Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn Bình, phục vụ dự án Quốc lộ 19 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn Bình, phục vụ dự án Quốc lộ 19 do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 175/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 19/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 175/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 19/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 19 tháng 01 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Bộ Xây dựng của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian ngầm đô thị;
Xét đề nghị của Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh tại Tờ trình số 47/TTr-BGPMB ngày 31/12/2015 và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 10/TTr-SXD ngày 13/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn Bình, phục vụ dự án Quốc lộ 19
2. Phạm vi và ranh giới quy hoạch xây dựng: Thuộc khu vực 4, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Quốc lộ 19 (mới).
- Phía Nam giáp: Sông Hà Thanh.
- Phía Đông giáp: Khu B1 thuộc Khu đô thị mới An Phú Thịnh.
- Phía Tây giáp: Đê Đông, khu dân cư hiện trạng phường Nhơn Bình.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch tạo quỹ đất để tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án Quốc lộ 19 (đoạn từ cảng Quy Nhơn đến Giao Quốc lộ 1A).
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Làm cơ sở quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Quy mô dân số: 1.700 người.
- Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp sử dụng đất
STT |
Thành phần đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở quy hoạch |
3.8926,3 |
40,78 |
|
Đất ở biệt thự |
6.117,5 |
|
|
Đất ở liên kế phố |
32.808,8 |
|
2 |
Đất công cộng |
2.857,2 |
2,99 |
|
Đất giáo dục |
2.360,2 |
|
|
Đất sinh hoạt khu phố |
497,0 |
|
3 |
Cây xanh công viên |
6.703,5 |
7,02 |
|
Cây xanh công viên |
6.703,5 |
|
4 |
Đường giao thông, HTKT |
37.714,0 |
39,51 |
|
Giao thông nội bộ |
37.482,8 |
|
|
Đường đất |
231,2 |
|
5 |
Đất hạ tầng kỹ thuật khác |
1.423,5 |
1,49 |
|
Đê Đông |
743,8 |
|
|
Hành lang bảo vệ Đê Đông |
679,7 |
|
6 |
Đất bảo vệ hệ thống HTKT (Đất xây dựng taluy) |
1.679,6 |
1,76 |
7 |
Đất dự trữ |
6.157,4 |
6,45 |
|
Tổng cộng |
95.461,5 |
100,00 |
5. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
a) Đất nhà ở liên kế
- Đất xây dựng nhà lô phố (kí hiệu ĐƠ).
- Mật độ xây dựng: ≤ 90%.
- Tầng cao: 2-4 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: Trùng chỉ giới đường đỏ.
b) Đất ở biệt thự (kí hiệu BT)
- Mật độ xây dựng: 60%-70%.
- Tầng cao: 3 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: Lùi từ 2m đến 5m so với chỉ giới đường đỏ.
c) Đất xây dựng công trình công cộng (kí hiệu CC, GD)
- Mật độ xây dựng: ≤ 70%.
- Tầng cao: 1-3 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: Lùi từ 2m đến 5m so với chỉ giới đường đỏ.
d) Đất công viên, cây xanh: Mật độ xây dựng tối đa trong công viên 5% và tầng cao xây dựng 1 tầng.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền: Khu vực quy hoạch chủ yếu là đắp đất san nền, hướng dốc chính về phía Nam. Cao độ san nền thấp nhất +2.40m (cao độ Đê Đông - Nhơn Bình)- cao độ san nền cao nhất +3.70m; cao độ thiết kế san nền trung bình +3.05m.
b) Giao thông
- Giao thông đối ngoại (đường QL19); Đấu nối Quốc lộ 19 thông qua đường gom tại 02 điểm: điểm Giao với đường số 13 và đường Đê Đông.
- Giao thông đối nội: Lộ giới các đường ĐA1 (đường gom): 11,0m (1m + 7,0m + 3m); lộ giới đường từ ĐA2 đến ĐA7 là 15,0m (3,0m + 9,0m + 3,0m); lộ giới đường A8 là 13,0m (3,0m + 7,0m + 3,0m); đường Đê Đông - Nhơn Bình: 16,5m (mặt đê 6,5m, hành lang bảo vệ đê 5m tính từ chân đê trở ra 2 bên); lộ giới ĐS13: 19m (5m + 9m + 5m); lộ giới ĐS7C: 21m (5m + 11m + 5m).
c) Thoát nước mưa: Toàn bộ hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải.
Mạng lưới thoát nước mưa: Sử dụng cống ngầm BTCT có đường kính D400-D1000 để thu nước mặt trong khu vực thông qua các hố ga bố trí dọc đường, thoát ra 02 điểm xả phía Nam khu vực quy hoạch (thoát ra sông Hà Thanh).
Khu vực tiếp giáp khu dân cư hiện hữu dọc Đê Đông, bố trí một tuyến mương để xử lý thoát nước riêng cho khu vực và thoát ra sông Hà Thanh.
d) Cấp nước
- Nguồn cấp: Đấu nối với hệ thống cấp nước sạch chung của thành phố Quy Nhơn hiện trạng D90 đi dọc đường Quy Nhơn - Nhơn Hội để cấp nước cho khu vực quy hoạch.
- Mạng lưới cấp nước: Sử dụng mạng vòng và mạng cụt, đường kính ống cấp D60 ¸ D90 cấp cho các khu chức năng. Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường giao thông, khoảng cách từ 120m - 150m.
- Tổng lưu lượng nước cấp là Q = 338,6m3/ngày đêm.
đ) Cấp điện
- Nguồn điện: Đấu nối từ tuyến 22kV hiện trạng dọc theo tuyến Đê Đông hiện trạng. Bố trí 02 trạm biến áp mỗi trạm có công suất khoảng 650kVA để cung cấp cho khu vực quy hoạch.
- Tổng công suất sử dụng điện: 1.343,6 (KVA)
- Hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng đi nổi.
e) Thoát nước thải sinh hoạt
- Hệ thống thoát nước thải đi riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải được thu gom bằng hệ thống cống ngầm có đường kính từ D200-D600, đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của khu B1 thuộc Khu đô thị mới An Phú Thịnh đã được phê duyệt.
- Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt: 300m3/ngày.đêm.
g) Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường
Chất thải rắn được phân loại và thu gom đưa về xử lý, chôn lấp của thành phố Quy Nhơn tại khu xử lý rác Long Mỹ.
h) Hệ thống thông tin liên lạc: Tuyến cáp điện thoại, cáp internet, cáp truyền hình được đi nổi trên các trụ BTLT song song với tuyến điện sinh hoạt trong các hộp gen kỹ thuật để tạo mỹ quan đô thị.
7. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Ban hành kèm theo hồ sơ đồ án quy hoạch.
Điều chỉnh phần diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội, cây xanh và tuyến đường giao thông ĐS13 và ĐS7C thuộc Khu B1, dự án Khu đô thị mới An Phú Thịnh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 để triển khai dự án Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn Bình. Tổng diện tích điều chỉnh giảm của dự án Khu đô thị mới An Phú Thịnh là 35.573m2, cụ thể:
- Đất nhà ở xã hội thuộc khu B1 (ký hiệu B1-64) là 19.861m2.
- Đất cây xanh công cộng là 6.932,8m2.
- Đất giao thông đường ĐS13 và 7C là 8.779,2m2.
1. Quyết định này làm cơ sở để quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Giao Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh tổ chức triển khai thực hiện đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. Các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, UBND thành phố Quy Nhơn và các cơ quan liên quan phối hợp với Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch này.
Điều 3. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú Thịnh. Các nội dung không điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, Giám đốc Công ty Cổ phần Phát triển đầu tư và Du lịch An Phú Thịnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây