Nội vụ thẩm định thống nhất; rà soát, đánh giá thực trạng đội ngũ công chức, viên chức để có kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm, yêu cầu nhiệm vụ và xác định biên chế, số lượng người làm việc, tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức. Có biện pháp đồng bộ để tinh giản biên chế đối với những công chức, viên chức, người lao động không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn quy định (phẩm chất, năng lực, sức khỏe), những người dôi dư do sắp xếp tổ chức.
b) Từ nay đến hết nhiệm kỳ Chính phủ khóa XIII, cơ bản giữ ổn định biên chế của các đơn vị trực thuộc Bộ như hiện nay. Đối với các đơn vị được giao thêm nhiệm vụ và đã thành lập thêm tổ chức mà chưa được giao biên chế thì trước hết đơn vị tự cân đối, điều chỉnh trong tổng số biên chế, số lượng người làm việc được giao. Trường hợp không thể tự cân đối, điều chỉnh được cần phải xây dựng đề án điều chỉnh, bổ sung biên chế hoặc số lượng người làm việc để trình Bộ xem xét, quyết định theo thẩm quyền và kiến nghị với cấp có thẩm quyền để bổ sung theo quy định.
Đối với các Trường trực thuộc Bộ và Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi chức năng, khi quy mô đào tạo, quy mô khám, chữa bệnh và điều dưỡng tăng lên thì xây dựng đề án điều chỉnh số lượng người làm việc phù hợp với vị trí việc làm và quy mô trình Bộ xem xét, quyết định.
c) Xây dựng, ban hành Đề án tinh giản biên chế của Bộ đến năm 2021, Kế hoạch tinh giản biên chế hằng năm của Bộ và của các đơn vị trực thuộc Bộ. Trong đó, tỷ lệ tinh giản biên chế của Bộ đến năm 2021 đạt tối thiểu là 10% (bao gồm cả đối tượng là lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP); đối với đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp, thì thực hiện việc chuyển đổi thêm ít nhất 10% số lượng viên chức sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà nước bằng việc trả lương từ nguồn thu sự nghiệp.
Việc tuyển dụng số công chức, viên chức mới không được quá 50% số biên chế công chức, viên chức đã thực hiện tinh giản, công chức, viên chức đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc theo quy định.
d) Thực hiện việc kiêm nhiệm đối với một số chức danh lãnh đạo, công chức của văn phòng giúp việc các tổ chức phối hợp liên ngành đặt tại Bộ, các ban chỉ đạo, ban chủ nhiệm và các tổ chức khác do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập theo thẩm quyền.
3. Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức
3.1. Tiếp tục quán triệt, triển khai các Nghị quyết số 40-NQ/BCSĐTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Ban cán sự đảng Bộ về tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác cải cách hành chính và giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức của ngành tài nguyên và môi trường; số 30-NQ/BCSĐTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2013 về công tác luân chuyển, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý.
3.2. Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phát triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ chuyên gia, cán bộ khoa học và công nghệ ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016 - 2021.
3.3. Xây dựng cơ chế thu hút, tuyển chọn người có tài năng vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị của Bộ. Thực hiện thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng theo Thông báo Kết luận số 202-TB/TW ngày 26 tháng 5 năm 2015 của Bộ Chính trị.
3.4. Cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo ngạch, bậc, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và trình độ đào tạo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo cơ cấu phù hợp về nữ, dân tộc thiểu số.
3.5. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chức danh, chức vụ công chức, viên chức của Bộ theo hướng xác định rõ các tiêu chí về phẩm chất, trình độ, năng lực. Mỗi tiêu chuẩn của chức vụ lãnh đạo, quản lý đều phải quy định ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp của viên chức tương ứng.
3.6. Đổi mới công tác đánh giá công chức, viên chức theo hướng mở rộng các kênh nhận xét, đánh giá và quy định chặt chẽ các tiêu chí, nội dung, quy trình đánh giá đảm bảo tính khách quan, thực chất và chính xác; thực hiện việc sát hạch định kỳ để đánh giá công chức, viên chức.
3.7. Nâng cao chất lượng và triển khai có hiệu quả công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý; nghiên cứu xây dựng quy hoạch cán bộ khoa học, công nghệ.
3.8. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức, bảo đảm công tác đào tạo, bồi dưỡng gắn với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và theo quy hoạch, kế hoạch. Từng bước hạn chế và tiến tới chấm dứt tình trạng "đề bạt, bổ nhiệm trước, đào tạo, bồi dưỡng sau".
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý biên chế công chức, viên chức
4.1. Ban hành quy chế quản lý biên chế công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức.
4.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và kế hoạch tinh giản biên chế đã được phê duyệt, bảo đảm việc quản lý biên chế công chức, viên chức được thực hiện nghiêm túc, công khai, minh bạch, đúng quy định.
4.3. Đẩy mạnh việc triển khai toàn diện, đồng bộ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
1. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ trưởng quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo hướng lồng ghép, bổ sung nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
b) Đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Chương trình và định kỳ trước ngày 01 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp triển khai có hiệu quả thực hiện Chương trình này.
2. Các Vụ: Kế hoạch, Tài chính và Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm đề xuất với lãnh đạo Bộ quyết định cân đối kế hoạch ngân sách, bố trí kinh phí từ các nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế, khoa học công nghệ, chi thường xuyên và các nguồn khác theo quy định để thực hiện Chương trình.
3. Các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ vào Chương trình để xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức của đơn vị và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc hoàn thành kế hoạch đề ra. Định kỳ đánh giá tình hình thực hiện gửi báo cáo về Vụ Tổ chức cán bộ trước 20 tháng 11 hằng năm để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
4. Cấp ủy đảng, các đoàn thể, các đơn vị thuộc Bộ đẩy mạnh việc quán triệt, tuyên truyền, vận động, kịp thời nắm bắt tâm tư nguyện vọng của công chức, viên chức của tổ chức, đơn vị để thực hiện tốt Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ và Chương trình. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền, Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường, Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường tích cực tuyên truyền, phản ánh trung thực, khách quan tình hình, kết quả thực hiện Chương trình nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và thực hiện của đơn vị, cán bộ, đảng viên kịp thời biểu dương các gương tốt, phê phán các trường hợp làm chưa tốt.
5. Trong quá trình thực hiện Chương trình này nếu thấy cần sửa đổi những nội dung cụ thể của Chương trình, các tổ chức, đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định./.
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành theo Quyết định số 1772/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT |
Nội dung công việc |
Sản phẩm hoàn thành |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
QUÁN TRIỆT CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|||||
1. |
Tổ chức Hội nghị quán triệt và triển khai Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ |
- Tài liệu hội nghị. - Tổ chức hội nghị của Bộ. - Tổ chức hội nghị của các đơn vị. - Các đại biểu tham gia có nhận thức đầy đủ về Nghị quyết số 39-NQ/TW và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP. |
- Vụ Tổ chức cán bộ - Các đơn vị trực thuộc Bộ |
- Các tổ chức Đảng, đoàn thể thuộc Bộ |
Quý II-III/2015 |
2. |
Hướng dẫn việc tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức |
- Công văn hướng dẫn - Các hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 7/2015 và thực hiện hằng năm |
3. |
Xây dựng Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường được ban hành theo hướng giao bổ sung nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan |
Tháng 6/2015 |
4. |
Xây dựng và thực hiện Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2016 - 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Quyết định ban hành Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2016 - 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Kết quả tinh giản biên chế đạt được từng năm và 05 năm. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 3/2016 |
5. |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế hằng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Quyết định ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế hằng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Kết quả tinh giản biên chế đạt được từng năm theo kế hoạch. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12 của năm trước |
6. |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế hằng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ. |
- Quyết định ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế hằng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ. - Kết quả tinh giản biên chế đạt được từng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ theo kế hoạch. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tháng 12 của năm trước |
RÀ SOÁT, SẮP XẾP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, TINH GIẢN BIÊN CHẾ |
|||||
7. |
Rà soát, kiện toàn tổ chức và hoạt động của các báo, tạp chí của Bộ. |
Đề án kiện toàn tổ chức và hoạt động của các báo, tạp chí của Bộ. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị có liên quan |
Quý III/2015 |
8. |
Rà soát, kiện toàn các cơ sở phân tích, thí nghiệm, thử nghiệm, phòng kiểm định, hiệu chuẩn của Bộ. |
Đề án kiện toàn các cơ sở phân tích, thí nghiệm, thử nghiệm, phòng kiểm định, hiệu chuẩn của Bộ. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
Quý IV/2015 |
9. |
Xây dựng Đề án Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030; đề xuất danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Quyết định ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030. - Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý IV/2015 |
10. |
Hoàn thành và tổ chức triển khai đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Quyết định phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- Vụ Tổ chức cán bộ - Các đơn vị trực thuộc Bộ |
- Bộ Nội vụ - Các đơn vị trực thuộc Bộ |
2015-2021 |
11. |
Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công ngành tài nguyên và môi trường. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công ngành tài nguyên và môi trường. |
- Vụ Tài chính |
- Vụ Tổ chức cán bộ - Vụ Kế hoạch - Vụ Pháp chế |
Quý III/2016 |
12. |
Rà soát, đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ngành tài nguyên và môi trường; xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của ngành tài nguyên và môi trường nhiệm kỳ Chính phủ khóa XIV. |
Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của ngành tài nguyên và môi trường nhiệm kỳ Chính phủ khóa XIV. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
2016-2017 |
13. |
Xây dựng Đề án tiếp tục thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp và đổi mới cơ chế quản lý, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động của doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ. |
Đề án tiếp tục thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp và đổi mới cơ chế quản lý, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động của doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ |
Vụ Kế hoạch |
- Vụ Tài chính - Vụ Tổ chức cán bộ - Các đơn vị trực thuộc Bộ |
2016-2017 |
14. |
Điều tra, khảo sát việc thực hiện dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường nhằm xã hội hóa dịch vụ công, tinh giản bộ máy cung cấp dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ yêu cầu xã hội hóa dịch vụ công, kiện toàn hệ thống đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ. |
- Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát - Đề án về xã hội hóa dịch vụ công và kiện toàn cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức. |
Viện Chiến lược, chính sách tài nguyên và môi trường |
- Vụ Tổ chức cán bộ - Các đơn vị trực thuộc Bộ |
2016-2017 |
15. |
Thí điểm thực hiện cơ chế khoán nhiệm vụ theo chức năng đối với cơ quan hành chính, từng bước xóa bỏ phương thức giao dự toán biên chế để chuyển sang phương thức đấu thầu, đặt hàng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ tài chính. |
- Báo cáo kết quả thí điểm. - Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chế quy định về khoán nhiệm vụ theo chức năng đối với cơ quan hành chính và thực hiện phương thức đấu thầu, đặt hàng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. |
Vụ Tài chính |
- Vụ Tổ chức cán bộ - Vụ Kế hoạch - Các đơn vị trực thuộc Bộ |
2016-2018 |
16. |
Xây dựng Quy chế đánh giá công chức, viên chức hằng năm theo hướng mở rộng các kênh nhận xét, đánh giá và văn bản hướng dẫn sát hạch định kỳ công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
- Quy chế đánh giá công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Văn bản hướng dẫn sát hạch định kỳ công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý III/2015 |
17. |
Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phát triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phát triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý I/2016 |
18. |
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý II/2016 |
19. |
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định về tiêu chuẩn chức danh, chức vụ công chức, viên chức của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ |
- Các Quyết định quy định về tiêu chuẩn chức danh, chức vụ công chức, viên chức của Bộ và của các đơn vị trực thuộc Bộ. |
- Vụ Tổ chức cán bộ - Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý III/2016 |
20. |
Tổ chức chuyển xếp ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường theo quy định và tổ chức thi thăng hạng hằng năm. |
Các viên chức trong toàn ngành được chuyển xếp ngạch phù hợp theo quy định và được thi thăng hạng hằng năm. |
- Vụ Tổ chức cán bộ - Các đơn vị trong toàn ngành |
Các đơn vị khác có liên quan |
2015-2021 |
21. |
Xây dựng và triển khai Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016 - 2021 |
Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2016 - 2021. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở TN&MT. |
2016-2021 |
22. |
Xây dựng Đề án "Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường" theo Thông báo Kết luận của Bộ Chính trị số 202-TB/TW ngày 26/5/2015. |
Đề án "Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường" |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
2016-2021 |
NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|||||
23. |
Xây dựng Quy chế quản lý biên chế công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế quản lý biên chế công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý I/2016 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây