Quyết định 1757/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch và Chương trình khung Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
Quyết định 1757/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch và Chương trình khung Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 1757/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Trường Thọ |
Ngày ban hành: | 22/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1757/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Phạm Trường Thọ |
Ngày ban hành: | 22/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1757/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 563/TTr-BDT ngày 18/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch và Chương trình khung Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Nội vụ; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện miền núi và các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ CƠ SỞ CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN,
XÃ AN TOÀN KHU, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 TỈNH QUẢNG NGÃI,
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(kèm theo Quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày
22/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng về chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước trong công tác giảm nghèo, công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc; nâng cao nhận thức về việc tham gia xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, góp phần tích cực trong phát triển kinh tế hộ gia đình, xóa đói giảm nghèo bền vững ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh.
- Nâng cao năng lực quản lý, năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ cấp xã, thôn về quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững nói chung và Chương trình 135 nói riêng trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn.
2. Yêu cầu
Việc nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở phải đảm bảo đúng đối tượng, địa bàn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 của tỉnh. Nội dung phải phù hợp với điều kiện, năng lực của từng nhóm đối tượng cụ thể và sát với nhu cầu thực tế của địa phương.
II. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn được thực hiện Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nhóm cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ, nhóm; cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng và người dân, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.
b) Nhóm cán bộ cơ sở: Cán bộ xã và thôn (bao gồm cả cán bộ luân chuyển, cán bộ tăng cường), cán bộ khuyến nông, thú y cấp xã và thôn; ưu tiên cán bộ là người dân tộc thiểu số, cán bộ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.
III. Các hoạt động nâng cao năng lực
1. Tập huấn nâng cao năng lực cho cộng đồng
a) Kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng thi công theo cơ chế đặc thù; duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng;
b) Các kỹ năng về phát triển cộng đồng, tăng cường sự tham gia của cộng đồng, người nghèo, phụ nữ trong lập kế hoạch, tổ chức thực hiện; giám sát cộng đồng với các hoạt động của Chương trình; xây dựng và vận hành tổ nhóm, tiếp cận thị trường, liên kết sản xuất và các nội dung liên quan khác trong giảm nghèo.
2. Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở
a) Quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; quy trình triển khai dự án cơ sở hạ tầng; quy trình triển khai dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và đa dạng hóa sinh kế; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện;
b) Các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác trong giảm nghèo.
3. Tham quan học tập, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm: Tổ chức các hoạt động tham quan học tập, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh về thực hiện các mô hình giảm nghèo. Đối tượng tham gia các hoạt động này bao gồm cán bộ quản lý, chỉ đạo thực hiện Chương trình 135 cấp tỉnh, huyện, nhóm cán bộ cơ sở và nhóm cộng đồng.
4. Biên soạn và in ấn tài liệu: Biên soạn và in ấn, phát hành (theo hình thức sổ tay) các tài liệu tập huấn nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở và các tài liệu khác liên quan...
1. Sử dụng tài liệu do Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành Trung ương biên soạn và phát hành.
2. Sử dụng tài liệu do các sở, ban ngành của tỉnh biên soạn và phát hành.
3. Ban Dân tộc tỉnh mời các tổ chức, cá nhân đủ năng lực biên soạn tài liệu tập huấn theo Khung chương trình ban hành kèm theo Quyết định này.
V. Hình thức, thời gian và địa điểm tổ chức tập huấn
1. Hình thức tổ chức tập huấn
a) Đối với cộng đồng: Sử dụng hình thức học tập đi đôi với thực hành, hạn chế giảng lý thuyết thuần túy;
b) Đối với cán bộ cơ sở: sử dụng hình thức tập huấn ngắn hạn theo phương pháp lấy người học làm trung tâm, khuyến khích chia sẻ và thảo luận;
2. Thời gian tập huấn
Mỗi đợt tập huấn không quá 04 ngày với đối tượng là cộng đồng, không quá 05 ngày với đối tượng là cán bộ cơ sở.
3. Địa điểm tập huấn
Tùy theo đối tượng tập huấn có thể tổ chức tập huấn tập trung theo nhóm xã hoặc tập huấn tập trung tại huyện và thành phố Quảng Ngãi. Việc chọn địa điểm tổ chức tập huấn phải đảm bảo điều kiện đi lại thuận lợi cho người tham gia.
4. Thực hiện tập huấn
Thực hiện tập huấn là các Tổ chức, Cá nhân có chức năng, có năng lực phù hợp và được lựa chọn theo quy định hiện hành.
Thực hiện theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 13/02/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016- 2020.
3. Nội dung chi và mức chi
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 01/2017/UBDT ngày 10/05/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện dự án 2 (chương trình 135) thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và quy định của UBND tỉnh.
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Là cơ quan chủ trì thực hiện các hoạt động Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017 - 2020.
- Căn cứ Kế hoạch và Chương trình khung Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020, hàng năm chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết và lập dự toán, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Lựa chọn các Tổ chức, cá nhân có chức năng, có năng lực phù hợp để ký kết hợp đồng triển khai thực hiện hoạt động Nâng cao năng lực theo kế hoạch được phê duyệt.
- Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hoạt động Nâng cao năng lực theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Sở Tài chính
Thẩm tra dự toán hàng năm do Ban Dân tộc tỉnh xây dựng; hướng dẫn việc thanh quyết toán vốn theo quy định của Nhà nước.
3. Các sở, ngành liên quan
Chủ động phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh trong việc thực hiện các hoạt động nâng cao năng lực do đơn vị mình thực hiện trên cùng địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã An toàn khu, các thôn đặc biệt khó khăn để tránh trùng lặp, lãng phí nguồn lực.
4. Ủy ban nhân dân các huyện
Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Chỉ đạo các đơn vị chức năng của huyện, UBND các xã cử cán bộ, công chức và các đối tượng được nâng cao năng lực tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng đảm bảo đúng đối tượng, đủ số lượng, thời gian.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để xem xét, điều chỉnh./.
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ CƠ SỞ CÁC XÃ
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ AN TOÀN KHU, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
135 TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(kèm theo Quyết định số 1757/QĐ-UBND
ngày 22/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ CƠ SỞ
TT |
Nội dung |
Thời lượng |
1 |
Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo bền vững tại địa bàn thực hiện Chương trình 135. Nội dung chủ yếu: - Giới thiệu chung về công tác giảm nghèo. - Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về thực hiện giảm nghèo ở vùng ĐBKK - Những kết quả về công tác giảm nghèo tại vùng ĐBKK. - Định hướng và giải pháp thực hiện chương trình giảm nghèo đến năm 2020. - Giới thiệu về Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020: Triển khai nội dung Thông tư 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (CT 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan. - Các nội dung liên quan khác. |
không quá 02 ngày |
2 |
Lập kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng trong Chương trình 135 Nội dung chủ yếu: - Tổng quan về công tác lập kế hoạch. - Các căn cứ, yêu cầu của lập kế hoạch. - Nội dung kế hoạch thực hiện Chương trình 135 ở cấp xã. - Quy trình lập kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng. - Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng trong lập kế hoạch. - Các nội dung liên quan khác. |
không quá 03 ngày |
3 |
Quản lý dự án thuộc Chương trình 135 Nội dung chủ yếu - Tổng quan về dự án và Quản lý dự án thuộc Chương trình 135. - Trình tự, thủ tục lập và thực hiện dự án thuộc Chương trình 135. - Quản lý dự án đầu tư: Quản lý chất lượng; Quản lý tiến độ của dự án; Quản lý chi phí; Quản lý an toàn lao động, môi Trường xây dựng và quản lý rủi ro trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. - Các nội dung liên quan khác |
không quá 03 ngày |
4 |
Quy trình triển khai thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Nội dung chủ yếu - Quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng trên địa bàn xã. Vai trò của cơ sở hạ tầng, quy hoạch trong phát triển kinh tế - xã hội. - Xác định nhu cầu và hướng dẫn người dân lựa chọn công trình theo nhu cầu của họ và phù hợp với quy định của Chương trình. - Lập và triển khai thực hiện Tiểu dự Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 ở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn. - Cơ chế đặc thù trong quản lý, đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020. Các nội dung khác liên quan |
không quá 02 ngày |
5 |
Quy trình triển khai thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế Nội dung chủ yếu - Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện Tiểu dự án Phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn. - Phân tích, đánh giá lợi thế của địa phương để chọn phương án đầu tư, phát triển sản xuất phù hợp. - Công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Tiểu dự án. Các nội dung khác liên quan. |
không quá 02 ngày |
6 |
Giám sát thực hiện Chương trình 135 Nội dung chủ yếu - Thành lập Ban Giám sát. - Nội dung công tác giám sát. - Nhiệm vụ trong công tác giám sát. - Công tác lập và lưu trữ hồ sơ giám sát. |
không quá 03 ngày |
7 |
Quản lý tài chính Chương trình 135 Nội dung chủ yếu - Nguồn vốn và nguyên tắc quản lý vốn Chương trình 135 - Lập dự toán Chương trình 135 - Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán vốn Chương trình 135 - Báo cáo và công khai kinh phí thực hiện Chương trình 135. Các nội dung khác liên quan |
không quá 02 ngày |
8 |
Nghiệp vụ đấu thầu và đấu thầu cộng đồng thuộc Chương trình 135. Nội dung chủ yếu - Nghiệp vụ đấu thầu theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP. Các văn bản hướng dẫn liên quan. - Đấu thầu cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. - Hợp đồng với nhà thầu. - Nguyên tắc xây dựng hợp đồng. Các hình thức hợp đồng. - Quản lý giám sát thực hiện hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng. - Thanh, quyết toán, nghiệm thu thanh lý hợp đồng. - Các tình huống trong đấu thầu. Các nội dung khác liên quan |
không quá 03 ngày |
9 |
Kỹ năng phát triển cộng trong xóa đói giảm nghèo trên địa bàn Chương trình 135. Nội dung chính - Phát triển cộng đồng và vai trò của người làm phát triển cộng đồng - Công cụ và kỹ năng cơ bản trong phát triển cộng đồng. - Xây dựng mối quan hệ với cộng đồng. - Lựa chọn hoạt động phát triển cộng đồng. - Lập kế hoạch và thực hiện hoạt động phát triển cộng đồng. - Giám sát và đánh giá phát triển cộng đồng. Các nội dung khác liên quan |
không quá 02 ngày |
10 |
Công tác tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách giảm nghèo và Chương trình 135 Nội dung chủ yếu - Khái quát chung về công tác tuyên truyền, vận động. - Những đổi mới trong công tác tuyên truyền vận động trong Chương trình 135. - Nội dung công tác tuyên truyền, vận động trong thực hiện Chương trình 135. - Các phương pháp và kỹ năng cơ bản tuyên truyền, vận động, tập hợp quần chúng, vận động quần chúng để thực hiện Chương trình 135 - Quy trình tổ chức thực hiện tuyên truyền, vận động. Các nội dung khác liên quan |
không quá 02 ngày |
11 |
Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý phát triển sản xuất Nội dung chủ yếu - Tiến trình thành lập nhóm (Tổ hợp tác theo nghị định 151) và Kỹ năng hỗ trợ thành lập nhóm - Phương pháp và kỹ năng hỗ trợ chuyển giao (TOT theo các nội dung) - Các phương pháp khuyến nông, lâm, ngư và chuyển giao, hỗ trợ: Phương pháp thăm hộ gia đình; Phương pháp họp nhóm; Phương pháp thực hiện mô hình trình diễn.... - Các kỹ năng cơ bản giúp cho chuyển giao và hỗ trợ phát triển nhóm: Kỹ năng thuyết trình trước đám đông; Kỹ năng điều hành họp, hội thảo, thảo luận nhóm; Kỹ năng giao tiếp. Các nội dung khác liên quan |
không quá 02 ngày |
12 |
Kỹ năng báo cáo kết quả thực hiện dự án án Nội dung khóa tập huấn. - Bản chất và vai trò của báo cáo trong quản lý dự án - Nguyên tắc viết báo cáo và những tiêu chí của một báo cáo tốt. - Các loại báo cáo của dự án (báo cáo tiến độ, báo cáo giám sát và báo cáo đánh giá) - Qui trình soạn thảo báo cáo. - Cấu trúc báo cáo và lựa chọn thông tin, phương tiện cần thiết để soạn thảo báo cáo - Phân tích thông tin báo cáo. - Kỹ năng soạn thảo báo cáo: xây dựng đề cương, cấu trúc đoạn văn, sử dụng đồ thị và bảng biểu, đặt tên mục và tiểu mục, trình bày báo cáo. - Kỹ năng sử dụng máy tính trong soạn thảo báo cáo - Sử dụng các công cụ hỗ trợ trình bày báo cáo. |
không quá 02 ngày |
13 |
Tập huấn một số kỹ năng cho cán bộ của UBND xã trong việc quản lý, thực hiện Chương trình 135 Nội dung chủ yếu - Kỹ năng Lãnh đạo và Quản lý hiệu quả; - Kỹ năng điều hành Hội thảo, cuộc họp; - Kỹ năng ra quyết định; - Kỹ năng thuyết trình; - Kỹ năng lắng nghe; Một số kỹ năng khác |
không quá 02 ngày |
14 |
Tập huấn một số kỹ năng cho các bộ thôn trong việc thực hiện Chương trình 135 Nội dung chủ yếu - Vai trò của Trưởng thôn trong việc phát triển kinh tế -xã hội của địa phương và thực hiện Chương trình 135. - Các kỹ năng cơ bản trong quản lý của Trưởng thôn. Các nội dung khác liên quan. |
không quá 02 ngày |
15 |
Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác khuyến nông, khuyến lâm cấp xã - Kiến thức chung về công tác khuyến nông, khuyến lâm - Các kỹ năng trong công tác khuyến nông, khuyến lâm - Kỹ thuật trồng, chăm sóc các loại cây trồng phù hợp với địa phương. Các nội dung khác liên quan |
không quá 02 ngày |
16 |
Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác thú y cấp xã - Kiến thức chung về công tác thú y cấp xã - Các kỹ năng trong công tác thú y - Phòng, chống các loại bệnh cho vật nuôi Các nội dung khác liên quan |
không quá 02 ngày |
17 |
Một số nội dung khác theo nhu cầu của từng địa phương (nếu có). |
không quá 02 ngày cho từng nội dung |
II. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG
TT |
Nội dung |
Thời lượng |
1 |
Kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng thi công theo cơ chế đặc thù Nội dung cơ bản - Giới thiệu hình thức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thực hiện bởi cộng đồng được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thấu. - Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương. - Quy trình lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ: Kế hoạch đấu thầu; Thông báo mời thầu; Lập tiêu chí xét chọn nhà thầu; Tổ chức họp bàn công khai với cộng đồng dân cư; Cộng đồng chuẩn bị tham gia; Lựa chọn nhà thầu cộng đồng; Thẩm định và phê duyệt kết quả; Đàm phán ký hợp đồng. - Trách nhiệm của Ban quản lý xã trong việc lựa chuẩn bị dự thảo hợp đồng, nội dung và phạm vi công việc lựa chọn nhà thầu cộng đồng. - Trách nhiệm của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ quan tâm nhận dự thảo hợp đồng để nghiên cứu. Các nội dung khác có liên quan |
không quá 02 ngày |
2 |
Công tác vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 Nội dung cơ bản. - Quy định về công tác duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 (Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng). - Hướng dẫn xây dựng quy chế quản lý công tác duy tu bảo dưỡng. - Quy trình xây dựng, thực hiện kế hoạch, duy tu, bảo dưỡng công trình. - Hướng dẫn thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng công trình thuộc Chương trình 135. Các nội dung khác có liên quan |
không quá 02 ngày |
3 |
Phát triển cộng đồng, tăng cường sự tham gia của cộng đồng, người nghèo, phụ nữ trong lập kế hoạch, tổ chức thực hiện phát triển kinh tế - xã hội. Nội dung cơ bản - Các công cụ và kỹ năng cơ bản trong phát triển cộng đồng. - Vai trò của cộng đồng trong lập và tổ chức thực hiện phát triển kinh tế xã hội. Các nội dung khác có liên quan |
không quá 02 ngày |
4 |
Giám sát của cộng đồng trong việc thực hiện Chương trình 135 Nội dung cơ bản. - Những nội dung cơ bản về công tác kiểm tra, giám sát. - Vai trò của giám sát cộng đồng trong thực hiện Chương trình 135 - Nội dung của giám sát cộng đồng trong thực hiện Chương trình 135 - Kỹ năng trong giám sát cộng đồng |
không quá 02 ngày |
5 |
Xây dựng và vận hành tổ nhóm, tiếp cận thị trường, liên kết sản xuất. Nội dung cơ bản - Hướng dẫn lập và vận hành tổ, nhóm tiếp cận thị trường, liên kết sản xuất. - Tiến trình Nghiên cứu thị trường, sản phẩm thương mại hàng hóa, kinh nghiệm thương mại hàng hóa sản phẩm của địa phương phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. - Kỹ năng nghiên cứu nhu cầu thị trường để chuyển sản phẩm đơn lẻ, tự cung tự cấp thành sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. - Định vị sản phẩm trên thị trường. - Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm cho đồng bào trên địa bàn - Các chính sách về phát triển thị trường trên địa bàn Chương trình 135. |
không quá 02 ngày |
6 |
Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giảm nghèo bền vững tại địa bàn thực hiện Chương trình 135. Nội dung chủ yếu: - Giới thiệu chung về công tác giảm nghèo. - Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về thực hiện giảm nghèo ở vùng ĐBKK - Những kết quả về công tác giảm nghèo tại vùng ĐBKK. - Định hướng và giải pháp thực hiện chương trình giảm nghèo đến năm 2020. - Giới thiệu về Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020: Triển khai nội dung Thông tư 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Thủ tướng CP về việc Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (CT 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan. - Vai trò của người dân trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các chính sách dân tộc |
không quá 02 ngày |
7 |
Một số vấn đề bình đẳng giới và tiếp cận nhân học trong thực hiện Chương trình 135. Nội dung cơ bản: - Sự cần thiết phải thực hiện bình đẳng giới trong chương trình 135. - Giới và nguyên tắc lồng ghép giới. - Quy trình lồng ghép giới trong thực hiện Chương trình 135. - Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện bình đẳng giới. |
không quá 02 ngày |
8 |
Phát triển kinh tế hộ gia đình. Nội dung cơ bản: - Cách thức quản lý, chi tiêu trong phát triển kinh tế hộ gia đình. - Nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen, tập tục sản xuất lạc hậu. - Vay vốn trong phát triển sản xuất. - Phát triển sản xuất hộ gia đình gắn với thị trường - Xây dựng các dự án phát triển sản xuất có tính khả thi cao cho gia đình và nhóm hộ (Giảm nghèo và thoát nghèo) - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hộ, nhóm hộ gia đình. - Liên kết trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Các nội dung khác liên quan |
không quá 02 ngày |
9 |
Nâng cao năng lực cho Cộng đồng để phát triển sản xuất Nội dung cơ bản. - Xây dựng các dự án phát triển sản xuất có tính khả thi cao cho gia đình và nhóm hộ (Giảm nghèo và thoát nghèo) - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hộ, nhóm hộ gia đình. - Các nội dung về bồi dưỡng chuyên môn, kỹ thuật phát triển sản xuất như: Kỹ thuật chăn nuôi, thú y; Kỹ thuật trồng trọt và bảo vệ thực vật; Kỹ thuật sơ chế, bảo quản sau thu hoạch. Các nội dung khác liên quan Lưu ý: Có thể tách từng nội dung về tập huấn kỹ thuật để tập huấn chuyên sâu, phù hợp thực tiễn sản xuất của từng hộ, nhóm hộ. |
không quá 02 ngày |
10 |
Một số nội dung khác theo nhu cầu của từng địa phương (nếu có). |
không quá 02 ngày cho từng nội dung |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây