Quyết định 1769/QĐ-BYT năm 2010 về Tiêu chuẩn chuyên môn mở ngành đào tạo Trung cấp điều dưỡng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 1769/QĐ-BYT năm 2010 về Tiêu chuẩn chuyên môn mở ngành đào tạo Trung cấp điều dưỡng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 1769/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 26/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1769/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 26/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1769/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2010 |
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP ĐIỀU DƯỠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP Ngày 2 tháng 8 năm 2006 của
Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 67/2007/QĐ-BGDĐT ngày 1/11/2007, Quyết định số 2368/QĐ-BGD&ĐT ngày 9/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục các trường Trung cấp và Quy trình, điều kiện, hồ sơ đăng ký mở mã ngành Trung cấp;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
TRUNG CẤP ĐIỀU DƯỠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1769 /QĐ-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2010)
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quyết định số 67/2007/QĐ- BGDĐT ngày 01/11/2007 Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường Trung cấp chuyên nghiệp và Quyết định số 2368/QĐ-BGDĐT ngày 09/5/2007 ban hành Quy trình, điều kiện, hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp, Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chuyên môn để mở ngành đào tạo nhân lực Điều dưỡng trình độ trung cấp.
Các tiêu chuẩn ban hành trong tài liệu này này chỉ tập trung vào lĩnh vực chuyên môn điều dưỡng, là những chỉ tiêu chuyên môn tối thiểu để các cơ sở đào tạo chuẩn bị khi đăng ký mở ngành đào tạo. Các tiêu chuẩn này áp dụng cho trường/khoa có quy mô tuyển mới dưới 200 học sinh /năm, nếu tuyển trên 200 học sinh phải đầu tư thêm theo tỷ lệ tương ứng. Các cơ sở đào tạo đã được phép tuyển sinh đào tạo cần rà soát, bổ sung để đảm bảo đạt chuẩn quy định. Sau khi đào tạo 1 khóa chính quy các trường cần đầu tư hoàn chính hơn nữa để đạt chuẩn của trường Trung cấp y tế mà Bộ Y tế đã ban hành.
Các tiêu chuẩn khác thực hiện theo đúng các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. TIÊU CHUẨN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH
Hồ sơ đăng ký mở ngành phải thể hiện được các nội dung sau:
1.1.Mục tiêu mở ngành đào tạo trung cấp điều dưỡng:
Phải phù hợp với Luật Giáo dục và quy hoạch phát triển nhân lực Điều dưỡng của ngành y tế và được Bộ Y tế thống nhất về chủ trương.
Phải thuyết minh được kế hoạch phát triển và nhu cầu đào tạo nhân lực ngành Điều dưỡng trình độ trung cấp trong 5 năm và tầm nhìn ít nhất 10 năm, gắn kết với chiến lược y tế của địa phương và của ngành y tế, phù hợp với nhu cầu đào tạo và sử dụng điều dưỡng của địa phương và khu vực. Có phương án tổ chức bộ máy khoa/bộ môn chuyên môn về điều dưỡng phù hợp để triển khai đào tạo đảm bảo chất lượng.
Mô tả được yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ, năng lực chuyên môn cần đạt khi tốt nghiệp để đáp ứng được yêu cầu trong nước và khu vực.
Mô tả được những nơi tiếp nhận và sử dụng sau khi tốt nghiệp
1.4. Chương trình đào tạo, tài liệu dạy-học:
- Có Chương trình khung giáo dục ngành Điều dưỡng trình độ trung cấp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có Chương trình giáo dục ngành Điều dưỡng trình độ trung cấp do Hiệu trưởng ban hành phù hợp với Chương trình khung.
- Có đủ tài liệu dạy-học của các môn học/học phần chung, cơ sở và chuyên môn theo chương trình giáo dục của trường
Hồ sơ tóm tắt của từng giáo viên gồm: sơ yếu lý lịch, văn bằng chứng chỉ chuyên môn, sư phạm và quyết định phân công giảng dạy của Hiệu trưởng.
- Giáo viên cơ hữu: Có danh sách giáo viên cơ hữu và thỉnh giảng cho từng môn học/học phần theo chương trình đào tạo đảm bảo đúng tiêu chuẩn (quy định kèm theo).
- Giáo viên kiêm nhiệm: Chỉ được tham gia giảng dạy không quá 2 môn học/học phần.
- Giáo viên thỉnh giảng: Phải có cam kết giảng dạy môn học/học phần cụ thể với trường và giảng dạy không quá 2 môn học/học phần.
Cán bộ là biên chế của một sơ sở khác thì chỉ được tham gia thỉnh giảng và phải có sự đồng ý bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan quản lý.
Có đủ số lượng và các yêu cầu về trang thiết bị, điều kiện học tập đảm bảo chất lượng như: giảng đường, labo, thư viện, bệnh viện thực hành,... ( có tiêu chuẩn chi tiết kèm theo)
Có văn bản về đất đai, quy hoạch xây dựng cơ sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thuận tiện cho việc thực hành bệnh viện của học sinh (tiêu chuẩn chi tiết kèm theo).
Thuyết minh về phương án đầu tư, kế hoạch thu chi công khai, minh bạch, đảm bảo hoạt động lâu dài của trường/khoa điều dưỡng. Có tỷ lệ thích đáng chi cho hoạt động đào tạo: Giảng dạy lý thuyết, thực hành ở labo, bệnh viện, cộng đồng, mua sắm thiết bị dạy-học phù hợp với chuyên môn.
2. TIÊU CHUẨN VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
- Nếu mở ngành trung cấp điều dưỡng trong các trường Trung cấp y tế thì theo điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp.
- Nếu mở ngành trung cấp điều dưỡng trong trường đa ngành phải thành lập Khoa Điều dưỡng.
2.2. Mô hình tổ chức các bộ môn:
Trong trường/khoa điều dưỡng cần có 6 bộ môn để đảm bảo cho việc đào tạo chất lượng, tổ chức các bộ môn như sau:
- Bộ môn Khoa học cơ bản (dạy các môn học/học phần chính trị, quân sự, giáo dục thể chất, quốc phòng ngoại ngữ, tin học và các môn văn hóa PTTH)
- Bộ môn Y học cơ sở (dạy các môn học/học phần vi sinh, ký sinh, giải phẫu, sinh lý, dược và YHCT)
- Bộ môn Điều dưỡng ( dạy các môn học/học phần về điều dưỡng cơ bản 1, điều dưỡng cơ bản 2, kỹ thuật điều dưỡng,...)
- Bộ môn Lâm sàng (dạy các môn học/học phần: Cấp cứu ban đầu, Điều dưỡng nội, ngoại, truyền nhiễm, PHCN, các bệnh chuyên khoa, ...)
- Bộ môn Sức khỏe sinh sản (dạy các môn học/học phần: sản, nhi, KHHGĐ...)
- Bộ môn Y tế công cộng (dạy các môn học/học phần vệ sinh phòng dịch, tổ chức y tế, kỹ năng giao tiếp, dinh dưỡng, tiết chế, điều dưỡng cộng đồng,...)
Việc phân công phụ trách giảng dạy các môn học cho các bộ môn tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường, do Hiệu trưởng quy định.
2.3. Tiêu chuẩn chuyên môn của cán bộ quản lý
- Ban giám hiệu trường điều dưỡng phải có ít nhất một người có bằng cử nhân điều dưỡng và có thâm niên giảng dạy điều dưỡng ít nhất 3 năm.
- Lãnh đạo khoa điều dưỡng (trưởng khoa hoặc phó trưởng khoa) thuộc trường đa ngành phải có bằng cử nhân điều dưỡng và có thâm niên giảng dạy điều dưỡng ít nhất 3 năm.
- Trưởng hoặc Phó các bộ môn chuyên môn điều dưỡng phải là giáo viên, có bằng cử nhân điều dưỡng (hoặc chuẩn hóa) và có thâm niên trong lĩnh vực điều dưỡng ít nhất 3 năm
- Trưởng hoặc Phó phòng đào tạo của trường điều dưỡng có ít nhất 1 người có bằng cử nhân điều dưỡng.
- Phòng đào tạo trong trường đa ngành phải có cử nhân điều dưỡng tham gia, phối hợp.
- Các tiêu chuẩn khác của lãnh đạo Trường/ Khoa, Bộ môn thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Có đủ giáo viên để giảng dạy các môn học/ học phần theo chương trình:
1. Chính trị
2. Ngoại ngữ
3. Giáo dục thể chất
4. Giáo dục quốc phòng
5. Tin học
6. Giáo dục pháp luật
7. Vi sinh vật- ký sinh trùng
8. Giải phẫu-sinh lý
9. Dược lý điều dưỡng
10. Sức khỏe, môi trường, vệ sinh, nâng cao sức khỏe hành vi con người.
11. Dinh dưỡng- tiết chế
12. Nghề nghiệp và đạo đức điều dưỡng
13. Điều dưỡng cơ sở I
14. Điều dưỡng cơ sở II
15. Tâm lý và giáo dục sức khỏe
16. Y học cổ truyền
17. Kiểm soát nhiễm khuẩn
18. Chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực
19. Chăm sóc sức khỏe người bệnh nội khoa I
20. Chăm sóc sức khỏe người bệnh nội khoa II
21. Chăm sóc sức khỏe người bệnh ngoại khoa
22. Chăm sóc sức khỏe trẻ em
23. Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình
Thực tập cơ bản
Thực tập tốt nghiệp
3.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên cơ hữu:
Có ít nhất có 25 giáo viên, đảm bảo giảng dạy tối thiểu 70% chương trình.
1. Các môn học, học phần chung: 4 giáo viên
2. Các môn học, học phần cơ sở: 8 giáo viên
3. Các môn học, học phần chuyên môn: 13 giáo viên
- Ngoài số giáo viên cơ hữu nói trên, cần có ít nhất 2 kỹ thuật viên để phục vụ các labo.
- Cần có đội ngũ giáo viên thỉnh giảng để hỗ trợ cho việc thực hiện chương trình đào tạo,
- Mỗi giáo viên không giảng dạy quá 3 môn học/học phần
- Đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa các thế hệ giáo viên cơ hữu (độ tuổi, thâm niên) trong đó tỷ lệ giáo viên trong độ tuổi lao động chiếm ít nhất 30%.
3.3. Tiêu chuẩn chuyên môn của giáo viên
- Giáo viên trung cấp điều dưỡng phải có trình độ từ đại học trở lên. Giáo viên giảng dạy môn học nào thì phải được đào tạo đúng chuyên ngành của môn học đó.
- Giáo viên dạy các môn chuyên môn có trình độ điều dưỡng đại học trở lên và phải có kinh nghiệm làm điều dưỡng bệnh viện ít nhất 12 tháng, nếu là bác sĩ phải có kinh nghiệm làm việc ở bệnh viện ít nhất 12 tháng và có chứng chỉ đào tạo chuẩn hoá điều dưỡng.
- Giáo viên giảng dạy thực hành của trường phải gắn kết với bệnh viện thực hành trực tiếp tham gia điều trị, chăm sóc người bệnh. Phải có giáo viên cơ hữu của trường được bố trí ở khoa lâm sàng của bệnh viện thực hành chính để tổ chức, quản lý và giảng dạy thực hành bệnh viện
- Mọi giáo viên phải có chứng chỉ sư phạm; chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trình độ B trở lên đủ khả năng để sử dụng trong dạy-học.
4. TIÊU CHUẨN VỀ GIẢNG ĐƯỜNG VÀ PHÒNG THỰC HÀNH
- Có đủ giảng đường, phòng học để giảng dạy và học tập trong đó:
+ Có ít nhất 1 giảng đường lớn ( > 100 chỗ)
+ Có ít nhất 2 phòng học nhỏ để tổ chức Seminar, học nhóm nhỏ.
- Các giảng đường cần đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích , ánh sáng, thông gió, bố trí đủ bàn, ghế, bảng, máy chiếu phục vụ cho day-học
4.2. Phòng thực hành, thực tập:
- Mỗi tổ thực hành bố trí không quá 15 học sinh.
- Số lượng phòng thực hành phải đủ để tổ chức giảng dạy thực hành theo chương trình.
- Tiêu chuẩn phòng thực hành và trang thiết bị tối thiểu (phụ lục số 1)
Có ít nhất 6 phòng thực hành sau:
1. Giải phẫu.
2. Sinh lý,Vi sinh, Ký sinh.
3. Thực hành điều dưỡng ( 2 phòng)
4. Phòng thực hành sản nhi.
5. Phòng thực hành sức khỏe cộng đồng.
6. Phòng thực hành Dược- Y học cổ truyền
7. Phòng Tiền lâm sàng
8. Phòng học ngoại ngữ-tin học.
Các trường quy mô nhỏ có thể ký hợp tác về thực hành các môn Tin học, Ngoại ngữ theo quy định của Bộ GDĐT. Hiệu trưởng các trường bố trí sắp xếp các phòng thực hành theo điều cụ thể của trường đảm bảo đủ chỗ thực tập cho học sinh.
5.TIÊU CHUẨN VỀ THƯ VIỆN VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Diện tích tối thiểu 200 m2, có phòng đọc, kho sách và ít nhất 5 máy tính nối mạng Internet.
- Phải có đủ đầu sách là tài liệu dạy- học chính cho tất cả các môn học/học phần theo chương trình trung cấp điều dưỡng ( mỗi đầu sách có 5 bản).
- Có đủ các đầu sách về điều dưỡng ở tất cả các trình độ từ trung cấp đến đại học đạt chuẩn chuyên môn của Bộ Y tế ( 50 đầu sách)
- Có ít nhất 100 đầu sách tham khảo khác về các chuyên ngành liên quan đến các môn học để phục vụ cho công tác dạy-học, nghiên cứu khoa học.
- Có hệ thống CNTT ứng dụng trong quản lý trường/khoa, dạy-học
- Có hệ thống máy tính nối mạng Internet và website của trường phục vụ cho dạy và học
6. TIÊU CHUẨN VỀ CƠ SỞ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
6.1.Bệnh viện thực hành chính:
- Có 1 bệnh viện đa khoa hạng II trở lên làm bệnh viện thực hành chính và 2 bệnh viện tuyến huyện. Những bệnh viện này không đồng thời là cơ sở thực hành của quá 2 trường y khác từ trung cấp đến đại học, được bệnh viện cam kết và chấp thuận bằng văn bản.
- Số giường bệnh đạt trung bình 2 sinh viên/ 1 giưòng bệnh cho học sinh thực tập (cho tất cả các đối tượng thực hành bệnh viện).
- Có ít nhất 7 giáo viên thỉnh giảng hướng dẫn thực tập bệnh viện là điều dưỡng của bệnh viện ở các khoa/phòng: nội, ngoại, sản, nhi, HSCC, truyền nhiễm, phòng điều dưỡng; được lãnh đạo bệnh viện chấp thuận bằng văn bản. Những giảng viên này đã được đào tạo về phương pháp dạy học.
- Tại các khoa lâm sàng có học sinh thực tập phải có phòng học riêng hoặc bố trí khu vực riêng biệt để dạy-học lâm sàng.
- Có chương trình học thực hành bệnh viện ghi rõ các chỉ tiêu tay nghề và phương pháp đánh giá được thống nhất giữa trường và bệnh viện.
- Có ít nhất 5 trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia là cơ sở thực địa của trường. Các trạm y tế này phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Sở Y tế và trạm trưởng.
- Có kế hoạch trang bị cơ sở vật chất và đào tạo giáo viên tại chỗ cho các cơ sở thực địa
- Có chương trình học thực địa và phương pháp đánh giá được thống nhất giữa trường cơ sở thực địa.
- Khuyến khích các trường mở rộng cơ sở thực địa là các đơn vị y tế khác như: Chi cục dân số, Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm, Trung tâm sức khỏe sinh sản, Trung tâm y tế dự phòng,...
7. TIÊU CHUẨN VỀ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG
Trường cần đặt gần bệnh viện thực hành chính, (nếu trên 5 km thì cần có phương án tổ chức cho học sinh đi thực tập an toàn, chất lượng)
Phải được đặt trong khuôn viên có cảnh quan môi trường sư phạm, yên tĩnh để thuận lợi cho việc dạy-học. Trường được bố trí thành các khu như:
- Khu hiệu bộ: Văn phòng làm việc của Ban giám hiệu và các phòng chức năng của trường.
- Khu giảng dạy, học tập: gồm các giảng đường, phòng học, phòng thực hành, thực tập.
- Khu ký túc xá sinh viên
- Khu vực thể thao, vui chơi.
Các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, khi muốn mở ngành điều dưỡng trung cấp phải có đủ diện tích đất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho từng loại trường cụ thể.
Diện tích dành cho Khoa Điều dưỡng trong trường đa ngành cần bố trí ở một khu riêng với yêu cầu diện tích sàn tối thiểu phục vụ cho day-học không thấp hơn 4.000m2.
Ký túc xá đảm bảo ít nhất 30% số sinh viên được trường bố trí chỗ ở; có phương án hỗ trợ chỗ ở cho số sinh viên còn lại
8.1. Phòng thực hành giải phẫu
Diện tích tối thiểu 60m2,Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho học sinh, giáo viên.
Dụng cụ, trang thiết bị chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1. |
Mô hình giải phẫu toàn thân (phủ tạng có thể tháo rời, có 36 phần H:180cm) |
bộ |
1 |
2. |
Mô hình bộ xương người cỡ chuẩn gắn liền |
bộ |
1 |
3. |
Mô hình bộ xương người tháo rời |
bộ |
1 |
4. |
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương |
bộ |
1 |
5. |
Mô hình giải phẫu hệ tuần hoàn |
bộ |
1 |
6. |
Mô hình giải phẫu cơ thể bán thân + nội tạng |
bộ |
1 |
7. |
Mô hình cơ thể bán thân hệ cơ |
bộ |
1 |
8. |
Mô hình hộp sọ |
bộ |
1 |
9. |
Mô hình Tim |
cái |
1 |
10. |
Mô hình giải phẫu hệ hô hấp |
bộ |
1 |
11. |
Mô hình giải phẫu hệ tiêu hoá |
bộ |
1 |
12. |
Mô hình giải phẫu hệ tiết niệu |
bộ |
1 |
13. |
Mô hình giải phẫu hệ thần kinh |
bộ |
1 |
14. |
Mô hình cơ quan sinh dục nam, nữ |
bộ |
1 |
15. |
Mô hình giải phẫu tai mũi họng |
bộ |
1 |
16. |
Mô hình mắt (phóng đại) |
bộ |
1 |
17. |
Mô hình da phóng đại |
cái |
1 |
18. |
Mô hình tai phóng đại, 6 mảnh |
cái |
1 |
19. |
Mô hình não |
cái |
1 |
31 |
Mô hình cắt ngang tuỷ sống |
cái |
1 |
32 |
Mô hình cắt dọc qua mũi, miệng, hầu |
cái |
1 |
33 |
Mô hình cắt đứng qua chậu hông nữ |
cái |
1 |
34 |
Mô hình chi trên/ chi dưới |
bộ |
1 |
Tranh giải phẫu sinh lý (Anatomycal wall chart 84x200cm) |
|||
1. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý máu và tế bào máu |
cái |
2 |
2. |
Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi trên |
cái |
2 |
3. |
Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương, khớp chi dưới |
cái |
2 |
4. |
Các tranh giải phẫu hệ cơ, xương, đầu, mặt, cổ |
cái |
2 |
5. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ tuần hoàn |
cái |
2 |
6. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ hô hấp |
cái |
2 |
7. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ tiết niệu |
cái |
2 |
8. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ thần kinh |
cái |
2 |
9. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ sinh dục nam |
cái |
2 |
10. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ sinh dục nữ |
cái |
2 |
11. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý răng miệng |
cái |
2 |
12. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý da |
cái |
2 |
13. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ giác quan |
cái |
2 |
14. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ thính giác |
cái |
2 |
15. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ khứu giác |
cái |
2 |
16. |
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ vị giác |
cái |
2 |
8.2. phòng Thực hành sinh lý, vi sinh , ký sinh
Diện tích tối thiểu 60m2, Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ, điều hòa nhiệt độ, hút ẩm,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Máy móc thiết bị chuyên dụng:
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Kính hiển vi quang học (2 mắt –Thị kính:10x, P:16x; Vật kính 10x, 40x, 100x; chiếu sáng) |
cái |
15 |
2 |
Bộ tiêu bản mẫu ký sinh trùng sốt rét,... |
bộ |
1 |
3 |
Bộ tiêu bản mẫu các loại trứng, ấu trùng giun, sán, đơn bào, trùng roi, trùng lông, a míp, nấm |
bộ |
1 |
4 |
Bộ tiêu bản mẫu vi khuẩn, vi rút thường gặp: lao, lậu, tụ cầu, liên cầu khuẩn, nhiễm sắc thể, tế bào,... |
bộ |
1 |
5 |
Bộ dụng cụ xét nghiệm hồng cầu, công thức máu |
bộ |
5 |
6 |
Bộ dụng cụ xét nghiệm thời gian máu chảy, máu đông |
bộ |
5 |
7 |
Bộ dụng cụ xác định nhóm máu |
bộ |
5 |
8 |
Máy đo dung tích sống |
cái |
1 |
9 |
Máy điện tim |
cái |
1 |
10 |
Dụng cụ thủy tinh thông thường, giá để tiêu bản, ống nghiệm |
bộ |
1 |
11 |
Bộ tranh và đĩa CD rom về các loại vi khuẩn, virut, vi sinh vật, đơn bào, tế bào thần kinh, tế bào cơ,... và các loại giun, sán lá, KST sốt rét, côn trùng truyền bệnh,... |
bộ |
1 |
12 |
Mẫu các loại vacxin tiêm chủng (tối thiểu đủ các vacxin chương trình TCMR quốc gia) |
bộ |
5 |
13 |
Tủ sấy |
cái |
1 |
14 |
Tủ lạnh |
cái |
1 |
15 |
Nồi hấp |
cái |
1 |
8.3. Phòng thực hành điều dưỡng
Yêu cầu
- Diện tích tối thiểu 60m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ chuẩn bị thực hành, thay quần áo,
- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên
- Bố trí tối đa 15 học sinh 1 buổi thực tập, một ngày 2 buổi.
- Tối thiểu 5 học sinh 1 bộ dụng cụ thực hành. (dụng cụ thực hành được tính theo các bài của chương trình đào tạo).
- Có giáo viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ
Danh mục trang thiết bị, dụng cụ:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1. |
Giường bệnh nhân được trang bị như bệnh viện tỉnh (cả tủ đầu giường, đệm, ga, chăn, gối, ...) |
bộ |
3 |
2. |
Bộ dụng cụ rửa tay thường quy và bồn ngâm tay vô khuẩn, rửa tay ngoại khoa. |
bộ |
3 |
3. |
Cáng, xe cáng bệnh nhân |
cái |
3 |
4. |
Xe đẩy bệnh nhân |
cái |
3 |
5. |
Xe đẩy dụng cụ, thuốc |
cái |
3 |
6. |
Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn các cỡ |
cái |
3/loại |
7. |
Bô, sô, , chậu các loại |
bộ |
3 |
8. |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
3 |
9. |
Nhiệt kế các loại |
cái |
3/loại |
10. |
Huyết áp kế các loại |
cái |
3/loại |
11. |
Túi đựng dụng cụ cấp cứu |
túi |
3 |
12. |
Mô hình hồi sinh tim phổi |
bộ |
1 |
13. |
Mô hình tiêm mông |
cái |
1 |
14. |
Mô hình tiêm bắp, tĩnh mạch (cánh tay) |
cái |
1 |
15. |
Mô hình thụt tháo |
cái |
1 |
16. |
Mô hình đa năng (nghe tim phổi, đo huyết áp, đếm mạch) |
bộ |
1 |
17. |
Mô hình rửa dạ dày |
bộ |
1 |
18. |
Mô hình thông tiểu nam, nữ |
cái |
1/loại |
19. |
Mô hình chọc dò |
bộ |
1 |
20. |
Bộ dụng cụ chườm nóng, lạnh |
bộ |
3 |
21. |
Bộ dụng cụ tiêm các loại (bắp,da,tĩnh mạch) |
bộ |
3/loại |
22. |
Bộ dụng cụ thử test |
bộ |
3 |
23. |
Bộ dụng cụ truyền máu, truyền dịch |
bộ |
3/loại |
24. |
Bộ dụng cụ cho người bệnh uống thuốc |
bộ |
3 |
25. |
Bộ dụng cụ bôi thuốc cho người bệnh |
bộ |
3 |
26. |
Bộ dụng cụ xịt thuốc mắt, mũi, tai |
bộ |
3 |
27. |
Bộ dụng cụ cho ăn (đường miệng/sonde) |
bộ |
3/loại |
28. |
Bộ dụng cụ hút đờm rãi |
bộ |
3 |
29. |
Bộ dụng cụ chăm sóc răng miệng |
bộ |
3 |
30. |
Bộ dụng cụ rửa mặt, chải đầu, gội đầu |
bộ |
3/loại |
31. |
Bộ dụng cụ tắm tại giường |
bộ |
3 |
32. |
Bộ dụng cụ rửa vết thương,thay băng, cắt chỉ |
bộ |
3 |
33. |
Bộ dụng cụ rửa dạ dày |
bộ |
3 |
34. |
Bộ dụng cụ rửa bàng quang |
bộ |
3 |
35. |
Bộ dụng cụ thụt tháo |
bộ |
3 |
36. |
Bộ dụng cụ cho người bệnh thở O xy |
bộ |
3 |
37. |
Bộ dụng cụ hút dịch dạ dày, tá tràng |
bộ |
3 |
38. |
Bộ dụng cụ lấy mẫu xét nghiệm (máu,phân, nước tiểu, dịch tiết...) |
bộ |
3 |
39. |
Bộ dụng cụ chọc dò (màng bụng, màng phổi, màng tim) |
bộ |
3 |
40. |
Bộ dụng cụ phòng, chống loét |
bộ |
3 |
41. |
Bộ dụng cụ sơ cứu gẫy xương cánh tay, cẳng tay, xương đùi, cẳng chân, cột sống,... |
bộ |
3 |
42. |
Bộ dụng cụ sơ cứu vết thương đứt động mạch |
bộ |
3 |
43. |
Bộ dụng cụ đặt/ mở nội khí quản |
bộ |
3 |
44. |
Bộ dụng cụ đặt Catheter |
bộ |
3 |
45. |
Bộ dụng cụ cấp cứu (bóng Ambu+ hộp cấp cứu chống sốc) |
bộ |
3 |
46. |
Các loại săng/băng |
bộ |
3 |
47. |
Con chèn, que soắn, nẹp bất động |
bộ |
3 |
48. |
Các bộ tranh về: tim mạch, hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu, cơ quan tạo máu,sử trí ngộ độc cấp, say nắng, say nóng, ngạt nước, rắn cắn,.... |
bộ |
3 |
49. |
Các quy trình điều dưỡng in trên giấy khổ A0 |
bộ |
3 |
Yêu cầu
- Diện tích tối thiểu 60m2 ; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ chuẩn bị thực hành, thay quần áo,
- Về thiết kế: bố trí linh hoạt thành các cabin để khám thai, khám phụ khoa và tư vấn về SKSS & KHHGD.
- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho học sinh, giáo viên
Danh mục trang thiết bị, dụng cụ
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1. |
Giường bệnh nhân được trang bị như bệnh viện tỉnh (cả tủ đầu giường, đệm, ga, chăn, gối, và đồ dùng của bệnh nhân phụ sản,...) |
bộ |
2 |
2. |
Xe đẩy dụng cụ 2 tầng inox |
cái |
2 |
3. |
Dụng cụ rửa tay, găng tay, khẩu trang, áo choàng |
bộ |
2 |
4. |
Mô hình khung chậu nữ |
bộ |
1 |
5. |
Mô hình tử cung, vòi trứng |
bộ |
1 |
6. |
Mô hình phát triển của trứng và bào thai |
bộ |
1 |
7. |
Mô hình phôi thai từ tháng 1 đến tháng thứ 9 |
bộ |
1 |
8. |
Mô hình chuyển dạ |
bộ |
1 |
9. |
Mô hình thai nhi đủ tháng |
bộ |
1 |
10. |
Mô hình rau?- thai nhi |
bộ |
1 |
11. |
Mô hình trẻ sơ sinh, bánh rau |
bộ |
1 |
12. |
Mô hình sinh dục nam/nữ |
bộ |
1 |
13. |
Cân, thước đo chiều cao người lớn |
bộ |
1 |
14. |
Bàn khám phụ khoa (có cả đèn khám ) |
bộ |
1 |
15. |
Bàn đẻ inox |
bộ |
1 |
16. |
Bộ dụng cụ khám thai, ống nghe tim thai, thước đo khung chậu nữ |
bộ |
2 |
17. |
Bộ dụng cụ đỡ đẻ |
bộ |
2 |
18. |
Bộ dụng cụ cắt khâu tầng sinh môn |
bộ |
2 |
19. |
Bộ dụng cụ kiểm tra cổ tử cung |
bộ |
2 |
20. |
Bộ dụng cụ vệ sinh-vô khuẩn cho sản phụ |
bộ |
2 |
21. |
Bộ dụng cụ đặt/ tháo dụng cụ tử cung |
bộ |
2 |
22. |
Bộ dụng cụ nạo thai |
bộ |
2 |
23. |
Bộ dụng cụ đình sản, nam , nữ |
bộ |
2 |
24. |
Bao cao su, thuốc tránh thai |
bộ |
2 |
25. |
Bộ dụng cụ khám thai, ống nghe tim thai, thước đo khung chậu nữ |
bộ |
2 |
26. |
Bộ dụng cụ đỡ đẻ |
bộ |
2 |
27. |
Bộ dụng cụ cắt khâu tầng sinh môn |
bộ |
2 |
28. |
Bộ dụng cụ kiểm tra cổ tử cung |
bộ |
2 |
29. |
Bộ dụng cụ hồi sức trẻ sơ sinh |
bộ |
2 |
30. |
Bộ dụng cụ chăm sóc trẻ sơ sinh |
bộ |
2 |
31. |
Bộ dụng cụ tắm, thay băng rốn cho trẻ sơ sinh |
bộ |
2 |
32. |
Bộ dụng cụ đo dấu hiệu sinh tồn |
bộ |
2 |
33. |
Cân trẻ em sơ sinh |
cái |
2 |
34. |
Lồng ấp sơ sinh |
bộ |
2 |
35. |
Huyết áp kế đồng hồ + ống nghe, máy đo huyết áp trẻ em, đồng hồ bấm giấy, nhiệt kế, bơm tiêm, kim tiêm,thước dây, ... |
bộ |
2 |
36. |
- Bộ tranh về giải phẫu, sinh lý sinh dục nam, nữ, quá trình thai nghẽn, vệ sinh phụ nữ, DSKHHGĐ,...; - Các quy trình chuyên môn trên giấy Ao; bảng quản lý thai nghén, túi đựng phiếu khám thai. |
bộ |
2 |
8.5. phòng thực hành sức khỏe cộng đồng
Diện tích tối thiểu 60m2, được bố trí thành các khu vực riêng cho truyền thông, giáo dục sức khỏe và kỹ năng giao tiếp. Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1. |
Bộ tranh về: nước sạch, dinh duỡng, an toàn thực phẩm, chương trình tiêm chủng mở rộng, phòng chống tai nạn thương tích. Tranh về các côn trùng truyền bệnh, vệ sinh lao động, vệ sinh bệnh viện, trường học, trạm y tế, cá nhân, vệ sinh phòng dịch, xử lý chất thải,... |
bộ |
3 |
2. |
Các bảng về truyền thông giáo dục sức khoẻ, các tranh, áp phích, tờ rơi về giáo dục sức khỏe, vệ sinh ATTP, dinh dưỡng... |
bộ |
3 |
3. |
Mô hình bữa ăn đủ dinh dưỡng theo chế độ bệnh lý và trẻ em. |
bộ |
1 |
4. |
Mô hình cung cấp nước sạch ở nông thôn, thành thị,... |
bộ |
1 |
5. |
Mô hình hố xí sạch ở nông thôn, hố xí tự hoại,... |
cái |
1 |
6. |
Mô hình xử lý chất thải bệnh viện. |
|
|
7. |
Máy quay phim video, máy ảnh, ghi âm |
bộ |
1 |
8. |
Các vacxin mẫu. |
bộ |
1 |
9. |
Túi thuốc sơ cứu cho tuyến cơ sở. |
túi |
1 |
10. |
Tủ lạnh |
cái |
1 |
11. |
Cân, đo sức khoẻ , đồng hồ bấm giây |
bộ |
1 |
12. |
Thiết bị nghe nhìn và đĩa hình phục vụ Truyền thông giáo dục sức khỏe |
bộ |
1 |
13. |
Giường bệnh nhân + chăn, ga, gối, đệm, bảng theo dõi bệnh nhân |
bộ |
1 |
14. |
Huyết áp, nhiệt kế, búa phản xạ,... |
bộ |
1 |
15. |
Mô hình mô phỏng trạm y tế xã và các thiết bị trang bị cơ bản cho trạm y tế đạt chuẩn quốc gia (để thực hành cộng đồng) |
bộ |
1 |
16. |
Bộ tranh về Dược liệu |
bộ |
2 |
17. |
Các mẫu thuốc thiết yếu cho tuyến cơ sở |
bộ |
1 |
18. |
Tượng các huyệt đông Y |
cái |
2 |
19. |
Bộ tranh về các huyệt vị đông Y |
bộ |
2 |
20. |
Bộ vị thuốc mẫu y học cổ truyền (160 vị thuốc theo quy định của Bộ Y tế) |
bộ |
1 |
21. |
Các sổ sách, biểu mẫu quản lý sức khỏe và hoạt động của Trạm y tế xã |
bộ |
2 |
Dụng cụ Phục hồi chức năng |
|||
22. |
Đèn hồng ngoại |
cái |
1 |
23. |
Máy tập đi bộ, xe đạp tập chân |
cái |
1 |
24. |
Xe lăn |
cái |
1 |
25. |
Giá tập tay |
cái |
1 |
26. |
Tạ tay |
bộ |
1 |
27. |
Khung tập đi (thanh song song) |
bộ |
1 |
28. |
Giường (phục hồi chức năng) |
cái |
1 |
29. |
Gối, bột tan, túi chườm... |
bộ |
1 |
Cabin thực hành truyền thông giáo dục sức khỏe: Bố trí cabin (8m2) để thực hành truyền thông giáo dục sức khỏe, tư vấn về sức khỏe. Trang bị gồm bàn, ghế, mô hình tranh ảnh, tờ rơi, áp phích theo từng lĩnh vực.
8.6. Phòng thực hành Dược – YHCT và vườn thuốc nam
8.6.1. Phòng thực hành: Diện tích tối thiểu 60m2, được bố trí thành các
khu vực riêng cho Dược và Y học cổ truyền. Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Dụng cụ, trang thiết bi chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1. |
Tủ đựng thuốc mẫu tân dược |
cái |
1 |
2. |
Các mẫu thuốc tân dược phân theo nhóm: Khám sinh, tiêu hóa, hô hấp, tim mạch, cảm cúm, hướng thần,... |
nhóm |
5đơn vị/loại |
3. |
Các sổ sách ghi chép bán thuốc theo đơn |
bộ |
2 |
4. |
Tủ lạnh bảo quản thuốc |
cái |
1 |
5. |
Các tranh ảnh, tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý thuốc |
bộ |
2 |
6. |
Tủ đựng thuốc thang đông y |
cái |
1 |
7. |
Tượng các huyệt |
cái |
1 |
8. |
Bình mẫu thuốc khô |
cái |
70 |
9. |
Bộ tiêu bản cây thuốc mẫu (trên 100 loại) |
bộ |
2 |
10. |
Bộ vị thuốc mẫu y học cổ truyền (160 vị thuốc theo quy định của Bộ Y tế) |
bộ |
2 |
11. |
ấm sắc thuốc đông y, bếp ga hoặc điện |
bộ |
2 |
12. |
Các loại thuốc tây y để thuỷ châm |
loại |
5/loại |
13. |
Mồi ngải (làm mẫu) |
bộ |
5 |
14. |
Tranh các huyệt đông y |
bộ |
2 |
15. |
Bộ bàn thực hành châm cứu (1 bàn +2 ghế) |
bộ |
1 |
16. |
Kim châm cứu các loại |
bộ |
5 |
17. |
Hộp đựng kim, hộp đựng bông cồn, khay men |
bộ |
5 |
18. |
Đèn hồng ngoại |
cái |
1 |
19. |
Máy điện châm |
cái |
1 |
20. |
Máy xoa bóp |
cái |
1 |
8.6.2. Vườn thuốc Nam
Vườn thuốc Nam cần diện tích 300m2 trở lên, phải trồng ít nhất 60 cây thuốc Nam chủ yếu theo quy định của Bộ Y tế. Vườn thuốc Nam được bố trí ở nơi thuận tiện để sinh viên học tập. Tuỳ theo đặc điểm địa chất của từng vùng, trường hợp không trồng được những cây thuốc theo quy định thì có thể thay thế bằng những cây thuốc khác có tác dụng tương tự. Mỗi cây thuốc phải có biển ghi tên khoa học. Theo hoàn cảnh của địa phương mình, các trường nên có thêm một số cây thuốc dân gian, bài thuốc gia truyền ở địa phương.
Danh mục 60 cây thuốc nam theo quy định của Bộ Y tế
1. Ba chẽ
2. Bạc hà
3. Bạch chỉ
4. Bách bộ
5. Bạch đồng nữ
6. Bồ công anh
7. Bố chính sâm
8. Cà gai leo
9. Cải trời (Hạ khô thảo)
10. Cam thảo đất
11. Cát căn
12. Cây cối xay
13. Cây dành dành
14. Cây gai
15. Cỏ mần trầu
16. Cỏ nhọ nồi
17. Cỏ sữa nhỏ lá
18. Cỏ tranh
19. Cúc tần (Cây lức)
20. Củ chóc (Bán hạ)
21. Dâu
22. Địa liền
23. Gừng
24. Cây hoè
25. Hoài sơn
26. Hoắc hương
27. Hương nhu
28. Húng chanh
29. Hy thiêm
30. Ích mẫu
31. Ké đầu ngựa
32. Kinh giới
33. Kim ngân
34. Khổ sâm
35. Lá lốt
36. Mã đề
37. Mần tưới
38. Mạch môn
39. Mỏ quạ
40. Mơ tam thể
41. Nhân trần
42. Nhót
43. Ngải cứu
44. Nghệ
45. Ngưu tất (cỏ xước)
46. Ổi
47. Phèn đen
48. Quýt
49. Sả
50. Sài đất
51. Rau má
52. Rau sam
53. Sim
54. Sinh địa
55. Tía tô
56. Thiên môn
57. Thổ phục linh
58. Xạ can
59. Xuyên tâm liên
60. Ý dĩ
Tổ chức mô phỏng hoạt động điều dưỡng ở khoa lâm sàng của bệnh viện hạng 2 hiện tại để thực tập cấp cứu, điều trị tích cực. Bố trí linh hoạt để thực hành kỹ năng tổng hợp của các môn học điều dưỡng trên mô hình hoặc bệnh nhân giả định.
Diện tích 60m2 đủ chỗ cho sinh viên học tập kỹ năng tổng hợp và có chỗ để dụng cụ, mô hình. Yêu cầu thông thoáng, vệ sinh sạch sẽ và có một giáo viên dạy lâm sàng và kỹ thuật viên trợ giúp, có ít nhất các trang thiết bị:
Dụng cụ, trang thiết bị chuyên dụng:
TT |
Tên dụng cụ, trang thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1. |
Giường bệnh đa năng + tủ đầu giường và trang thiết bị kèm theo như: đệm, gối, khăn trải giường,... |
cái |
1/loại |
2. |
Mô hình đa năng |
cái |
1 |
3. |
Xe đẩy bệnh nhân |
cái |
1 |
4. |
Xe đẩy dụng cụ |
cái |
1 |
5. |
Hệ thống oxy và máy thở |
bộ |
1 |
6. |
Máy monitoring theo dõi dấu hiệu sống |
bộ |
1 |
7. |
Bộ dụng cụ cấp cứu (bóng Ambu+ hộp cấp cứu chống sốc) |
bộ |
1 |
8. |
Cọc truyền và bộ truyền dịch |
bộ |
1 |
9. |
Huyết áp kế + ống nghe |
bộ |
1 |
10. |
Bộ dụng cụ hút đờm rãi |
cái |
1 |
11. |
Bộ dụng cụ đặt/mở nội khí quản |
bộ |
1 |
12. |
Bộ dụng cụ đặt Catheter |
bộ |
1 |
13. |
Các loại ống dẫn lưu đang sử dụng (Sonde folley 2 chạc, Sonde folley 3 chạc, Sonde nellaton, Sonde đặt dạ dày) |
cái |
1/loại |
14. |
Bộ dụng cụ chườm lạnh, chườm nóng |
bộ |
1 |
15. |
Bô dụng cụ tiêm (trong da, dưới da, bắp, tĩnh mạch) |
bộ |
1 |
16. |
Bô dụng cụ thử test |
bộ |
1 |
17. |
Bô dụng cụ truyền dịch tĩnh mạch |
bộ |
1 |
18. |
Bô dụng cụ truyền máu |
bộ |
1 |
19. |
Bô dụng cụ cho người bệnh uống thuốc |
bộ |
1 |
20. |
Bộ dụng cụ hút dịch dạ dày, tá tràng |
bộ |
1 |
21. |
Bộ dụng cụ rửa dạ dày |
bộ |
1 |
22. |
Bộ dụng cụ thông tiểu nam/nữ |
bộ |
1 |
23. |
Bộ dụng cụ rửa bàng quang |
bộ |
1 |
24. |
Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn các loại |
bộ |
1/loại |
25. |
Bộ dụng cụ cho ăn (đường miệng, sonde) |
bộ |
1 |
26. |
Bộ dụng cụ chăm sóc răng miệng |
bộ |
1 |
27. |
Bộ dụng cụ rửa vết thương, thay băng, cắt chỉ |
bộ |
1 |
28. |
Bộ dụng cụ thụt tháo |
bộ |
1 |
29. |
Bộ dụng cụ chải đầu, gội đầu |
bộ |
1 |
30. |
Bộ dụng cụ tắm tại giường |
bộ |
1 |
31. |
Bộ dụng cụ rửa mặt |
bộ |
1 |
32. |
Bộ dụng cụ rửa tay thường quy |
bộ |
1 |
33. |
Bộ dụng cụ phòng, chống loét |
bộ |
1 |
34. |
Bô, xô, vịt, chậu các loại |
bộ |
1/loại |
35. |
Các loại phim chụp XQ/MRI, CT-scanner điển hình như: Thủng dạ dày, gẫy xương,... |
bộ |
1 |
36. |
Các loại săng, băng |
bộ |
10/loại |
37. |
Các quy trình cấp cứu in trên giấy |
bộ |
1 |
8.8. phòng học ngoại ngữ - Tin học
Diện tích tối thiểu 60m2. Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ, điều hòa nhiệt độ, hút ẩm,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho học sinh, giáo viên.
Phương tiện, tài liệu chuyên dụng cho ngoại ngữ:
Số TT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Thiết bị cho học ngoại ngữ |
|
|
|
1. |
Cabin học tiếng kể cả bàn điều khiển của giáo viên (bộ hoàn chỉnh cho 25-30 SV) |
bộ |
1 |
2. |
Radio casette recorder |
cái |
2 |
3. |
Từ điển thông dụng các loại |
bộ |
2 |
4. |
Từ điển chuyên môn y dược các loại |
bộ |
2 |
5. |
Băng, đĩa CD, VCD để học ngoại ngữ |
bộ |
2 |
6. |
Các tài liệu học ngoại ngữ theo chương trình |
bộ |
2 |
Thiết bị cho tin học |
|
|
|
7. |
Mạng máy tính: 1 máy chủ, 25 máy trạm, 1 máy in mạng (có cấu hình tốt cập nhật theo tình hình cụ thể của thị trường, đảm bảo thông suốt, kết nối với mạng LAN của trường và kết nối Internet) |
Bộ |
1 |
8. |
Máy tính xách tay dùng cho giáo viên |
cái |
1 |
9. |
Máy chiếu đa năng |
Cái |
1 |
10. |
Các tài liệu, tranh ảnh liên quan |
bộ |
2 |
+ Có thể sử dụng thiết bị tin học để lồng ghép tổ chức học ngoại ngữ
+Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn riêng về phòng học Ngoại ngữ, Phòng tin học thì theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
VỤ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO
Số: __________/K2ĐT
PHIẾU TRÌNH LÃNH ĐẠO BỘ
Kính gửi: PGS.TS.Nguyễn Thị Kim Tiến, Thứ trưởng
PHẦN I: NỘI DUNG TRÌNH CỦA ĐƠN VỊ
(Đơn vị chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý của Đề xuất)
Tên văn bản trình: Quyết định ban hành tiêu chuẩn chuyên môn mở ngành Đào tạo Trung cấp Điều dưỡng Nội dung trình: Xin trình dự thảo Quyết định và Tiêu chuẩn chuyên môn mở ngành Đào tạo Trung cấp Điều dưỡng ( bản dự thảo số 7) Tài liệu kèm theo: Góp ý của 9 trường Đại học, Cao đẳng, trung cấp có đào tạo mã ngành Trung cấp điều dưỡng cho dự thảo và bản góp ý của nghiệm thu bộ tiêu chuẩn chuyên môn của 8 thành ủy viên cuộc họp nghiệm thu
Đề xuất: Xin ý kiến và Phê duyệt |
Ngày 8 tháng 02 năm 2010 Chuyên viên soạn thảo (ký và ghi rõ tên)
Phí Văn Thâm Ngày tháng 02 năm 2010 Lãnh đạo Đơn vị (ký và ghi rõ tên)
Trương Việt Dũng |
PHẦN II: TIẾP NHẬN VÀ KIỂM TRA CỦA VĂN PHÒNG BỘ VÀ VỤ PHÁP CHẾ
Vụ Pháp chế đã kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của văn bản. Văn phòng Bộ đã kiểm tra và chịu trách nhiệm về thể thức văn bản. Kính trình: Ngày tháng năm 2009 Lãnh đạo Vụ Pháp chế Lãnh đạo Văn phòng Bộ
|
Số: /HC Tiếp nhận Phiếu trình (bao gồm cả các tài liệu kèm theo): Giờ: ngày / /2010 Người nhận:
Trả Phiếu trình (bao gồm cả các tài liệu kèm theo): Giờ: ngày / /2010 Người trả: |
PHẦN XỬ LÝ CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
|
Ngày tháng năm 2010 Lãnh đạo Bộ (ký tên)
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây