Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 1769/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Lại Văn Hoàn |
Ngày ban hành: | 23/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1769/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Lại Văn Hoàn |
Ngày ban hành: | 23/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 1769/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 23 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 322/TTr-STNMT ngày 16/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục:
- 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành; 04 (bốn) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực biển, hải đảo và thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình;
- 05 (năm) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển.
(Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện từ các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện: Thái Thụy, Tiền Hải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CÓ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Công nhận khu vực biển |
14 ngày |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Không quy định |
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển; - Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên TTHC sửa đổi, bổ sung |
Tên TTHC sau sửa đổi |
Nội dung sửa đổi |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Giao khu vực biển (Thủ tục số 01 Phần I Phụ lục Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) |
Giao khu vực biển |
- Thành phần, số lượng hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Yêu cầu, điều kiện thực hiện; - Căn cứ pháp lý. |
|
2 |
Gia hạn quyết định giao khu vực biển (Thủ tục số 02 Phần I Phụ lục Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) |
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển |
- Thành phần, số lượng hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Yêu cầu, điều kiện thực hiện; - Căn cứ pháp lý. |
Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (Thủ tục số 03 Phần I Phụ lục Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) |
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
- Thành phần, số lượng hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Yêu cầu, điều kiện thực hiện; - Căn cứ pháp lý. |
|
4 |
Trả lại khu vực biển (Thủ tục số 04 Phần I Phụ lục Quyết định số 1751/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh) |
Trả lại khu vực biển |
- Thành phần, số lượng hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Yêu cầu, điều kiện thực hiện; - Căn cứ pháp lý. |
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Công nhận khu vực biển |
14 ngày |
|
Không quy định |
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Giao khu vực biển |
26 ngày |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện |
Không quy định |
|
3 |
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển |
26 ngày |
Không quy định |
||
4 |
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
26 ngày |
Không quy định |
||
5 |
Trả lại khu vực biển |
20 ngày đối với trường hợp trả lại 1 phần khu vực biển |
Không quy định |
||
17 ngày đối với trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Thủ tục: Công nhận khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận khu vực biển bằng Quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định giao khu vực biển thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Bản chính Đơn đề nghị công nhận khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
(2) Bản chính hợp đồng cho thuê đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển (nếu có); văn bản cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (nếu có) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
(3) Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển;
(4) Bản chính Sơ đồ khu vực biển đề nghị công nhận, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị công nhận được lập theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (trường hợp phải lấy ý kiến các bộ có liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy ý kiến); Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết định công nhận khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành và sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số |
Tên mẫu |
Đơn đề nghị công nhận khu vực biển |
|
Sơ đồ khu vực biển đề nghị công nhận |
|
Quyết định về việc giao khu vực biển |
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển |
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển |
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành; tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
b) Khu vực biển đề nghị công nhận phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………………..
Trụ sở/địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………….. Fax: …………………………………………………..
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số…. cấp ngày…. thay đổi lần....(nếu thay đổi) ngày…. hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm… (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng, năm sinh .... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng...năm...do....cấp (nếu là cá nhân).
Đề nghị được công nhận khu vực biển tại xã ..., huyện..., tỉnh ….
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ...m đến....m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển….. (tháng/năm).
Hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển … (hằng năm/05 năm/một lần) hoặc đề nghị không thu tiền sử dụng khu vực biển (nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 31 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP) ….............
(Tên tổ chức, cá nhân) ... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
….., ngày….tháng….năm…. |
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ... |
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN KHU VỰC
BIỂN
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|
|
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|
||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
X (m) |
Y(m) |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng (ha) |
|
|
||||
Độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng (m) |
|
|
|
|||
Độ cao khu vực biển đề nghị sử dụng (m) (nếu có) |
|
|
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải: Khu vực biển đề nghị giao Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có). |
|||
|
|
|
||||
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Độ cao công trình, thiết bị sử dụng so với mặt nước biển ….(m). - Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo....km. - Tại khu vực biển…. cấp xã….., cấp huyện….., tỉnh Thái Bình - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số. |
|
Đơn vị tư vấn lập sơ đồ (nếu có) |
Tổ chức, cá nhân |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ....../QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày… tháng … năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.v.v1;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số...ngày...tháng...năm...về việc ....;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-STNMT ngày...tháng...năm....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho:….. (tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển).
- Mục đích sử dụng khu vực biển: ………………………………………………………………………
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh) …………………………………………………………….
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ....m đến....m được giới hạn bởi ... điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển …..m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ..….. hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………. có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân tỉnh để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9. …………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân) ... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện ... có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
_____________________
1 . Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 09 |
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)……………..
Tại khu vực biển ….., xã ….., huyện…….., tỉnh Thái Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày….tháng….năm…. của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|
|
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|
||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
X(m) |
Y(m) |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Diện tích khu vực biển được sử dụng (ha) |
|
|
||||
Độ sâu khu vực biển được sử dụng (m) |
|
|
|
|||
Độ cao khu vực biển được sử dụng (m) (nếu có) |
|
|
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải: Khu vực biển được giao Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có) |
|||
|
|
|
||||
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Diện tích …ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng….m - Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển….(m). - Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo….km. - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số. |
|
Mẫu số 10
Mẫu số 11
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: …./TB-CT |
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
Kính gửi: (tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển)
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân) số:………………………..
Ngày cấp:………………….……… Cơ quan cấp: ……………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:……………….. Fax:……………….. E-mail: ……………………………………………….
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày....tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển, cơ quan thuế thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển như sau:
1. Vị trí khu vực biển được giao: …………………………………………….…………………………..
2. Mục đích sử dụng khu vực biển: ……………………………………….……………………………..
3. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………
4. Thời hạn sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
5. Phương thức nộp tiền sử dụng khu vực biển (hằng năm/05 năm/một lần): …………………….
6. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển: …………………………………………………………………
7. Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ……………………………………………………………..
a) Đối với trường hợp nộp tiền hằng năm:
- Số tiền nộp lần 1:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm…… ;
- Số tiền nộp lần 2:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm…… ;
b) Đối với trường hợp nộp tiền 5 năm một lần:…………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng.... năm ……
c) Đối với trường hợp nộp tiền một lần:…………………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng….. năm …..
8. Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………
9. Số tiền nộp ngân sách nhà nước (đồng): ……………………………………………………………
Quá ngày phải nộp theo quy định mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lý thuế.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo Thông báo này.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét giải quyết cụ thể.
Cục thuế tỉnh Thái Bình thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN (nếu có):
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp tổ chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển)
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật:
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển (Viết bằng chữ: …………………………...)
|
Thái Bình, ngày….tháng….năm…. |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định giao khu vực biển thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đề nghị giao khu vực biển bao gồm:
(1) Bản chính Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
(2) Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
(3) Bản sao một trong các văn bản sau: quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có quy định);
(4) Bản chính Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
b) Thành phần hồ sơ đề nghị giao khu vực biển để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
(1) Bản chính Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
(2) Bản sao văn bản cho phép, giao nhiệm vụ hoặc quyết định phê duyệt thuyết minh, đề cương thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện tích khu vực biển cố định;
(3) Bản chính Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết định giao khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quân đội, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số |
Tên mẫu |
Đơn đề nghị giao khu vực biển |
|
Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao |
|
Quyết định về việc giao khu vực biển |
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển |
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển |
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………………..
Trụ sở/địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………….. Fax: …………………………………………………..
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số …. cấp ngày …. thay đổi lần ....(nếu thay đổi) ngày …. hoặc Đăng ký kinh doanh số ... ngày ... tháng ... năm … (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng, năm sinh .... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân ... cấp ngày ... tháng ... năm ... do .... cấp (nếu là cá nhân).
Đề nghị được giao khu vực biển tại xã ..., huyện ..., tỉnh ….
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Diện tích khu vực biển sử dụng: ...(ha), độ sâu sử dụng: ...m, từ ...m đến ....m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển ...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển từ ….. (tháng/năm).
Hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển ….. (hằng năm/05 năm/một lần) hoặc đề nghị không thu tiền sử dụng khu vực biển (nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 31 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP) ….............
(Tên tổ chức, cá nhân) ... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
….., ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ... |
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|
|
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|
||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
X(m) |
Y(m) |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng (ha) |
|
|
||||
Độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng (m) |
|
|
|
|||
Độ cao khu vực biển đề nghị sử dụng (m) (nếu có) |
|
|
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải: Khu vực biển đề nghị giao Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có) |
|||
|
|
|
||||
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Độ cao công trình, thiết bị sử dụng so với mặt nước biển …..(m). - Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo....km. - Tại khu vực biển…. cấp xã….., cấp huyện….., tỉnh Thái Bình - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số. |
|
Đơn vị tư vấn lập sơ đồ (nếu có) |
Tổ chức, cá nhân |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: ......../QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày… tháng … năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.v.v.2;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số ... ngày ... tháng ... năm ... về việc ....;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị giao khu vực biển ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-STNMT ngày ... tháng ... năm ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho:….. (tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển).
- Mục đích sử dụng khu vực biển: ………………………………………………………………………
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh) …………………………………………………………….
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích: ... (ha), độ sâu được phép sử dụng: ...m từ ....m đến ....m được giới hạn bởi ... điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển …..m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ….. hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………. có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân tỉnh để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9. …………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân) ... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện .... có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
_____________________
2 . Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 09 |
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)……………..
Tại khu vực biển ….., xã ….., huyện…….., tỉnh Thái Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày….tháng….năm…. của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|
|
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|
||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
X(m) |
Y(m) |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Diện tích khu vực biển được sử dụng (ha) |
|
|
||||
Độ sâu khu vực biển được sử dụng (m) |
|
|
|
|||
Độ cao khu vực biển được sử dụng (m) (nếu có) |
|
|
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải: Khu vực biển được giao Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có) |
|||
|
|
|
||||
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Diện tích …ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng….m - Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển….(m). - Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo….km. - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số. |
|
Mẫu số 10
Mẫu số 11
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: …./TB-CT |
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
Kính gửi: (tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển)
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân) số: ………………………..
Ngày cấp:………………….……… Cơ quan cấp: ……………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:……………….. Fax:……………….. E-mail: ……………………………………………….
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày....tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển, cơ quan thuế thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển như sau:
1. Vị trí khu vực biển được giao: …………………………………………….…………………………..
2. Mục đích sử dụng khu vực biển: ……………………………………….……………………………..
3. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………
4. Thời hạn sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
5. Phương thức nộp tiền sử dụng khu vực biển (hằng năm/05 năm/một lần): …………………….
6. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển: …………………………………………………………………
7. Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ……………………………………………………………..
a) Đối với trường hợp nộp tiền hằng năm:
- Số tiền nộp lần 1:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm…… ;
- Số tiền nộp lần 2:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm…… ;
b) Đối với trường hợp nộp tiền 5 năm một lần:…………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng.... năm ……
c) Đối với trường hợp nộp tiền một lần:…………………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng….. năm …..
8. Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………
9. Số tiền nộp ngân sách nhà nước (đồng): ……………………………………………………………
Quá ngày phải nộp theo quy định mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lý thuế.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo Thông báo này.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét giải quyết cụ thể.
Cục thuế tỉnh Thái Bình thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN (nếu có):
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp tổ chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển)
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật:…
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển (Viết bằng chữ: …………………………...)./.
|
Thái Bình, ngày….tháng….năm…. |
Thủ tục 2. Gia hạn thời hạn giao khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định giao khu vực biển thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Bản chính Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển được lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
(2) Bản chính Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
(3) Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn hoặc còn thời hạn;
(4) Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (trường hợp phải lấy ý kiến các bộ có liên quan, Sở tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy ý kiến); Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết định gia hạn thời hạn giao khu vực biển đối với các trường hợp khu vực biển có phạm vi nằm trong vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quân đội, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số |
Tên mẫu |
Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển |
|
Quyết định về việc giao khu vực biển |
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển |
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển |
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đang được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao sử dụng khu vực biển;
b) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị gia hạn thời hạn;
c) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
d) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn giao khu vực biển theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI HẠN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………………...
Trụ sở/địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………… Fax: ………………………………………………….
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số…. cấp ngày…. thay đổi lần.... (nếu thay đổi) ngày…. hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm… (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng, năm sinh…. số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân….. cấp ngày...tháng...năm...do ....cấp (nếu là cá nhân).
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã ...., huyện ...., tỉnh…. theo Quyết định giao khu vực biển số ....ngày ...tháng…. năm…. của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Đề nghị được gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển, thời gian gia hạn…. (tháng/năm).
Mục đích đang sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)……….
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng: ...m, từ...m đến....m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Lý do đề nghị gia hạn ………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân)………………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
….., ngày….tháng….năm…. |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ......../QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày… tháng … năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.v.v.3;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số...ngày...tháng...năm...về việc ....;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-STNMT ngày...tháng...năm....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho: ….. (tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển).
- Mục đích sử dụng khu vực biển: ………………………………………………………………………
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh) …………………………………………………………….
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ....m đến....m được giới hạn bởi….. điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển …..m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng ….., năm ….., kể từ ngày quyết định này có hiệu lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ….….. hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………. có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân tỉnh để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9. …………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện....có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
_____________________
3 . Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 09 |
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)………..
Tại khu vực biển ….., xã ….., huyện…….., tỉnh Thái Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày….tháng….năm…. của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|
|
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|
||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
X(m) |
Y(m) |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Diện tích khu vực biển được sử dụng (ha) |
|
|
||||
Độ sâu khu vực biển được sử dụng (m) |
|
|
|
|||
Độ cao khu vực biển được sử dụng (m) (nếu có) |
|
|
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải: Khu vực biển được giao Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có) |
|||
|
|
|
||||
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Diện tích …ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng….m; - Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển….(m). - Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo….km. - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số. |
|
Mẫu số 10
Mẫu số 11
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: …./TB-CT |
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
Kính gửi: (tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển)
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân) số: ………………………..
Ngày cấp:………………….……… Cơ quan cấp: ……………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:……………….. Fax:……………….. E-mail: ……………………………………………….
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày....tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển, cơ quan thuế thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển như sau:
1. Vị trí khu vực biển được giao: …………………………………………….…………………………..
2. Mục đích sử dụng khu vực biển: ……………………………………….……………………………..
3. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………
4. Thời hạn sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
5. Phương thức nộp tiền sử dụng khu vực biển (hằng năm/05 năm/một lần): …………………….
6. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển: …………………………………………………………………
7. Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ……………………………………………………………..
a) Đối với trường hợp nộp tiền hằng năm:
- Số tiền nộp lần 1:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm……;
- Số tiền nộp lần 2:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm……;
b) Đối với trường hợp nộp tiền 5 năm một lần:…………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng.... năm ……
c) Đối với trường hợp nộp tiền một lần:…………………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng….. năm …..
8. Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………
9. Số tiền nộp ngân sách nhà nước (đồng): ……………………………………………………………
Quá ngày phải nộp theo quy định mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lý thuế.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo Thông báo này.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét giải quyết cụ thể.
Cục thuế tỉnh Thái Bình thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN (nếu có):
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp tổ chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển)
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật:
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển (Viết bằng chữ: …………………………...)./.
|
Thái Bình, ngày….tháng….năm…. |
Thủ tục 3. Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định giao khu vực biển thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Bản chính Đơn sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
(2) Bản chính Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
(3) Bản sao văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận thể hiện nội dung quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 15 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (trường hợp phải lấy ý kiến các bộ có liên quan, Sở tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy ý kiến); Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển đối với các trường hợp khu vực biển có phạm vi nằm trong vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quân đội, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số |
Tên mẫu |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển |
|
Quyết định về việc giao khu vực biển |
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển |
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển |
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Quyết định giao khu vực biển được xem xét sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển nhưng không làm thay đổi về sở hữu của tổ chức, cá nhân trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
- Thay đổi về sở hữu của tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển trong trường hợp nếu cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân đã chết mà có người thừa kế;
- Tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với quyền sử dụng khu vực biển, thay đổi nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, chấp thuận, điều chỉnh theo quy định của pháp luật đầu tư; chia tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp;
- Thay đổi về độ sâu; chiều cao công trình, thiết bị được phép sử dụng (nếu có);
- Thay đổi nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản và nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện tích khu vực biển cố định dẫn đến thay đổi nội dung quyết định giao khu vực biển.
b) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
c) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực;
d) Việc sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển được thể hiện bằng quyết định giao khu vực biển mới. Thời hạn giao khu vực biển là thời hạn còn lại của quyết định giao khu vực biển trước đó;
đ) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với quyền sử dụng khu vực biển, thay đổi nhà đầu tư; chia tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………………..
Trụ sở/địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ……………………………………………..
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số…. cấp ngày…. thay đổi lần....(nếu thay đổi) ngày…. hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm…. (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng, năm sinh ... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng...năm...do....cấp (nếu là cá nhân).
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển số ….., ngày…. tháng…. năm .... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện....
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển: ………………………………………
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………………………………..
(Tên tổ chức, cá nhân) …… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
….., ngày….tháng….năm…. |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ...../QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP ngày… tháng … năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.v.v.4;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực của (tên tổ chức, cá nhân) ... nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-STNMT ngày...tháng...năm....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho:….. (tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển).
Trụ sở/địa chỉ:………………..Điện thoại: …………. Fax: ………….Email…………
- Mục đích sử dụng khu vực biển: ………………………………………………………………………
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh) …………………………………………………………….
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng: ...m từ....m đến....m được giới hạn bởi….. điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển …..m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng, năm, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: …..….. hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………………………………………………. có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân tỉnh để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9. …………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện.... và tổ chức, cá nhân …. có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
_____________________
4 Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 09 |
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)……………..
Tại khu vực biển ….., xã ….., huyện…….., tỉnh Thái Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày….tháng….năm…. của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|
|
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|
||||
|
Vĩ độ |
Kinh độ |
X(m) |
Y(m) |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Diện tích khu vực biển được sử dụng (ha) |
|
|
||||
Độ sâu khu vực biển được sử dụng (m) |
|
|
|
|||
Độ cao khu vực biển được sử dụng (m) (nếu có) |
|
|
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải: Khu vực biển được giao Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có) |
|||
|
|
|
||||
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Diện tích …ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng….m; - Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển….(m). - Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo….km. - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số. |
|
Mẫu số 10
Mẫu số 11
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: …./TB-CT |
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
Kính gửi: (tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển)
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân) số: ………………………..
Ngày cấp:………………….……… Cơ quan cấp: ……………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:……………….. Fax:……………….. E-mail: ……………………………………………….
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày....tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển, cơ quan thuế thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển như sau:
1. Vị trí khu vực biển được giao: …………………………………………….…………………………..
2. Mục đích sử dụng khu vực biển: ……………………………………….……………………………..
3. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………
4. Thời hạn sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………………..
5. Phương thức nộp tiền sử dụng khu vực biển (hằng năm/05 năm/một lần): …………………….
6. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển: …………………………………………………………………
7. Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ……………………………………………………………..
a) Đối với trường hợp nộp tiền hằng năm
- Số tiền nộp lần 1:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm……;
- Số tiền nộp lần 2:……………….. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm……;
b) Đối với trường hợp nộp tiền 5 năm một lần:…………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng.... năm ……
c) Đối với trường hợp nộp tiền một lần:…………………………………………. đồng; chậm nhất vào ngày….. tháng….. năm …..
8. Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển: ……………………………………………………………
9. Số tiền nộp ngân sách nhà nước (đồng): ……………………………………………………………
Quá ngày phải nộp theo quy định mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lý thuế.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo Thông báo này.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét giải quyết cụ thể.
Cục thuế tỉnh Thái Bình thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN (nếu có):
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp tổ chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển)
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật:…
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển (Viết bằng chữ: …………………………...)./.
|
Thái Bình, ngày….tháng….năm…. |
Thủ tục 4. Trả lại khu vực biển
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì ban hành Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổ chức thẩm định.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép trả lại khu vực biển (đối với trường hợp đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển).
Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi quyết định cho phép trả lại khu vực biển đến Cục thuế nơi có khu vực biển được trả lại để xác định và thông báo số tiền sử dụng biển được hoàn trả (nếu có), các khoản nghĩa vụ tài chính mà tổ chức, cá nhân phải thực hiện.
2. Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.thaibinh.gov.vn.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Bản chính Đơn đề nghị trả lại khu vực biển được lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
(2) Bản chính Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
(3) Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển;
(4) Bản chính Sơ đồ khu vực biển còn lại sau khi trả lại một phần khu vực biển (đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp trả lại một phần khu vực biển: 20 ngày làm việc.
- Trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển: 17 ngày làm việc.
4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 11 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại một phần khu vực biển hoặc không quá 08 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (trường hợp phải lấy ý kiến các bộ có liên quan, Sở tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy ý kiến); Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
4.3. Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
4.4. Thời hạn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quyết định cho phép trả lại khu vực biển đối với các trường hợp khu vực biển có phạm vi nằm trong vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quân đội, Công an tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trả lại khu vực biển theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP (đối với trường hợp đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển).
Trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số |
Tên mẫu |
Đơn đề nghị trả lại khu vực biển |
|
Sơ đồ khu vực biển đề nghị trả lại một phần khu vực biển |
|
Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển (đối với trường hợp đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển) |
|
Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định cho phép trả lại một phần khu vực biển |
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển |
|
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân được trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển đã được giao khi không còn nhu cầu sử dụng;
b) Tổ chức, cá nhân trả lại khu vực biển phải thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao mà trả lại; phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác tài nguyên không tái tạo không được trả lại một phần diện tích khu vực biển đã được giao;
d) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ trả lại khu vực biển theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Tên tổ chức, cá nhân …………………………………………………………………………………….
Trụ sở/địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………… Fax: ……………………………………………….
- Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số…. cấp ngày…. thay đổi lần.... (nếu thay đổi) ngày... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...năm… (trường hợp đối với tổ chức).
- Ngày, tháng, năm sinh ... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân ... cấp ngày ... tháng ... năm ... do .... cấp (nếu là cá nhân).
- Đề nghị được trả lại khu vực biển theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao khu vực biển.
- Hoặc đề nghị được trả lại một phần khu vực biển có diện tích ... trong tổng số diện tích… ha được giao theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm … của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Lý do đề nghị trả lại ………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ....... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
….., ngày….tháng….năm…. |
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ... |
|
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN
CÒN LẠI SAU KHI TRẢ LẠI MỘT PHẦN KHU VỰC BIỂN
(Đối với trường hợp trả lại một phần
diện tích khu vực biển)
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác,
sử dụng tài nguyên biển)...
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN-2000 |
|
|
|||
Tọa độ địa lý |
Tọa độ vuông góc |
|
||||
|
Vĩ độ |
Kinh độ |
X(m) |
Y(m) |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng (ha) |
|
|
||||
Độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng (m) |
|
|
|
|||
Độ cao khu vực biển đề nghị sử dụng (m) (nếu có) |
|
|
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải: Khu vực biển đề nghị giao Đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm Đường 3 hải lý (nếu có) Đường 6 hải lý (nếu có). |
|||
|
|
|
||||
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Độ cao công trình, thiết bị sử dụng so với mặt nước biển ….(m). - Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo....km. - Tại khu vực biển…., cấp xã….., cấp huyện….., tỉnh Thái Bình - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số. |
|
Đơn vị tư vấn lập sơ đồ (nếu có) |
Tổ chức, cá nhân |
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ....../QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số …/.../NĐ-CP ngày…. tháng…. năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.v.v.5;
Xét Đơn và hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..../TTr-STNMT ngày...tháng...năm....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân)…… được trả lại khu vực biển với diện tích …..ha theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Trụ sở/địa chỉ:……..……... Điện thoại:………….…. Fax:………….…. Email………….….
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân) ……. phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển trong thời gian sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường tại khu vực biển được giao sử dụng và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
3. ……………………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện .... và tổ chức, cá nhân ….. có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
__________________
5 Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây