Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
Số hiệu: | 175/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 23/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 175/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 23/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 23 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN TRONG NĂM 2018 VÀ THÁNG 01 NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 88/TTr-STP ngày 17 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019.
(Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
HOẶC MỘT PHẦN TRONG NĂM 2018 VÀ THÁNG 01 NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
01 |
Quyết định |
1261/2002/QĐ-UB 1/4/2002 |
Về việc ban hành quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Đội Dân phòng |
Được thay thế bởi Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 3 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
15/8/2018 |
02 |
Quyết định |
623/2006/QĐ-UBND 1/3/2006 |
Về việc chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm và sản phẩm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành |
20/4/2018 |
03 |
Quyết định |
1389/2006/QĐ-UBND 9/6/2006 |
Về việc bổ sung Quyết định số 623/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, mua bán, giết mổ, tiêu thụ gia cầm và sản phẩm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành |
20/4/2018 |
04 |
Chỉ thị |
12/2006/CT-UBND 22/6/2006 |
Về việc nghiêm cấm khai thác con sâm đất (con chặt khoai) và các loài động, thực vật làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng và môi trường sinh thái |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành |
20/4/2018 |
05 |
Quyết định |
1608/2006/QĐ-UBND 11/7/2006 |
Về việc bổ sung Chỉ thị số 12/2006/CT-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nghiêm cấm khai thác con sâm đất (con chặt khoai) và các loài động, thực vật làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng và môi trường sinh thái |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành |
20/4/2018 |
06 |
Quyết định |
05/2008/QĐ-UBND 7/3/2008 |
Về việc ban hành quy định về sản xuất giống và nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành |
20/4/2018 |
07 |
Quyết định |
07/2008/QĐ-UBND 25/3/2008 |
Về việc ban hành quy định quản lý chất lượng giống tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành |
20/4/2018 |
08 |
Quyết định |
02/2009/QĐ-UBND 20/2/2009 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về sản xuất giống và nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 9 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành |
20/4/2018 |
09 |
Quyết định |
19/2010/QĐ-UBND 21/6/2010 |
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
1/8/2018 |
10 |
Quyết định |
25/2011/QĐ-UBND 29/9/2011 |
Ban hành chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
25/5/2018 |
11 |
Quyết định |
10/2012/QĐ-UBND 11/4/2012 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 5 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
15/4/2018 |
12 |
Quyết định |
21/2012/QĐ-UBND 3/8/2012 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
10/4/2018 |
13 |
Quyết định |
06/2013/QĐ-UBND 25/2/2013 |
Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
5/6/2018 |
14 |
Quyết định |
07/2014/QĐ-UBND 10/4/2014 |
Ban hành Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh |
Được thay thế bởi Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
8/8/2018 |
15 |
Quyết định |
08/2014/QĐ-UBND 10/4/2014 |
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
8/8/2018 |
16 |
Quyết định |
15/2014/QĐ-UBND 24/6/2014 |
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công bố và niêm yết công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
8/8/2018 |
17 |
Quyết định |
16/2014/QĐ-UBND 2/7/2014 |
Về việc quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư tại các vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
5/7/2018 |
18 |
Quyết định |
32/2014/QĐ-UBND 11/12/2014 |
Về việc ban hành Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
1/9/2018 |
19 |
Quyết định |
37/2014/QĐ-UBND 26/12/2014 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 5 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
15/4/2018 |
20 |
Quyết định |
38/2014/QĐ-UBND 30/12/2014 |
Ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 3 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
13/5/2018 |
21 |
Quyết định |
39/2014/QĐ-UBND 31/12/2014 |
Về việc quy định đơn giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 1 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
15/2/2018 |
22 |
Quyết định |
07/2015/QĐ-UBND 23/3/2015 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
10/4/2018 |
23 |
Quyết định |
20/2015/QĐ-UBND 8/9/2015 |
Ban hành Quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe môtô ba bánh, các loại xe tương tự vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, xe máy kéo, các loại xe tương tự vận chuyển hàng hóa, hành khách và xe dùng làm phương tiện đi lại cho thương binh và người tàn tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
15/4/2018 |
24 |
Quyết định |
37/2015/QĐ-UBND 24/12/2015 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
10/4/2018 |
25 |
Quyết định |
47/2016/QĐ-UBND 20/9/2016 |
Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bến Tre |
14/1/2019 |
26 |
Quyết định |
01/2017/QĐ-UBND 6/1/2017 |
Về việc ban hành giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
10/8/2018 |
27 |
Quyết định |
05/2017/QĐ-UBND 23/1/2017 |
Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2018 |
1/4/2018 |
28 |
Quyết định |
44/2017/QĐ-UBND 11/9/2017 |
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 4 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
15/9/2018 |
29 |
Quyết định |
59/2017/QĐ-UBND 7/11/2017 |
Về việc quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 4 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
14/9/2018 |
30 |
Quyết định |
66/2017/QĐ-UBND 20/12/2017 |
Về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà, đất những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 và nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp những năm trước trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
1/1/2019 |
31 |
Quyết định |
35/2018/QĐ-UBND 3/8/2018 |
Ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
10/12/2018 |
Tổng số: 31 văn bản |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản/ Tên gọi của văn bản |
Nội dung quy định hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
|
01 |
Quyết định |
02/2015/QĐ-UBND 29/1/2015 |
Về việc quy định tỉ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Quy định về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất liên quan đến dự án đầu tư, xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp tại Điều 3 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
25/5/2018 |
02 |
Quyết định |
22/2015/QĐ-UBND 16/9/2015 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre |
Điểm c Khoản 1 Điều 3: “Các tổ chức sự nghiệp (03 đơn vị) - Phòng Công chứng số 1. - Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước. - Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản” |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
8/6/2018 |
03 |
Quyết định |
23/2015/QĐ-UBND 16/9/2015 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre |
- Khoản 1 Điều 1: “Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen thưởng và công tác thanh niên” - Khoản 14 Điều 2: “Về công tác tôn giáo: a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về tôn giáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân sỹ các tôn giáo trong phạm vi quản lý của tỉnh; b) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trong tôn giáo theo quy định; là đầu mối liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh; c) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tôn giáo theo quy định của pháp luật; d) Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo đối với đội ngũ công chức làm công tác tôn giáo thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ; đ) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc áp dụng chính sách đối với những tổ chức tôn giáo và cá nhân có hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật; e) Thực hiện việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tiễn, cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng và thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước đối với tôn giáo; g) Hướng dẫn Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo theo quy định của pháp luật” |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
8/6/2018 |
04 |
Quyết định |
36/2015/QĐ-UBND 21/12/2015 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre |
Điểm đ Khoản 4 Điều 3: “Ban Quản lý Dự án Chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổ chức bộ máy của Quản lý Dự án Chuyên ngành, gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc; các phòng chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.” |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
8/6/2018 |
05 |
Quyết định |
02/2016/QĐ-UBND 12/1/2016 |
Về việc giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Điểm d khoản 1 Điều 3: “Chủ trì, phối hợp với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi tỉnh Bến Tre xây dựng kế hoạch đặt hàng về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi” |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 1 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
12/2/2018 |
06 |
Quyết định |
21/2016/QĐ-UBND 24/5/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre |
Khoản 3 Điều 3: “Các đơn vị sự nghiệp công lập (11 đơn vị): a) Bảo tàng Bến Tre; b) Thư viện Nguyễn Đình Chiểu; c) Trung tâm Văn hóa tỉnh; d) Đoàn Nghệ thuật Cải lương Bến Tre; đ) Trung tâm Phát hành Phim và Chiếu bóng; e) Ban Quản lý di tích; g) Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao; h) Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch; i) Nhà Văn hóa Người cao tuổi; l) Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật; k) Trường Năng Phiếu Thể dục thể thao” |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
8/6/2018 |
07 |
Quyết định |
23/2016/QĐ-UBND 24/5/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre |
Điểm c Khoản 1 Điều 3: “Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban Quản lý: Công ty Phát triển hạ tầng” |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
8/6/2018 |
08 |
Quyết định |
24/2016/QĐ-UBND 24/5/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre |
Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3: “2. Các phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ: - Văn phòng; - Thanh tra; - Phòng Tổ chức cán bộ; - Phòng Kế hoạch-Tài chính; - Phòng Chính trị, tư tưởng; - Phòng Giáo dục Mầm non; - Phòng Giáo dục Tiểu học; - Phòng Giáo dục Trung học; - Phòng Khảo thí, Quản lý chất lượng giáo dục và công nghệ thông tin (thực hiện cả nhiệm vụ về Giáo dục chuyên nghiệp của Sở); - Phòng Giáo dục thường xuyên. 3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: - Các Trường Trung học phổ thông; - Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh; - Trường Nuôi dạy trẻ em khuyết tật; - Ban Quản lý dự án ngành giáo dục và đào tạo; - Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ du học Bến Tre” |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
8/6/2018 |
09 |
Quyết định |
25/2016/QĐ-UBND 26/5/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre |
Khoản 2 Điều 3: “Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ: a) Văn phòng; b) Thanh tra; c) Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp; d) Phòng Quản lý công nghiệp; đ) Phòng Quản lý thương mại; e) Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường; g) Phòng Quản lý năng lượng; h) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu; i) Chi cục Quản lý thị trường.” |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
8/6/2018 |
10 |
Quyết định |
28/2016/QĐ-UBND 16/6/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre |
Khoản 2 và Khoản 3 Điều 3: “2. Các Phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở (gọi tắt là Phòng), gồm: - Văn phòng; - Thanh tra; - Phòng Kế hoạch - Tài chính; - Phòng Người có công; - Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội (thực hiện cả nhiệm vụ về việc làm - an toàn lao động); - Phòng Dạy nghề; - Phòng Bảo trợ xã hội - Phòng, chống tệ nạn xã hội; - Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới; 3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: - Trung tâm Dịch vụ việc làm; - Trường Trung cấp nghề Bến Tre; - Xưởng Dạy nghề vá lưới; - Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; - Trung tâm Bảo trợ xã hội; - Trung tâm Bảo trợ Người tâm thần; - Trung tâm Cung cấp Dịch vụ công tác xã hội; - Trung tâm Điều dưỡng Người có công; - Ban Quản lý Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh; - Quỹ Bảo trợ trẻ em; - Làng Trẻ em SOS; - Trường Phổ thông Hermann Gmeiner” |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
8/6/2018 |
11 |
Quyết định |
31/2016/QĐ-UBND 20/7/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bến Tre |
- Khoản 4 Điều 3: “Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế, gồm: a) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật: được thành lập trên cơ sở sáp nhập các Trung tâm có cùng chức năng (các Trung tâm chuyên khoa, Trung tâm có giường bệnh chuyển về Bệnh viện đa khoa tỉnh hoặc thành lập bệnh viện chuyên khoa khi có nhu cầu và đủ điều kiện về nguồn lực). b) Các bệnh viện gồm: - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu; - Bệnh viện đa khoa khu vực Cù Lao Minh; - Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri; - Bệnh viện Y học cổ truyền; - Bệnh viện Lao và Bệnh phổi; - Bệnh viện Tâm thần. c) Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm; d) Trung tâm Pháp y; đ) Trung tâm Giám định Y khoa; e) Trường Trung cấp Y tế; g) Trung tâm Y tế huyện, thành phố; Được tổ chức thống nhất trên địa bàn cấp huyện, thực hiện chức năng về y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng, gồm; - Trung tâm Y tế huyện Ba Tri; - Trung tâm Y tế huyện Bình Đại; - Trung tâm Y tế huyện Châu Thành; - Trung tâm Y tế huyện Chợ Lách; - Trung tâm Y tế huyện Giồng Trôm; - Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày Nam; - Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày Bắc; - Trung tâm Y tế huyện Thạnh Phú; - Trung tâm Y tế thành phố Bến Tre” - Điều 5: “1. Trong khi chưa có quy định của Trung ương về mô hình Trung tâm Kiểm soát bệnh tật ở tuyến tỉnh và Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở tuyến huyện, Sở Y tế được duy trì hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, gồm: a) Trung tâm Y tế dự phòng. b) Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản. c) Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS. d) Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe. đ) Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở 09 huyện, thành phố trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. Khi có quy định của Trung ương, giao Giám đốc Sở Y tế phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Đề án sắp xếp lại các đơn vị nêu trên theo đúng quy định pháp luật hiện hành trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. 2. Đối với Ban Quản lý dự án chuyên ngành y tế: tạm thời giữ ổn định về tổ chức bộ máy và sẽ được kiện toàn, sắp xếp khi Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua phương án kiện toàn và sắp xếp các Ban Quản lý dự án trên địa bàn tỉnh.” |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
8/6/2018 |
12 |
Quyết định |
39/2016/QĐ-UBND 1/9/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre |
Khoản 2 Điều 3: “Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ: a) Văn phòng Sở; b) Thanh tra Sở; c) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: - Phòng Tổng hợp và Kinh tế đối ngoại; - Phòng Đăng ký kinh doanh; - Phòng Kinh tế ngành; - Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư; - Phòng Khoa giáo, Văn xã; - Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân. d) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp.” |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
8/6/2018 |
13 |
Quyết định |
16/2017/QĐ-UBND 20/3/2017 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre |
Điểm a Khoản 1 Điều 3: “Lãnh đạo Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh gồm: Chánh Văn phòng do Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiêm nhiệm. Một (01) Phó Chánh Văn phòng do Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn kiêm nhiệm” |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre |
3/12/2018 |
Tổng số: 13 văn bản |
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
HOẶC MỘT PHẦN TRONG NĂM 2018 VÀ THÁNG 01 NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
01 |
Nghị quyết |
05/2010/NQ-HĐND 27/7/2010 |
Về việc quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
16/7/2018 |
02 |
Nghị quyết |
28/2012/NQ-HĐND 8/12/2012 |
Về việc quy định tỷ lệ để lại ngân sách xã nguồn vốn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất từ quỹ đất công trên địa bàn xã |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho ngân sách xã nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
16/7/2018 |
03 |
Nghị quyết |
06/2013/NQ-HĐND 11/7/2013 |
Quy định mức hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
16/7/2018 |
04 |
Nghị quyết |
15/2016/NQ-HĐND 6/12/2016 |
Về việc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh |
17/12/2018 |
Tổng số: 04 văn bản |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản/ Tên gọi của văn bản |
Nội dung quy định hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
|
01 |
Nghị quyết |
08/2018/NQ-HĐND 6/7/2018 |
Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
- Đối tượng áp dụng “Ban ATGT các xã, phường, thị trấn” quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1. - Điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 7 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một phần Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
1/1/2019 |
Tổng số: 01 văn bản |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây