Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 175/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Thị Thu Hà |
Ngày ban hành: | 06/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 175/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Trần Thị Thu Hà |
Ngày ban hành: | 06/04/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 06 tháng 4 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/12/2011 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Theo Tờ trình số 73/TTr-BDT ngày 29/02/2012 của Ban Dân tộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Giao Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện: Vĩnh Thạnh, An Lão, Tây Sơn, Vân Canh, Hoài Ân và Phù Cát tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Công an tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện: An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Cát chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2011/QĐ-TTG NGÀY 18/3/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 của UBND tỉnh )
Thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (gọi tắt Quyết định 18/2011/QĐ-TTg); Thông tư liên tịch số 05/20011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/12/2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính và Hướng dẫn số 99/UBDT-TT ngày 15/02/2012 của Ủy ban Dân tộc thực hiện Quyết định 18/2011/QĐ-TTg; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là người có uy tín), cụ thể như sau:
1. Mục đích
Phát huy hơn nữa vai trò, uy tín của người có uy tín trong đồng bào dân tộc nhằm động viên họ tham gia các hoạt động tuyên truyền, thuyết phục và động viên bà con trong làng, khu dân cư đi theo Đảng, thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các mục tiêu kinh tế - xã hội ở địa phương; tích cực đi đầu trong các phong trào ở khu dân cư; là tấm gương giáo dục thế hệ trẻ, bảo tồn các giá trị truyền thống tốt đẹp các dân tộc; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước thôn, làng; quyết tâm chống lại đói nghèo, lạc hậu; góp phần ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tuyến núi; xây dựng đời sống ấm no, hạnh phúc vì mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống khẩn trương tiến hành và thực hiện các nhiệm vụ được phân công để kịp thời triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- UBND các huyện chỉ đạo UBND các xã, thị trấn có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống tập trung tiến hành bình xét các đối tượng người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo các tiêu chí quy định tại Quyết định 18/2011/QĐ-TTg và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
3. Nguyên tắc thực hiện
- Chế độ, chính sách thực hiện trực tiếp đối với người có uy tín;
- Đảm bảo bình bầu dân chủ, công khai, công bằng, đúng đối tượng và đúng chế độ, chính sách theo quy định;
- Trường hợp cùng một thời điểm mà người có uy tín được hưởng chính sách hỗ trợ với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
Người có uy tín trong các thôn (làng) có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Tây Sơn, Hoài Ân và Phù Cát được Ủy ban nhân dân xã quyết định phê duyệt hằng năm.
1. Người có uy tín tiêu biểu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 18/2011/QĐ-TTg; được Hội nghị dân cư và trưởng liên ngành của thôn (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng các đoàn thể thôn) bình chọn và được Ủy ban nhân dân cấp xã duyệt công nhận.
2. Các sở, ban, ngành ở tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện và các đơn vị, tổ chức liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
IV. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CỤ THỂ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN
1. Cung cấp thông tin
a. Định kỳ hoặc đột xuất, người có uy tín được phổ biến, cung cấp thông tin về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tình hình và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương;
b. Người có uy tín được cấp không thu tiền các loại báo sau:
- 01 tờ/số báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc. (Kinh phí thực hiện đã được Trung ương bố trí trong dự toán được giao hằng năm cho Ủy ban Dân tộc để tổ chức thực hiện chính sách cấp không thu tiền một số báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi);
- 01 tờ Báo Bình Định. Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Ban Dân tộc tỉnh phối hợp các cơ quan liên quan đặt mua và tổ chức phát hành báo đến người có uy tín ở các địa phương.
c. Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ và điều kiện cụ thể của địa phương; hằng năm Ủy ban nhân xã, thị trấn lập danh sách người có uy tín cần tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cần thiết hoặc tham quan, học tập kinh nghiệm về phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh gửi cho Ủy ban ban nhân dân huyện tổng hợp gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Tùy khả năng cân đối ngân sách hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có thể giao và chỉ đạo Ban Dân tộc tỉnh phối hợp các sở, ngành và các hội, đoàn thể liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc bồi dưỡng, tập huấn hoặc đi tham quan ngoài tỉnh.
2. Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
Người có uy tín được đại diện các cấp ủy Đảng, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở:
a. Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số; mức chi 400.000 đồng/người/năm;
b. Thăm hỏi, hỗ trợ vật chất khi người có uy tín ốm đau; mức chi 400.000 đồng/người/năm;
c. Thăm hỏi gia đình người có uy tín khi gặp khó khăn, bố, mẹ, vợ, chồng, con chết do hậu quả thiên tai, cụ thể:
- Cơ quan cấp tỉnh: Mức chi 1.000.0000 đồng/gia đình/năm;
- Cơ quan cấp huyện: Mức chi 500.000 đồng/gia đình/năm.
d. Người có uy tín tham gia đấu tranh chống tội phạm, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội tại địa phương mà bị thương hoặc hy sinh, được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận là thương binh hoặc liệt sỹ và được hưởng các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chế độ khen thưởng
Người có uy tín có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh, trật tự được xét khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua - Khen thưởng và các quy định khác về thi đua, khen thưởng.
V. NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN
Nguyên tắc, thủ tục, trình tự, hồ sơ xét công nhận người có uy tín tiêu biểu là người có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 18/2011/QĐ-TTg được thực hiện theo Điều 4 tại Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/12/2011 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, Quyết định số 19/QĐ-UBDT ngày 19/01/2012 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành “Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số” thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. Thôn (làng) phải có ít nhất 1/3 dân số (nhân khẩu) là người dân tộc thiểu số mới tổ chức bình chọn người có uy tín và mỗi thôn được bầu chọn 01 (một) người có uy tín, tiêu biểu nhất.
Quy trình bình xét người có uy tín phải bảo đảm nguyên tắc dân chủ, công khai, công bằng, đúng đối tượng, cụ thể:
1. Đối với cấp thôn (làng): Hoàn thiện hồ sơ
- Trưởng thôn tổ chức hội nghị dân cư của thôn xác định người có uy tín; tổ chức bình chọn và lập biên bản đề cử người có uy tín trong thôn theo quy định của pháp luật. Thời gian thực hiện xong trước ngày 20/11 hằng năm; (Theo mẫu số 01 kèm theo)
- Căn cứ kết quả và danh sách đề cử người có uy tín do hội nghị dân cư và liên ngành thôn bầu chọn; liên ngành (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận và đại diện các đoàn thể thôn) do Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp để bình chọn một người có uy tín và lập biên bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian xong trước ngày 30 tháng 11 hằng năm. (Theo mẫu số số 02 kèm theo)
2. Đối với cấp xã: Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ và duyệt công nhận.
- Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp xét duyệt công nhận theo quy định; (Theo mẫu số 03 kèm theo)
- Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt công nhận danh sách người có uy tín của các thôn trong xã trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp liên ngành của các thôn và gửi Ủy ban nhân dân huyện. (Theo mẫu số 04 kèm theo).
Thời gian hoàn thành trước ngày 10 tháng 12 hằng năm.
3. Đối với cấp huyện: Tổng hợp danh sách người có uy tín toàn huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh làm cơ sở thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín (qua Ban Dân tộc tỉnh là đơn vị đầu mối tổng hợp toàn tỉnh). Thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
4. Đối với Ban Dân tộc tỉnh: Tổng hợp danh sách người có uy tín trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt tổng thể danh sách người có uy tín của toàn tỉnh làm căn cứ cấp nguồn kinh phí và thanh, quyết toán thực hiện chính sách và thực hiện báo cáo Ủy ban Dân tộc.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
1. Kinh phí để thực hiện chính sách đối với người có uy tín do ngân sách nhà nước bảo đảm.
2. Ngân sách tỉnh bảo đảm cho các hoạt động triển khai và thực hiện chế độ, chính sách của các cơ quan tỉnh; ngân sách huyện bảo đảm cho các hoạt động triển khai và thực hiện chính sách, chế độ của các cơ quan huyện và được cân đối trong dự toán ngân sách hằng năm của địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Nếu ngân sách địa phương (tỉnh, huyện) không đủ khả năng cân đối thì đề nghị ngân sách cấp trên hỗ trợ.
3. Hằng năm, các cơ quan, đơn vị chức năng căn cứ nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín theo nội dung chi, chế độ chi tiêu tài chính và mức chi cụ thể nêu trên, lập dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp (đối với cơ quan ở huyện) gửi Ban Dân tộc tỉnh; đối với cơ quan cấp tỉnh gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp chung toàn tỉnh và tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Công tác lập dự toán và quyết toán kinh phí về chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
1. Ban Dân tộc tỉnh
1.1. Là đơn vị đầu mối, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín ở các huyện; phối hợp với Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra UBND các huyện liên quan chỉ đạo UBND xã, thị trấn triển khai triển khai bình chọn và công nhận người có uy tín tiêu biểu hằng năm trên địa bàn huyện;
1.2. Chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện nguyên tắc, thủ tục, trình tự, hồ sơ xét công nhận người có uy tín tiêu biểu theo Điều 4 tại Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/12/2011 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính;
1.3. Phối hợp với Sở Tài chính và UBND các huyện liên quan xây dựng kế hoạch kinh phí hằng năm để thực hiện chính sách quy định tại Quyết định 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh;
1.4. Định kỳ hằng năm giúp UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương kết quả thực hiện chính sách và những vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề xuất biện pháp giải quyết;
1.5. Cung cấp danh sách người có uy tín cho Ủy ban Dân tộc để cấp không thu tiền Báo Dân tộc và Phát triển; đặt mua và phối hợp với các cơ quan liên quan phát hành đến người có uy tín 01 tờ Báo Bình Định (báo hằng ngày);
1.6. Tổ chức tập huấn kiến thức và tham quan học tập kinh nghiệm cho người có uy tín về phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng ở các địa phương trong và ngoài tỉnh theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
1.7. Chịu trách nhiệm thực hiện hỗ trợ vật chất và tinh thần cho người có uy tín (đối với người được đại diện lãnh đạo tỉnh thăm hỏi và hỗ trợ vật chất) theo chế độ quy định.
2. Công an tỉnh
Chỉ đạo Công an các huyện chủ động, phối hợp chính quyền địa phương rà soát, đánh giá chính xác đối tượng được bình chọn là người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Sở Tài chính
3.1. Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ cho các sở, ngành và UBND các huyện liên quan;
3.2. Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp kế hoạch kinh phí hằng năm, tham mưu giúp UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và kiến nghị Trung ương hỗ trợ ngân sách bảo đảm thực hiện chính sách quy định tại Quyết định 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Nội vụ
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện chính sách khen thưởng người có uy tín có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và công tác bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chịu trách nhiệm triển khai và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín tham gia đấu tranh chống tội phạm, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội tại địa phương mà bị thương hoặc hy sinh thì làm thủ tục, trình tự xem xét, quyết định công nhận người có uy tín là thương binh hoặc liệt sỹ và được hưởng các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bình Định
Kịp thời thông tin, tuyên truyền để cộng đồng các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh hiểu và có thông tin chính xác về chính sách, chế độ, quy trình bình xét đối với người có uy tín là đồng bào dân tộc thiểu số.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
Phối hợp với các đoàn thể chính trị - xã hội giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch, đảm bảo dân chủ, công bằng, đúng đối tượng. Đồng thời, chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp phối hợp cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp tham gia giới thiệu bình chọn và xét duyệt người có uy tín bảo đảm dân chủ, công khai, công bằng, đúng đối tượng và thực hiện đúng chế độ.
8. Ủy ban nhân dân các huyện Vĩnh Thạnh, An Lão, Vân Canh, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Cát:
8.1. Hằng năm, triển khai việc tổ chức bình chọn và công nhận người có uy tín tiêu biểu trên địa bàn huyện theo quy định;
8.2. Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành liên quan thực hiện chính sách cung cấp thông tin cho người dân tộc thiểu số đối với người có uy tín quy định tại Quyết định 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn huyện;
8.3. Chịu trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện chính sách Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần đối với người có uy tín quy định tại Quyết định 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn huyện; hằng năm xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách này gửi cho Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh;
8.4. Hằng năm, UBND các huyện xét chọn và khen thưởng người có uy tín trên địa bàn huyện hoặc lập hồ sơ đề nghị cấp trên xét khen thưởng đối với người uy tín có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh, trật tự ở địa phương theo quy định của Luật Thi đua - Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành;
8.5. Hằng năm, UBND các huyện chủ động lập kế hoạch và cân đối kinh phí để thực hiện chính sách đối với người có uy tín; nếu ngân sách huyện không đủ khả năng cân đối thì đề nghị ngân sách cấp trên hỗ trợ;
8.6. Hằng năm báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ đúng thời gian quy định.
Trước mắt, căn cứ Kế hoạch này UBND các huyện triển khai ngay xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. Yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan ở tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Vĩnh Thạnh, An Lão, Vân Canh, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Cát chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì khó khăn, vướng mắc, báo cáo kịp thời cho UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh) xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
Kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 của UBND tỉnh Bình Định
Mẫu 01: Biên bản Hội nghị dân cư thôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
(Tên thôn), ngày ….. tháng ….. năm 20….
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại thôn … xã … tổ chức hội nghị dân cư để đề cử danh sách người có uy tín của thôn năm…
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
1. Thành phần tham gia bình chọn: các hộ gia đình trong thôn
2. Tổng số hộ gia đình trong thôn: …..hộ
3. Tổng số hộ gia đình tham gia bầu chọn: …….hộ, chiếm ……% số hộ trong thôn (có danh sách cụ thể kèm theo).
Sau khi nghe ông (bà)……..trưởng thôn thông báo về chế độ, chính sách đối với người có uy tín, điều kiện xác định người có uy tín, hội nghị dân cư thôn… tổ chức đề cử các ông (bà) có tên dưới đây vào danh sách người có uy tín của thôn năm……:
- Ông Lê Văn C, sinh năm…, dân tộc…, nơi ở hiện nay … là … (nêu một trong các thành phần như: già làng, trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
- Bà Lê Thị D, sinh năm…, dân tộc…, nơi ở hiện nay…., là… (nêu một trong các thành phần như: già làng, trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
…., ngày…tháng…năm…
Đại diện hộ gia đình tham gia bình
chọn |
Thư ký |
Chủ trì |
DANH
SÁCH ĐỀ CỬ
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……, NĂM 201….
(Kèm theo Biên bản Hội nghị dân cư thôn….., xã……. ngày ….… tháng ….… năm
……)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Thành phần dân tộc |
|
Nam |
Nữ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………người
Chủ trì |
Thư ký |
Mẫu 02: Biên bản Hội nghị liên ngành thôn
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn), ngày ….. tháng ….. năm 20….
BIÊN
BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày…tháng…năm 20…tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn ….xã….. đã tổ chức Hội nghị liên ngành để bình chọn người có uy tín của thôn.
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng ban Công tác mặt trận thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
+ Đại diện cho các hộ trong thôn (ghi rõ họ, tên): 03 hộ gia đình.
+ Đại biểu đại diện UBND xã (ghi rõ họ, tên, chức danh)
1. Nội dung.
Bình chọn người có uy tín của thôn………..xã....................................năm 20…..
2. Kết quả
Căn cứ kết quả bình chọn (bằng hình thức bỏ phiếu kín (*)), ông (bà): …………………….. với (số phiếu bầu)/(tổng số phiếu) (=…%) được bình chọn là người có uy tín của thôn……năm……
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đại diện hộ dân (03 hộ) |
Thư ký |
Chủ trì |
(*) - Đại biểu đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình trong thôn (03 người) không tham gia bỏ phiếu bình chọn (tham dự với vai trò đại diện, giám sát);
- Tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn;
- Người được bình chọn phải có số phiếu bầu đạt kết quả quá bán và chỉ chọn 01 (một) người có số phiếu bầu cao nhất. Trường hợp có nhiều hơn 01 (một) người có số phiếu bầu cao bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
- Kết quả bình chọn và phiếu bình chọn được gửi UBND xã kèm theo biên bản này.
KẾT
QUẢ BÌNH CHỌN (BẰNG BỎ PHIẾU KÍN)
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……., XÃ……. NĂM 201…
(kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành
thôn……xã……… ngày…….…tháng….…năm………)
|
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Thành phần dân tộc |
Kết quả bầu |
Kết quả bình chọn |
|
|||||
|
Nam |
Nữ |
Số phiếu bầu/tổng số phiếu |
% |
Chọn |
Không |
|
||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Đại diện hộ gia đình thôn |
Tổ trưởng Tổ
kiểm phiếu |
Chủ trì |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03: Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN
BẢN
HỌP XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20…
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm 20… tại UBND xã………huyện…………
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà)………………Chủ tịch UBND xã…………… Chủ trì
2. Ông (bà)……………………. (ghi rõ họ, tên, chức danh) – Thư ký;
3. Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
4. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện……………. (ghi rõ họ, tên, chức danh).
5. Đại diện Phòng Dân tộc huyện ..................... (ghi rõ họ, tên, chức danh).
đã họp xét duyệt công nhận người có uy tín của các thôn bản trong xã năm 20…
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị dân cư thôn và và Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất như sau:
a) Các trường hợp đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20…..:
1. .............................................................................................................................
2. ............................................................................................................................
n ..............................................................................................................................
b) Các trường hợp không đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20……;
1. .............................................................................................................................
Lý do: .....................................................................................................................
2. .............................................................................................................................
Lý do: ......................................................................................................................
n. .............................................................................................................................
Lý do: ......................................................................................................................
Cuộc họp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20… để thực hiện các chế độ được quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính.
Hội nghị kết thúc hồi……giờ……ngày…..tháng……năm 20…..
Biên bản này được làm thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Thư ký |
Chủ trì |
(*) Ghi chú:
Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị bình chọn người có uy tín nhiều hơn 01 người (do có số phiếu bầu chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xã (trừ đại biểu đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Phòng Dân tộc huyện với tư cách dự giám sát cuộc họp thì không tham gia bỏ phiếu) tiến hành bầu chọn (bằng phiếu kín) để chọn 01 người có uy tín của thôn đó.
Mẫu 04: Quyết định công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-UBND |
……….., ngày… tháng… năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 201…
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số …../2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số ngày … tháng … năm 201… của Ủy ban nhân dân xã ….;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách người có uy tín của các thôn thuộc xã ……năm……(có danh sách kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà) có tên danh sách tại Quyết định này được hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ trong một năm, từ ngày 01/01/201… đến 31/12/201…
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà) Trưởng Công an xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể xã……. và ông (bà) có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH
SÁCH
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 201… CỦA XÃ………
(Ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 201… của Chủ tịch UBND xã……………)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Thành phần dân tộc |
Địa chỉ (thôn bản) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CÁC
CƠ QUAN THỰC HIỆN VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 06/4/2012 của UBND tỉnh)
Số TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Họp triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh về tổ chức thực hiện chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ |
Ban Dân tộc tỉnh |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Công an tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân vận, Ủy ban MTTQVN tỉnh, Chủ tịch UBND 6 huyện liên quan |
Đầu tháng 4 năm 2012 |
2 |
- Triển khai bình chọn và công nhận người có uy tín tiêu biểu trên địa bàn huyện theo quy định; - Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín quy định tại Quyết định 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ trên địa bàn huyện gửi cho Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh. |
UBND các huyện liên quan |
Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nội vụ, Công an tỉnh, Sở Tài chính, Ủy ban MTTQVN tỉnh |
Giữa tháng 4 năm 2012 |
3 |
Đôn đốc, kiểm tra các huyện triển khai thực hiện Kế hoạch UBND tỉnh thực hiện chính sách người có uy tín gồm: bình chọn, xét công nhận danh sách người có uy tín và lập dự toán kinh phí thực hiện năm 2012 trên địa bàn huyện |
Ban Dân tộc tỉnh |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Công an tỉnh, Ủy ban MTTQVN tỉnh |
Cuối tháng 4 năm 2012 |
4 |
Tổng hợp danh sách người có uy tín và lập dự toán kinh phí thực hiện trên địa bàn tỉnh năm 2012 báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài chính); báo cáo Ủy ban Dân tộc |
Ban Dân tộc tỉnh |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Công an tỉnh |
Đầu tháng 5 năm 2012 |
5 |
Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định địa bàn toàn tỉnh năm 2012 báo cáo UBND tỉnh thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh và xin ngân sách Trung ương xem xét hỗ trợ |
Sở Tài chính |
Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nội vụ, Công an tỉnh |
Giữa tháng 5 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây