594452

Quyết định 1727/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

594452
LawNet .vn

Quyết định 1727/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 1727/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 29/12/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 18/01/2024 Số công báo: 87-88
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1727/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 29/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 18/01/2024
Số công báo: 87-88
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1727/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Báo cáo thẩm định số 4204/BC-HĐTĐ ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 về thẩm định Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Văn bản số 8651/BKHĐT-QLQH ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 10801/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Công văn số 11461/UBND-KH1 ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch tỉnh) với những nội dung sau:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Lâm Đồng, quy mô 9.781,2 km2 gồm các đơn vị hành chính: Thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các huyện: Lạc Dương, Đức Trọng, Di Linh, Đơn Dương, Lâm Hà, Đam Rông, Bảo Lâm, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên:

- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông và Đắk Lắk.

- Phía Đông giáp tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận.

- Phía Nam giáp tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai.

- Phía Tây giáp tỉnh Bình Phước.

Vị trí địa lý của tỉnh có tọa độ địa lý từ 11º12' đến 12º15' vĩ độ Bắc và 107º45' kinh độ Đông, thuộc vùng Tây Nguyên.

II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

a) Phù hợp với định hướng, tầm nhìn phát triển đất nước, tinh thần Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; Quy hoạch tổng thể quốc gia; Quy hoạch ngành quốc gia; Quy hoạch vùng Tây Nguyên; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020 - 2025 và các quy hoạch liên quan.

b) Phát huy tiềm năng, lợi thế tự nhiên và vai trò vị trí của tỉnh trong vùng Tây Nguyên để phát triển nhanh, bền vững; phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao và chuyển đổi số trong sản xuất nông nghiệp. Chú trọng bảo vệ, khôi phục, phát triển rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp, nâng cao đời sống, sinh kế của người dân gắn với rừng. Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, gắn với bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa các dân tộc, tài nguyên thiên nhiên và liên kết vùng. Ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo, công nghiệp chế biến nông sản; phát triển công nghiệp khai thác, chế biến bauxit, alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm.

c) Từng bước sắp xếp và tổ chức hợp lý không gian lãnh thổ, đẩy mạnh liên kết với vùng Đông Nam Bộ, vùng Tây nguyên, khu vực Duyên hải miền Trung, các trung tâm kinh tế lớn của cả nước và liên kết giữa các địa phương trong tỉnh. Lấy phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, hạ tầng số làm động lực, tạo dư địa cho phát triển tỉnh. Quản lý và phát triển bền vững hệ thống đô thị, nông thôn.

d) Quản lý; khai thác, sử dụng và phát huy có hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế, đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, xây dựng nền kinh tế số, xã hội số và chuyển đổi số để phát triển nhanh và bền vững; nắm bắt kịp thời và tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

đ) Phát triển hài hòa giữa kinh tế với văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường; tăng cường quản lý tài nguyên, môi trường, chủ động ứng phó biến đổi khí hậu; chú trọng bảo vệ, khôi phục, phát triển rừng, nâng cao đời sống, sinh kế của người dân gắn với rừng; bảo đảm an ninh nguồn nước được bảo đảm. Quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm, duy trì ổn định; người dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030

a) Mục tiêu tổng quát:

- Lâm Đồng trở thành tỉnh phát triển khá toàn diện của cả nước; xây dựng thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận thành trung tâm du lịch chất lượng cao của cả nước và khu vực Đông Nam Á, là trung tâm giáo dục, đổi mới sáng tạo.

- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, lấy phát triển nông, lâm nghiệp là trọng tâm, trụ đỡ; phát triển công nghiệp chế biến là động lực; phát triển du lịch là đột phá. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao hiệu quả dựa trên công nghệ cao, chuyển đổi số và giá trị gia tăng cao.

- Phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững, hiện đại, hiệu quả cao, hữu cơ, hướng đến hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn; trở thành trung tâm nghiên cứu, sản xuất nông nghiệp hữu cơ công nghệ cao tầm quốc gia và quốc tế.

- Phát triển các ngành dịch vụ, du lịch, logistics dựa trên nền tảng số, chất lượng cao và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.

- Ưu tiên phát triển bền vững công nghiệp khai thác, chế biến bauxit, alumin, công nghiệp chế biến nhôm và các sản phẩm từ nhôm; phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản.

- Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn; phát triển không gian đô thị hiệu quả, bền vững, hình thành các vùng kinh tế động lực, các trung tâm kinh tế, phát triển đô thị mới gắn với động lực, tiềm năng, thế mạnh từng vùng với tầm nhìn dài hạn, toàn diện, có tính chiến lược, tôn trọng quy luật thị trường và nguyên tắc phát triển bền vững; bảo đảm tính tầng bậc, liên tục, thống nhất, đầy đủ, tích hợp của hệ thống quy hoạch.

- Phát triển mạnh giáo dục, y tế và khoa học công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, theo hướng hiện đại; nâng cao vai trò văn hóa, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa đặc sắc của cộng đồng các dân tộc; đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội.

b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể

- Về kinh tế:

+ Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt 8,5% - 9%/năm.

+ Cơ cấu kinh tế: khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ lệ 29,5%, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ lệ 27,3%, khu vực dịch vụ chiếm tỷ lệ 43,2%.

+ GRDP bình quân đầu người đạt 170 triệu đồng/người.

+ Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội hàng năm chiếm khoảng
35% - 36% GRDP.

+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt 59,3%.

+ Hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới vào năm 2025 (đạt 100% số xã).

+ Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GRDP khoảng 85% vào năm 2030.

- Về xã hội:

+ Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia đạt 100%.

+ Đạt 32 giường bệnh/10.000 dân và 11 bác sỹ/10.000 dân.

+ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều duy trì mức giảm ít nhất từ 1,0% - 1,5%; trong đó, hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 2,0% - 3,0%.

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 32,1%, số lao động được tạo việc làm mới hằng năm 10.000 - 12.000 người/năm; tỷ lệ lao động thất nghiệp dưới 1,2%.

- Về tài nguyên và môi trường:

+ Tỷ lệ che phủ rừng đạt khoảng 55%.

+ Tỷ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân cư đô thị đạt 100%. Tỷ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân cư ở nông thôn đạt 98% (Nước sạch đến năm 2030 đạt 65%, nước hợp vệ sinh đạt 98%).

- Về đô thị và phát triển kết cấu hạ tầng:

+ Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt khoảng 59,3%.

+ Tỷ lệ chất thải Khu công nghiệp được thu gom, xử lý đạt chuẩn đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn đô thị thu gom; xử lý đạt tiêu chuẩn đạt 100%.

+ Tỷ lệ nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các bệnh viện được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường đạt 100%.

+ Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ, hình thành mạng lưới giao thông thông suốt, an toàn; hạ tầng thủy lợi, đê điều, hồ đập, cấp nước bảo đảm nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, chủ động tiêu, thoát nước; hạ tầng cấp điện đảm bảo nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt; hệ thống thông tin liên lạc, internet và thiết bị đầu cuối hiện đại; hạ tầng các đô thị, hạ tầng nông thôn và hạ tầng xã hội đồng bộ, hướng đến hiện đại, đạt tiêu chí theo phân loại đô thị và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, bảo đảm tiện ích phục vụ đời sống nhân dân và đáp ứng nhu cầu phát triển.

- Về quốc phòng, an ninh: Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc; lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

3. Tầm nhìn đến năm 2050

Tỉnh Lâm Đồng đạt các tiêu chuẩn để trở thành thành phố trực thuộc Trung ương hiện đại, có bản sắc, xanh, thông minh và đáng sống.

4. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển

a) Nhiệm vụ trọng tâm:

- Tăng cường liên kết vùng, đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng diện rộng. Sắp xếp, tái cấu trúc không gian lãnh thổ của tỉnh Lâm Đồng, hướng tới trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. Xây dựng tỉnh Lâm Đồng trở thành điểm đáng đến, đáng sống, khẳng định vị thế và vai trò của tỉnh Lâm Đồng đối với vùng Tây Nguyên và cả nước.

- Phát triển kinh tế nhanh và bền vững, trên cơ sở đổi mới mô hình tăng trưởng; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tăng năng suất, đổi mới, sáng tạo hướng tới tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ, cơ cấu lại ngành nông nghiệp, chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp.

- Phát triển văn hóa - xã hội và nguồn nhân lực; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần nhân dân. Thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội và xây dựng chính quyền số; nâng cao hiệu quả quản trị công và cải cách thủ tục hành chính.

- Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, quản lý và bảo vệ rừng, sử dụng hiệu quả quỹ đất. Xử lý ô nhiễm môi trường, bảo vệ các giá trị cốt lõi về thiên nhiên và lịch sử văn hóa, lập lại trật tự trong quản lý đô thị và nông thôn.

b) Đột phá phát triển

- Đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại gắn với xây dựng, phát triển đô thị bền vững; hình thành các tổ hợp về du lịch, dịch vụ và công nghiệp, khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất và các nguồn lực xã hội; tập trung hoàn thiện các tuyến giao thông kết nối, tăng cường liên kết với các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.

- Tổ chức sắp xếp lại hợp lý không gian kinh tế - xã hội; phân vùng chức năng; quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững hệ thống đô thị gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nâng cao và kiểu mẫu.

- Bảo tồn, phát huy giá trị các di sản lịch sử - văn hóa, thiên nhiên; bảo vệ môi trường; bảo vệ các quỹ đất rừng và nguồn nước, đặc biệt là các khu vực đầu nguồn của lưu vực sông; chủ động phòng, chống thiên tai và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.

- Cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh lớn từ các thành phần kinh tế để tạo ra bước ngoặt chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số, chuyển đổi số và kinh tế đô thị.

III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI:

1. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng

a) Ngành nông, lâm, thủy sản:

- Phát triển nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng toàn diện và hiện đại, trở thành Trung tâm nghiên cứu, sản xuất công nghệ cao tầm Quốc gia và Quốc tế; là vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ, sản xuất hàng hóa có giá trị cao trên thị trường Đông Nam Á. Nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản, tăng tỷ lệ xuất khẩu cho các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc hữu. Hình thành nhiều chuỗi giá trị nông sản gắn với sàn giao dịch điện tử thương mại quốc gia, quốc tế; nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người nông dân gắn với xây dựng nông thôn mới. Hình thành các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh.

- Trồng trọt: Phát triển sản xuất quy mô lớn, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ số, nâng cao chất lượng sản phẩm thu hoạch đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế. Ưu tiên các sản phẩm chủ lực có giá trị kinh tế cao gắn với công nghiệp chế biến và phát triển các chuỗi giá trị; hướng đến xuất khẩu các mặt hàng chủ lực như: rau, hoa, tơ tằm, cà phê, chè, cây ăn quả, giống cây trồng nuôi cấy mô. Phát triển các sản phẩm đặc trưng có lợi thế cạnh tranh như các loại dược liệu, hồng, dâu tây, hoa. Tổ chức quản lý, kiểm soát chặt chẽ, giảm dần diện tích nhà kính, đẩy mạnh triển khai các mô hình sản xuất kiểu mẫu theo hướng sinh thái, tuần hoàn.

- Chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi theo quy mô công nghiệp, khép kín, ứng dụng công nghệ cao, chủ động phòng chống dịch bệnh; xác định bò sữa, bò thịt cao sản, lợn, gia cầm, tằm tiếp tục là các đối tượng vật nuôi chính, chuyển dịch cơ cấu đàn vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng trang trại chăn nuôi quy mô lớn theo hướng an toàn sinh học, hữu cơ; thực hiện di dời, hoặc ngừng hoạt động, hoặc chuyển đổi ngành nghề đối với các cơ sở chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi.

- Lâm nghiệp: Phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững; bảo vệ, khôi phục và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo đảm an ninh nguồn nước; tăng nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, tạo việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện sinh kế cho người dân.

- Thủy sản: Tận dụng, khai thác hiệu quả, bền vững các diện tích mặt nước hồ chứa thủy lợi, thủy điện, mặt nước khác để duy trì các đối tượng thủy sản truyền thống và mở rộng đối tượng thủy sản nước lạnh.

b) Ngành dịch vụ:

- Ngành thương mại:

+ Phát triển thương mại trên cơ sở tăng cường liên kết kinh tế chặt chẽ với vùng Đông Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh, duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên và các vùng kinh tế trọng điểm. Lâm Đồng là trung tâm phân phối hàng nông sản và các mặt hàng có thế mạnh khác cho các tỉnh, thành phố trong cả nước.

+ Đa dạng hóa các hình thức xúc tiến thương mại, bảo đảm hiệu quả, phù hợp với từng thị trường, từng ngành hàng, mở rộng thị trường, phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và nhãn hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành”, hình thành Trung tâm giao dịch hoa tại thành phố Đà Lạt. Phát triển, nâng cao chất lượng, giá trị và năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh (alumin, tơ xe, lụa tơ tằm, sản phẩm may, áo len, cà phê, chè, hạt điều, rau quả, hoa tươi các loại) hướng đến các thị trường tiềm năng Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Úc, Mỹ, Châu Âu và các nước Trung Đông.

+ Đa dạng phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại; thu hút đầu tư các loại hình hạ tầng thương mại có tính lan tỏa, hỗ trợ sản xuất. Ưu tiên thu hút đầu tư vào công nghiệp chế biến nông sản. Phát triển các trung tâm thương mại - dịch vụ cấp vùng, gắn kết với không gian trung tâm các đô thị, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và Cảng hàng không Liên Khương. Ưu tiên xây dựng 02 trung tâm Logistics tại thành phố Bảo Lộc và huyện Đức Trọng. Cải tạo và nâng cấp chợ truyền thống.

+ Phát triển mạnh thương mại điện tử, thanh toán số theo hướng phổ cập tài chính toàn diện, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt.

- Ngành du lịch:

+ Phấn đấu đến năm 2030, Lâm Đồng trở thành “Thiên đường xanh” với sức hút của các trung tâm du lịch nghỉ dưỡng - sinh thái - chăm sóc sức khỏe - thể thao cao cấp hàng đầu Việt Nam và Đông Nam Á. Phát triển toàn diện cả về phạm vi, quy mô, chất lượng nhân lực và dịch vụ, đa dạng hóa chuỗi sản phẩm du lịch, kết cấu hạ tầng du lịch hiện đại, đồng bộ ở tầm quốc tế; trở thành ngành kinh tế mũi nhọn theo hướng chất lượng cao và bền vững, tạo động lực cho sự phát triển của các ngành liên quan dựa trên nền tảng của kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số và công nghiệp sáng tạo.

+ Phát triển hệ thống khu, điểm du lịch theo các cụm không gian du lịch, hành lang kinh tế trong đó: (i) Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận trở thành đô thị du lịch chất lượng cao, phát triển kinh tế ban đêm, hiện đại, đẳng cấp quốc tế. (ii) Thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận trở thành vệ tinh, trung tâm du lịch cấp vùng. Nghiên cứu, phát triển các trung tâm du lịch: Sinh thái - nghỉ dưỡng - chữa bệnh - chăm sóc sức khỏe thể thao hàng đầu Việt Nam tại thành phố Bảo Lộc và các huyện có tiềm năng du lịch, khẳng định thương hiệu và năng lực cạnh tranh của Lâm Đồng ở trong nước và quốc tế.

+ Tập trung đầu tư 06 nhóm sản phẩm du lịch chính: Du lịch nghỉ dưỡng - chữa bệnh - chăm sóc sức khỏe - thể thao cao cấp (gôn, đua ngựa, đua chó…); du lịch sinh thái - mạo hiểm; du lịch nông nghiệp, nông thôn; du lịch văn hóa tâm linh; du lịch đô thị; du lịch sáng tạo.

c) Ngành công nghiệp - xây dựng:

- Ngành công nghiệp:

+ Phát triển công nghiệp có lợi thế cạnh tranh với trọng tâm là ngành chế biến, chế tạo, trở thành động lực quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ; tạo ra giá trị gia tăng cao, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Hình thành cụm ngành, cụm sản xuất trong một số ngành công nghiệp ưu tiên (chế biến khoáng sản, chế biến thực phẩm,…) tạo nền tảng và cơ sở phát triển mạnh chuỗi sản xuất, chuỗi giá trị và hệ thống phân phối hàng hóa. Phát triển công nghiệp gắn kết với nông nghiệp, du lịch và khai thác tài nguyên khoáng sản theo hướng chọn lọc, có giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường.

+ Ưu tiên phát triển các dự án công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, có vốn đầu tư lớn, nguồn thu nội địa cao, bảo đảm tiết kiệm nguồn lực trong phát triển công nghiệp.

+ Tập trung và ưu tiên phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản (bauxit, alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm); đầu tư, nâng công suất, mở rộng dự án bô-xít hiện có, đầu tư mới các dự án khai thác bô-xít, sản xuất alumin, nhôm theo Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phát triển ngành chế biến dược liệu và thực phẩm chức năng; công nghiệp năng lượng (thủy điện nhỏ và vừa, điện gió, điện mặt trời, thủy điện tích năng); vật liệu mới; các ngành công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất và phục vụ nông nghiệp, nông thôn;… Phát triển một số ngành công nghiệp sử dụng hợp lý lao động mà tỉnh đang có lợi thế và điều kiện phát triển.

+ Thúc đẩy phát triển các sản phẩm chế biến nông sản, thực phẩm (rau, quả, chè, cà phê, đồ uống,…) gắn với vùng nguyên liệu, phù hợp với tiêu chuẩn và đáp ứng yêu cầu của thị trường. Tập trung thu hút các dự án chế biến nông sản thế mạnh của địa phương tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

+ Phát triển các sản phẩm chế biến lâm sản từ nguồn nguyên liệu rừng trồng; ứng dụng khoa học, công nghệ vào chế biến lâm sản để tạo ra các sản phẩm phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu; khuyến khích và tạo điều kiện phát triển các sản phẩm nội thất cao cấp từ gỗ, đồ mỹ nghệ,...

+ Đầu tư phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn gắn với du lịch, dịch vụ.

- Ngành xây dựng:

+ Phát triển, nâng cao năng lực ngành xây dựng đạt tiên tiến, tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực khảo sát, thiết kế, xây dựng, công nghệ xây lắp; đẩy mạnh sản xuất phân phối lưu thông ngành vật liệu xây dựng phục vụ nhu cầu thị trường trong tỉnh.

+ Quy hoạch, xây dựng và phát triển hệ thống đô thị, nông thôn đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý và phát triển bền vững; huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại, xanh, thân thiên với môi trường.

2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực văn hóa - xã hội

a) Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân:

- Xây dựng và phát triển mạng lưới cơ sở y tế đồng bộ, hiện đại từ tuyến tỉnh đến tuyến cơ sở; đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của người dân trong công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe; cân đối, hài hòa giữa lĩnh vực khám chữa bệnh với lĩnh vực y tế dự phòng, giữa y tế chuyên khoa, chuyên sâu với y tế phổ cập; giữa phòng bệnh với khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; giữa y học cổ truyền với y học hiện đại.

- Nâng tầm các cơ sở y tế tuyến trên, phát triển chuyên khoa sâu ở bệnh viện tuyến tỉnh phục vụ cấp vùng, khu vực. Tăng cường năng lực, chất lượng y tế tuyến cơ sở. Khuyến khích phát triển y tế ngoài công lập; đa dạng các sản phẩm, dịch vụ y tế. Phát triển Lâm Đồng thành vùng trồng cây dược liệu, chế biến dược phẩm, thực phẩm chức năng của quốc gia.

b) Giáo dục và đào tạo:

- Phát triển giáo dục tỉnh Lâm Đồng đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Xây dựng nền giáo dục mở, phương thức giáo dục phù hợp điều kiện thực tiễn địa phương; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa.

- Đổi mới căn bản, toàn diện về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành cho học sinh, có những phẩm chất và năng lực chủ yếu theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông; tạo nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; quan tâm đào tạo, bổi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.

- Thực hiện xã hội hóa giáo dục và đào tạo, đặc biệt là giáo dục mầm non và giáo dục chất lượng cao; quy hoạch quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển trường học. Chú trọng phát triển giáo dục tại các vùng có điều kiện kinh tế còn khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

c) Khoa học và công nghệ:

- Triển khai nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ có tác động lan tỏa đến phát triển kinh tế - xã hội, trên cơ sở ứng dụng thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

- Xây dựng Kế hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ. Nâng cao hiệu quả trong ứng dụng khoa học và công nghệ, năng lực hấp thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ, sở hữu trí tuệ.

- Hỗ trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ. Triển khai hiệu quả chính sách đào tạo và thu hút cán bộ khoa học và công nghệ, các nhà khoa học có uy tín phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo để gia tăng nhanh về giá trị kinh tế và khoa học công nghệ.

d) Dạy nghề và an sinh xã hội:

Thực hiện có hiệu quả các chương trình an sinh xã hội. Phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực, tiếp tục thực hiện hiệu quả hoạt động giới thiệu việc làm. Phát triển các cơ sở trợ giúp xã hội, đủ năng lực, quy mô, đáp ứng nhu cầu tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ công về trợ giúp xã hội của các nhóm đối tượng thuộc diện bảo trợ xã hội; nâng chuẩn trợ cấp xã hội tương xứng với trình độ phát triển của tỉnh. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực để chăm lo cho người có công.

đ) Văn hóa và thể thao:

- Quan tâm phát triển các ngành công nghiệp văn hóa thể thao nhằm phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của người dân, đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay.

- Phát triển thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của nhân dân. Phát triển xã hội hóa thể thao, thể thao chuyên nghiệp và kinh tế dịch vụ thể thao. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực phát triển thể thao trường học; phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng; đào tạo bồi dưỡng có chọn lọc thể thao thành tích cao. Khuyến khích xã hội hóa, phát triển thể dục, thể thao.

- Nâng cao chất lượng hoạt động của thiết chế văn hóa cấp tỉnh; tăng cường đầu tư hệ thống thiết chế văn hóa vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đầu tư bảo tồn, phát huy các giá trị di tích, di sản văn hóa vật thể, phi vật thể tiêu biểu có ý nghĩa chính trị, văn hóa, lịch sử, truyền thống đặc sắc; từng bước khôi phục các giá trị văn hóa trong đời sống cộng đồng các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Khai thác hợp lý, có hiệu quả các di tích lịch sử văn hóa nhằm phục vụ phát triển du lịch.

e) Quốc phòng, an ninh

Phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với xây dựng, củng cố thế trận quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, bố trí không gian các khu vực có vị trí địa hình trọng yếu phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng. Nâng cao hiệu quả, khả năng sẵn sàng chiến đấu đáp ứng được nhu cầu bảo vệ đất nước. Chủ động nắm chắc tình hình, phát hiện từ sớm, từ xa các nguy cơ về an ninh, trật tự để xử lý kịp thời, không để bị động bất ngờ. Giữ vững an ninh chính trị, bảo đảm an ninh con người và an ninh mạng; đấu tranh, phòng, chống có hiệu quả tội phạm và vi phạm pháp luật; đảm bảo trật tự xã hội, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ.

3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội

a) Các tiểu vùng động lực:

- Tiểu vùng I gắn với cao nguyên Lang Biang bao gồm: Đà Lạt (sáp nhập Lạc Dương) - Đức Trọng - Đơn Dương - Lâm Hà (thị trấn Nam Ban và các xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà). Đây là vùng trọng điểm, có vai trò là khu vực động lực phát triển của tỉnh, là trung tâm du lịch cao cấp quốc gia có ý nghĩa quốc tế. Trong đó: Thành phố Đà Lạt là hạt nhân của vùng, huyện Đức Trọng san sẻ chức năng trung tâm hành chính - chính trị của tỉnh với thành phố Đà Lạt.

- Tiểu vùng II gắn với cao nguyên Di Linh bao gồm: Di Linh - Đam Rông - Lâm Hà (thị trấn Đinh Văn, xã Đạ Đờn, Phú Sơn, Phi Tô, Tân Văn, Tân Hà, Liên Hà, Đan Phượng, Hoài Đức, Phúc Thọ, Tân Thanh). Trong đó, thị trấn Di Linh là hạt nhân của vùng. Đây là vùng sản xuất cây công nghiệp, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và dịch vụ du lịch; là vùng đệm sinh thái trung chuyển giữa tiểu vùng I và tiểu vùng II, trong đó đô thị Di Linh là trung tâm của vùng.

- Tiểu vùng III gắn với cao nguyên Bảo Lộc bao gồm: Bảo Lộc - Bảo Lâm - Đạ Huoai mới (Đạ Huoai - Đạ Tẻh - Cát Tiên hiện hữu). Trong đó, thành phố Bảo Lộc là hạt nhân của tiểu vùng. Đây là tiểu vùng kinh tế, động lực phía Tây Nam tỉnh, là đầu mối kết nối phát triển kinh tế - xã hội với các huyện trong tỉnh, khu vực Đông Nam Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và cả nước, là vùng trọng tâm của tỉnh về phát triển du lịch sinh thái cảnh quan rừng, du lịch hỗn hợp, du lịch nghỉ dưỡng chất lượng cao, du lịch văn hóa, vui chơi giải trí có cá cược; phát triển ngành công nghiệp chế biến bauxit - alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm, công nghiệp năng lượng, vùng sản xuất cây ăn trái, cây công nghiệp chất lượng cao như: Điều, sầu riêng, cao su,...

b) Các hành lang kinh tế:

- Hành lang kinh tế Đông - Tây: Cao tốc Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.25), Cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.27); quốc lộ 20 - quốc lộ 27C, kết nối Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Lâm Đồng - Khánh Hòa;

- Hành lang kinh tế Đông - Tây: Đường tỉnh 725.

- Hành lang kinh tế Bắc - Nam: Quốc lộ 28, kết nối Đắk Nông - Di Linh (Lâm Đồng) - Lâm Đồng.

- Hành lang kinh tế Bắc - Nam: Quốc lộ 27, kết nối Đắk Lắk - Lâm Đồng - Ninh Thuận và quốc lộ 28B kết nới Lâm Đồng - Lâm Đồng.

- Hành lang kinh tế Bắc - Nam: Quốc lộ 55, kết nối Đắk Nông - Bảo Lộc (Lâm Đồng) - Lâm Đồng và quốc lộ 55B, Bình Phước - Lâm Đồng - Lâm Đồng.

 4. Định hướng sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã

Tiếp tục thực hiện các quy định tại Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cập huyện và cập xã, Kết luận số 48-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021 - 2030.

Phạm vi, ranh giới, tên địa lý và triển khai phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã sẽ được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN

1. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị

- Phát triển các đô thị gắn với động lực của từng vùng theo hướng xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu. Hình thành hệ thống đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, đảm bảo kết nối giữa các đô thị trong tỉnh với các đô thị trong vùng; gắn phát triển đô thị với xây dựng nông thôn mới.

- Phấn đấu đến năm 2030 hệ thống đô thị của tỉnh gồm 17 đô thị, trong đó: 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 03 đô thị loại III, 05 đô thị loại IV và 07 đô thị loại V. Khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy định sẽ phát triển thêm 05 đô thị loại V.

- Phấn đấu đến năm 2045, Lâm Đồng trở thành thành phố trực thuộc Trung ương gồm 3 quận, 3 thị xã, 3 huyện. Ngoài ra khu vực ngoại thành là một số thị trấn huyện lỵ và thị trấn thuộc huyện giữ vai trò là trung tâm huyện hoặc trung tâm các xã hoặc các cụm xã.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

2. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn

- Định hướng tổ chức sản xuất lãnh thổ khu vực nông thôn chia làm 04 khu vực chính, bao gồm: Khu vực làng đô thị xanh, khu vực đô thị hóa dọc theo các tuyến giao thông chính, khu vực nông thôn gắn với sản xuất nông nghiệp và khu vực đồi - rừng. Chú trọng xây dựng mô hình làng đô thị xanh dựa trên quan điểm bảo tồn và phục hồi cảnh quan và hệ sinh thái tự nhiên, tái cấu trúc các làng đô thị hiện hữu trên cơ sở tạo ra các hành lang nông nghiệp kết nối các khu dân cư, đưa cảnh quan sản xuất, cảnh quan tự nhiên và các không gian cộng đồng đan xen vào các khu vực dân cư và công trình. Các công trình xây dựng thấp tầng, theo địa hình và hướng về các thung lũng nông nghiệp.

- Định hướng phân bố hệ thống các điểm dân cư nông thôn được tổ chức theo 03 vùng liên huyện. Mô hình hệ thống các điểm dân cư nông thôn gắn với mô hình xã, thôn, gắn với các vùng sản xuất tập trung kết hợp với du lịch. Xây dựng các điểm dân cư, khu dân cư nông thôn theo mô hình nông thôn mới kiểu mẫu, nông thôn mới nâng cao và làng đô thị xanh theo hướng bền vững, tăng trưởng xanh dựa trên mối quan hệ bảo tồn và phát triển; bảo tồn, kế thừa và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.

- Phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh. Đầu tư phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn gắn với du lịch, dịch vụ.

V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG

1. Phương án phát triển khu công nghiệp

- Phát triển khu công nghiệp với quy mô hợp lý, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng ngành công nghiệp và dịch vụ; góp phần lớn vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao tỷ trọng ngành công nghiệp. Tiếp tục thu hút lấp đầy và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu công nghiệp, phát triển thêm một số khu công nghiệp tại nơi có điều kiện, đảm bảo sự phát triển bền vững, gắn với phát triển đô thị và hạ tầng xã hội; tạo mối liên kết phát triển giữa công nghiệp tỉnh Lâm Đồng với các địa phương trong vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

- Đến năm 2030, toàn tỉnh có 03 khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 538 ha, trong đó đầu tư hoàn thiện hạ tầng khu công nghiệp Lộc Sơn, khu công nghiệp Phú Hội và hoàn thành thủ tục pháp lý, thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng và phát triển sản xuất khu công nghiệp Phú Bình. Thành lập mới 03 khu công nghiệp (Đạ Tẻh, Tân Rai - Bảo Lâm, Lộc Châu - Đại Lào) khi được bổ sung chỉ tiêu đất khu công nghiệp và đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định về khu công nghiệp.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

2. Phương án phát triển cụm công nghiệp

- Hình thành hệ thống các cụm công nghiệp bảo đảm sự phát triển bền vững và góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các địa phương và trong tăng trưởng chung của ngành công nghiệp toàn tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và thu hút lấp đầy các cụm công nghiệp đã thành lập, nâng cao hiệu quả sử dụng đất công nghiệp. Hình thành một số cụm công nghiệp chuyên ngành, cụm công nghiệp hỗ trợ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp của tỉnh và khu vực.

- Giữ nguyên 08 cụm công nghiệp hiện hữu với tổng diện tích khoảng 263 ha và điều chỉnh tăng, giảm diện tích 02 cụm công nghiệp phù hợp với thực tế phát triển. Bổ sung 08 cụm công nghiệp với tổng diện tích khoảng 467 ha. Đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 18 cụm công nghiệp với tổng diện tích 792 ha.

 (Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

3. Phương án phát triển các khu du lịch

- Định hướng phát triển hệ thống khu, điểm du lịch theo các cụm không gian du lịch, hành lang kinh tế: Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận trở thành trung tâm du lịch của quốc gia và quốc tế; thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận trở thành vệ tinh, trung tâm du lịch cấp vùng.

- Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng và khai thác các khu du lịch hiện có. Mở rộng khu du lịch quốc gia Hồ Tuyền Lâm, đầu tư đưa vào khai thác các khu du lịch trọng điểm: Khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng, Khu du lịch hồ Prenn, Khu du lịch núi Sa Pung và các khu vực có tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh.

- Phát triển một số khu du lịch mới gắn liền với danh thắng thiên nhiên, các di tích lịch sử văn hóa, các hồ thủy lợi có tiềm năng phát triển du lịch. Tăng cường liên kết vùng, gắn các khu du lịch Lâm Đồng với vùng, quốc gia và quốc tế.

(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)

4. Phương án phát triển các khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh

- Toàn tỉnh có 03 di sản thế giới được UNESCO công nhận: Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên; Mộc bản Triều Nguyễn; Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang; 02 di tích quốc gia đặc biệt, 14 di tích thắng cảnh cấp quốc gia; 04 di tích kiến trúc, lịch sử cách mạng cấp quốc gia, 17 di tích cấp tỉnh.

- Ưu tiên bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số, từng bước thu hẹp khoảng cách hưởng thụ văn hóa giữa các địa phương trên địa bàn. Tập trung bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa tiêu biểu, phục vụ giáo dục truyền thống và phát triển kinh tế, gắn kết bảo tồn, phát huy di sản văn hóa với phát triển du lịch. Phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, khích lệ sáng tạo các giá trị văn hóa mới, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, làm giàu văn hóa dân tộc.

(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)

5. Phương án phát triển các khu văn hóa, thể thao

- Tiếp tục đầu tư, hoàn thành Khu liên hợp Văn hóa - thể thao thuộc dự án đầu tư Khu Văn hóa, Thể thao tỉnh Lâm Đồng tại phường 7, thành phố Đà Lạt.

- Quy hoạch xây dựng nhà thi đấu đa năng, khu thể thao dưới nước hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng các công viên thể dục thể thao cấp vùng. Xây dựng, hoàn thiện các Nhà thiếu nhi, Nhà văn hóa lao động cấp huyện.

- Đầu tư nâng cấp các trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao của các huyện, thành phố đạt tiêu chuẩn, hiện đại.

6. Phương án phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên

Toàn tỉnh có 09 khu bảo tồn thiên nhiên. Mục tiêu tổng quát đến năm 2030, các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học bảo tồn, phục hồi, sử dụng bền vững nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng nền kinh tế xanh, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu. Bảo tồn hiệu quả các loài động - thực vật hoang dã, đặc biệt là các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài di cư; không có thêm loài hoang dã bị tuyệt chủng; tình trạng quần thể của ít nhất 10 loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ được cải thiện; các nguồn gen hoang dã và giống cây trồng, vật nuôi được lưu giữ và bảo tồn đạt mục tiêu thu thập, lưu giữ tối thiểu nguồn gen; hạn chế các tác động tiêu cực tới đa dạng sinh học.

7. Phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung:

Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung gắn với các sản phẩm lợi thế (Chủ lực, đặc sản) của tỉnh như: Rau, hoa, cà phê, chè, cây ăn trái (cà phê, sầu riêng, chuối, bơ…), dược liệu, bò thịt, bò sữa và gà đẻ trứng; phục vụ quá trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững và gắn kết chặt chẽ với quá trình xây dựng nông thôn mới..

8. Phương án phát triển khu quốc phòng, an ninh

- Xây dựng khu quân sự, khu an ninh bảo đảm thế trận quốc phòng trong khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc, các khu vực sẵn sàng phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội từng khu vực, địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Các khu quân sự, an ninh đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất do Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Việc bố trí xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn được thực hiện theo các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Khu vực phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn: Bố trí các công trình hạ tầng phòng cháy chữa cháy tại trung tâm các huyện, thành phố, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và địa bàn trọng điểm có nguy cơ về cháy nổ, đảm bảo thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc và đáp ứng các quy định hiện hành.

VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông

a) Đường bộ:

Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ, liên hoàn, kết nối đồng bộ với hệ thống giao thông quốc gia, vùng và nội tỉnh, tạo thành một mạng lưới giao thông thông suốt, hiệu quả.

- Phương án phát triển hạ tầng giao thông quốc gia: Phát triển mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021, gồm:

+ 03 Cao tốc: Cao tốc Nha Trang - Liên Khương (CT.25), Cao tốc Liên Khương - Buôn Ma Thuột (CT.26), Cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (CT.27)

+ 08 quốc lộ: Quốc lộ 20, quốc lộ 27, quốc lộ 27C, quốc lộ 28, quốc lộ 28B, quốc lộ 55, quốc lộ 55B, đường Trường Sơn Đông.

- Phương án phát triển hạ tầng giao thông cấp tỉnh:

+ Quy hoạch 19 tuyến đường tỉnh, trong đó có 09 tuyến hiện hữu, điều chỉnh, 10 tuyến bổ sung mới. Đối với 09 tuyến đường tỉnh hiện hữu, điều chỉnh: Đầu tư nâng cấp, điều chỉnh hướng tuyến của một số đoạn và xây dựng nối dài các đoạn tuyến chưa được hình thành để bảo đảm các thông số kỹ thuật, hình thành mạng lưới giao thông thông suốt, bảo đảm phục vụ thuận lợi cho sản xuất và đời sống nhân dân. Đối với 10 tuyến đường tỉnh bổ sung mới: Đầu tư các đoạn mở mới để hình thành mạng lưới giao thông thông suốt, gồm: ĐT.723, ĐT.724B, ĐT.725C (tránh Tà Nung), ĐT.725D, ĐT.726B, ĐT.726C, ĐT.727, ĐT.728, ĐT.728B, ĐT.730.

+ Quy hoạch tuyến đường kết nối giữa Cảng hàng không Liên Khương và Cảng cạn Đức Trọng, Trung tâm logistics Đức Trọng với đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (CT.27), tuyến đi giáp hàng rào ranh giới phía Nam và phía Đông Cảng hàng không Liên Khương.

+ Các tuyến đường đô thị, vành đai đô thị, đường huyện, đường xã thực hiện theo quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch xây dựng vùng huyện và liên huyện.

b) Đường sắt:

- Đường sắt quốc gia: Xây dựng tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt theo Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2021.

- Đường sắt đô thị: Nghiên cứu phát triển 06 tuyến xe điện mặt đất (tramway)/ xe điện một ray (monorail), trong đó nghiên cứu triển khai tuyến ga Đà Lạt đi sân bay Liên Khương, huyện Đức Trọng trong giai đoạn 2021 - 2030. Sau năm 2030, nghiên cứu đầu tư nâng cấp 03 tuyến xe buýt trục Đèo Prenn - Bến xe Mai Anh Đào, Cam Ly - Đarahoa, Đèo Prenn - Bến xe Liên Nghĩa thành các tuyến xe điện mặt đất/xe điện một ray đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân và khách du lịch.

c) Cảng hàng không:

Nâng cấp cảng hàng không Liên Khương: Quy mô, cấp sân bay; công suất thiết kế; diện tích đất thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2023.

d) Cảng cạn:

Nội dung phát triển cụ thể hệ thống cảng cạn thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2023, cụ thể:

- Cảng cạn Đức Trọng thuộc địa phận huyện Đức Trọng với quy mô 5 - 10 ha, năng lực thông quan 50.000 - 100.000 Teu năm: Đầu tư xây dựng giai đoạn đến 2030.

- Cảng cạn Bảo Lộc thuộc địa phận thành phố Bảo Lộc với quy mô 5 ha: Đầu tư xây dựng giai đoạn sau 2030.

(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo)

đ) Công trình hạ tầng giao thông khác:

- Bến xe: Tiếp tục duy trì khai thác 12 bến xe hiện hữu; một số bến xe được quy hoạch mở mới giai đoạn trước 2030, gồm: Thành phố Đà Lạt 02 bến, huyện Lạc Dương 01 bến, huyện Đam Rông 01 bến, huyện Đạ Huoai 01 bến, huyện Bảo Lâm 01 bến, huyện Đức Trọng 01 bến và mở mới một số bến xe khác tại các huyện phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.

- Hệ thống trạm dừng nghỉ: Xây dựng mới các trạm dừng nghỉ trên các tuyến cao tốc và các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh bảo đảm phục vụ thuận lợi cho hoạt động vận tải và nhu cầu của nhân dân; bố trí tại các huyện: Đạ Huoai, Bảo Lộc, Di Linh, Lạc Dương, Lâm Hà, Đam Rông.

2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện

- Đầu tư các dự án nguồn điện cấp quốc gia, lưới điện 500kV, 220kV theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023. Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Từng bước thực hiện đầu tư và cải tạo lưới điện theo quy hoạch.

- Nghiên cứu phát triển nguồn điện trên địa bàn tỉnh tại các vị trí có tiềm năng. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên năng lượng trong tỉnh phục vụ sản xuất điện.

- Xây dựng hệ thống lưới điện truyền tải, phân phối đồng bộ để vận hành hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực, bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng, giảm tổn thất điện năng trong khâu phân phối. Thực hiện cung cấp điện từ lưới điện quốc gia, kết hợp với cung cấp điện từ năng lượng tái tạo.

(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo)

3. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông

- Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật (IoT) liên thông, đồng bộ, hiện đại nhằm phục vụ chuyển đổi số toàn diện trên địa bàn tỉnh. Phát triển mới các trạm thu phát sóng di động 5G đáp ứng nhu cầu, đảm bảo cung cấp dịch vụ tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu công nghiệp và các địa điểm du lịch.

- Thực hiện ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông khu vực đô thị trên toàn tỉnh. Nâng cấp, cải tạo và xây dựng cột treo cáp viễn thông phù hợp với từng khu vực. Xây dựng tuyến truyền dẫn quang nội tỉnh bảo đảm dung lượng cao, kết nối liên huyện, liên vùng, đặc biệt là vùng động lực, bảo đảm nhu cầu phát triển các dịch vụ băng rộng và đô thị thông minh. Ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp viễn thông tại các khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, tuyến đường mới; ít nhất từ 50% đối với các khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, tuyến đường cũ.

Đầu tư hiện đại hóa Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu ở địa phương. Đến năm 2030, hoàn thành chuyển đổi số các cơ quan báo chí, thực hiện theo mô hình cơ quan truyền thông đa phương tiện, tòa soạn có kỹ thuật, công nghệ hiện đại, tính tương tác cao, phong phú về nội dung. Ứng dụng dịch vụ cung cấp nội dung cho người sử dụng dựa trên nền tảng Internet để cung cấp, truyền tải các chương trình phát thanh - truyền hình cho người dân.

- Nâng cấp, xây mới hạ tầng mạng lưới bưu chính, trọng tâm chuyển đổi hạ tầng truyền thống sang hạ tầng số, phát triển thương mại điện tử và logistics; thúc đẩy cung ứng dịch vụ công qua mạng bưu chính công cộng. Xây mới mạng lưới bưu chính cấp tỉnh. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, vận hành và chia sẻ, khuyến khích sử dụng chung hạ tầng bưu chính.

4. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước

a) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi:

- Phát triển hạ tầng thủy lợi bảo đảm tưới, cấp nước, tiêu, thoát nước cho nông nghiệp, dân sinh, các ngành kinh tế. Phát triển hệ thống công trình thủy lợi phù hợp với phương án phân vùng, quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi, quy hoạch vùng. Chủ động các giải pháp thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu; kịp thời bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái.

- Duy tu, phục hồi, cải tạo, nâng cấp nhằm tận dụng, khai thác triệt để năng lực hệ thống thủy lợi, phòng chống lũ hiện có phục vụ sản xuất, phát triển du lịch và điều tiết lũ, khắc phục hạn hán và giảm thiểu ngập lụt theo hướng hiện đại hóa, tự động hóa, số hóa hệ thống, quản lý, vận hành an toàn, hiệu quả theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, ngành, thích ứng với biến đổi khí hậu, đặc biệt là các công trình trọng điểm của tỉnh như hồ thượng nguồn Đan Kia 2 (huyện Lạc Dương); hồ Hiệp Thuận, hồ Ta Hoét (huyện Đức Trọng); hồ Đông Thanh (huyện Lâm Hà).

(Chi tiết tại Phụ lục IX đính kèm)

b) Phương án phát triển mạng lưới cấp nước:

- Phát triển tổng thể mạng lưới đường ống truyền tải chính và đường ống truyền tải khu vực (cấp 1) theo các trục giao thông chính của tỉnh và phù hợp với định hướng phát triển các nhà máy nước, trạm cấp nước.

- Đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới mạng lưới phân phối (cấp 2) và mạng lưới dịch vụ (cấp 3) theo quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu và các dự án cụ thể. Giảm dần khai thác nước dưới đất, tăng cường sử dụng nước mặt (sông, suối, hồ, đập). Đến năm 2030, cơ bản dừng khai thác nước dưới đất, chỉ khai thác nguồn nước mặt.

- Hệ thống cấp nước nông thôn: Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình phục vụ sản xuất và cấp nước, đáp ứng tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt 65%, hợp vệ sinh đạt 98%, với tiêu chuẩn cấp nước tối thiểu là 60 lít/người/ngày đêm. Tổng công suất tối thiểu là 14.450 m3/ngày đêm.

(Chi tiết tại Phụ lục IX đính kèm)

5. Phương án phát triển hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, khu xử lý chất thải, nghĩa trang

a) Phương án phát triển mạng lưới thoát nước:

Thoát nước mặt và cao độ nền: Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo mạng lưới thoát nước đô thị, đảm bảo nền xây dựng các đô thị và khu chức năng (cụm công nghiệp, khu du lịch, di tích...) tuân thủ theo đúng quy hoạch được duyệt, ổn định nền đất, tránh các tai biến địa chất. Toàn bộ hệ thống cống thoát nước được quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ. Lâu dài, các đô thị hoàn thiện hệ thống thoát nước mặt giải quyết triệt để tình trạng ngập úng cục bộ.

b) Thoát và xử lý nước thải:

Thoát nước thải thực hiện theo các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch khu chức năng. Các đô thị, khu cụm công nghiệp có hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung. Toàn bộ nước thải cơ sở y tế và nước thải các cơ sở công nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả vào cống chung của đô thị hoặc xả ra môi trường. Về lâu dài, áp dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, xử lý nước thải bậc cao để tái sử dụng nước tưới cây, rửa đường và các nhu cầu khác tại các đô thị, khu du lịch.

c) Xử lý chất thải rắn:

- Phát triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn, giảm thiểu phát sinh và phân loại chất thải rắn tại nguồn. Ứng dụng các công nghệ thu gom và xử lý tiên tiến, thân thiện môi trường; lựa chọn các công nghệ xử lý chất thải rắn tiên tiến, kết hợp với thu hồi năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính, an toàn và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương; phát triển ngành công nghiệp tái chế, khuyến khích sử dụng, tiêu thụ các sản phẩm từ quá trình xử lý chất thải rắn.

- Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp thông thường được thu gom và đưa về các khu xử lý chất thải từng đơn vị cấp huyện; chất thải rắn nguy hại, y tế được đưa về các cơ sở có chức năng xử lý theo phân vùng. Ưu tiên xây dựng các nhà máy xử lý chất thải có thu hồi năng lượng và phát điện, hạn chế tối đa lượng chất thải chôn lấp.

d) Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ:

- Cải tạo, mở rộng và đầu tư xây mới các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng cấp huyện, nhà tang lễ hiện có, bảo đảm đồng bộ các khu chức năng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống xử lý ô nhiễm, vệ sinh môi trường và cảnh quan theo quy định, phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa tâm linh mọi vùng miền. Khuyến khích và nâng cao tỷ lệ hỏa táng sử dụng công nghệ hiện đại, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm hiện có.

- Di dời các mộ nhỏ lẻ, nghĩa trang trong khu vực phát triển đô thị hiện hữu khi gây ô nhiễm môi trường, không có khả năng khắc phục về các nghĩa trang tập trung của huyện và thành phố. Các nghĩa trang hiện có nằm trong khu vực phát triển đô thị không được sử dụng hình thức hung táng.

- Nghĩa trang nông thôn: Phấn đấu mỗi xã bố trí nghĩa trang tập trung trên cơ sở mở rộng các nghĩa trang xã, thôn hiện có hoặc xây dựng mới ở vị trí phù hợp để quy tập mộ di chuyển trong khu vực, đảm bảo phục vụ nhu cầu an táng lâu dài, tạo điều kiện chôn cất văn minh, hợp vệ sinh, tiết kiệm đất đai.

(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo)

6. Phương án phát triển phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

- Xây dựng hệ thống trụ sở, doanh trại, công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh, cấp huyện, trong đó ưu tiên bố trí trụ sở các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các khu vực đô thị, các khu vực trọng điểm về phòng cháy và chữa cháy, đảm bảo mỗi đơn vị hành chính cấp huyện có tối thiểu 01 đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc, phù hợp với quy hoạch ngành quốc gia về hạ tầng phòng cháy chữa cháy đáp ứng các quy định hiện hành.

- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, công trình phục vụ ứng phó khẩn cấp, huấn luyện, chỉ huy điều hành, kiểm định phương tiện và nghiên cứu khoa học - công nghệ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ… đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô tính chất hoạt động của từng đơn vị.

(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo)

7. Phương án phát triển hạ tầng đô thị và phát triển nhà ở

- Phát triển hạ tầng các đô thị bảo đảm các tiêu chí tương ứng với phân loại đô thị theo quy hoạch. Đối với hạ tầng các đô thị có địa giới liền kề: Quy hoạch và đầu tư các công trình hạ tầng đô thị dùng chung để phát huy hiệu quả, tạo kết nối giữa các đô thị để hướng tới hình thành đô thị chung, thống nhất.

- Phát triển nhà ở theo các chương trình phát triển đô thị, đa dạng hóa các loại nhà ở như nhà ở riêng lẻ, nhà ở chung cư, nhà ở thương mại, nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội, kèm theo hệ thống hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại.

VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI

1. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế

- Phát triển hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế dự phòng và kiểm soát bệnh tật. Phát triển nguồn nhân lực y tế, đào tạo đội ngũ bác sĩ, dược sĩ.

- Nâng cấp, cải tạo các cơ sở y tế tuyến tỉnh hiện có. Đầu tư nâng cấp, cải tạo 06 trung tâm y tế huyện, xây dựng mới 03 trung tâm y tế huyện, thành phố.

- Đồng bộ mạng lưới và kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất khám chữa bệnh. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các cơ sở y tế ngoài công lập, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân; trong đó ưu tiên phát triển các bệnh viện ngoài công lập (bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện dưỡng lão, nghỉ dưỡng, trung tâm chẩn đoán kỹ thuật cao, cơ sở xã hội hóa trong các bệnh viện công lập...).

(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo)

2. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo

- Tiếp tục phát triển hạ tầng giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của tỉnh và khu vực Tây Nguyên.

- Cải tạo, nâng cấp mạng lưới cơ sở giáo dục các cấp theo hướng hiện đại, phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương. Đầu tư xây dựng, nâng cấp các cơ sở vật chất trường, lớp trên địa bàn tỉnh đảm bảo đủ điều kiện phục vụ công tác dạy và học và phấn đấu xây dựng một số trường đạt chuẩn quốc gia theo lộ trình. Khuyến khích đầu tư, xây dựng và phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập.

- Xây dựng mới trường trung học phổ thông có nhiều cấp học và thu hút đầu tư các trường liên cấp, nhiều cấp học tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo)

3. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp

- Hoàn thiện mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng tinh gọn, hiệu quả thông qua việc sắp xếp lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hiện có và đẩy mạnh phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập.

- Đào tạo, nâng cao trình độ của đội ngũ giáo viên cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn quốc gia và khu vực, ưu tiên đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo cho các trường giáo dục nghề trọng điểm. Khuyến khích đầu tư, xây dựng và phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập.

- Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất cho 04 trường Cao đẳng bao gồm: Cao đẳng Đà Lạt, Cao đẳng Y tế Lâm Đồng, Cao đẳng Du lịch Đà Lạt, Cao đẳng Công nghệ và kinh tế Bảo Lộc và các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên các huyện, thành phố.

 (Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo)

4. Phương án phát triển thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao

- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia, Sân vận động trong Khu liên hợp Văn hóa - Thể thao; Trung tâm Văn hóa - Thể thao tỉnh; nâng cấp trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao thành phố Bảo Lộc thành Trung tâm Thể thao liên huyện, đảm nhiệm việc đào tạo và cung cấp vận động viên cho tuyến trên. Tập trung đầu tư bằng nhiều hình thức để xây dựng các Nhà thi đấu đa năng, Khu thể thao dưới nước cấp tỉnh; Công viên thể dục thể thao liên huyện và các nhà thi đấu đa năng, tổ hợp các cụm luyện tập thi đấu thể thao (nhà ở tập trung vận động viên, sân tập bóng đá, cụm sân quần vợt,...).

- Đầu tư nâng cấp các trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao của các huyện, thành phố đạt tiêu chuẩn, hiện đại.

- Sử dụng đất hiệu quả, bảo đảm môi trường tại các dự án xã hội hóa đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng nhằm phát triển toàn diện lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao.

(Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo)

5. Phương án phát triển hạ tầng thương mại

- Hình thành 02 trung tâm logistics tại huyện Đức Trọng, thành phố Bảo Lộc; đầu tư xây dựng sàn giao dịch thương mại, du lịch của tỉnh.

- Phát triển hạ tầng thương mại hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi) ở các đô thị. Hình thành trung tâm hội chợ triển lãm tại thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và phát triển các khu, trung tâm thương mại trên địa bàn các huyện, thành phố.

- Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp các dự án chợ đáp ứng các yêu cầu cơ bản về phòng chống cháy nổ, vệ sinh, an toàn thực phẩm. Duy trì, cải tạo 07 chợ hạng I trên địa bàn tỉnh; xây dựng mới chợ đầu mối nông sản tại thành phố Bảo Lộc, trung tâm giao dịch hoa tại thành phố Đà Lạt; hình thành các kho bảo quản, lưu trữ nông sản trên địa bàn tỉnh.

- Khuyến khích thu hút đầu tư, xã hội hóa để phát triển trung tâm logistic, trung tâm đầu mối, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của các địa phương.

 (Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo)

6. Phương án phát triển cơ sở trợ giúp xã hội

- Củng cố, hoàn thiện, nâng cấp trang thiết bị hệ thống hạ tầng an sinh xã hội hiện có trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo cơ bản điều kiện chăm sóc, trợ giúp cho người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người tâm thần, người nghiện ma túy và đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp.

- Mở rộng, nâng cấp các cơ sở trợ giúp xã hội hiện có (cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng; trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Lâm Đồng; cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng), tăng công suất tiếp nhận cho các cơ sở.

- Xây dựng mới cơ sở trợ giúp xã hội tổng hợp tại thành phố Bảo Lộc; cơ sở trợ giúp xã hội cho người cao tuổi tại huyện Lạc Dương. Khuyến khích tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng, quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập trên địa bàn các huyện, thành phố.

(Chi tiết tại Phụ lục XVII kèm theo)

7. Phương án phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ

- Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo trang thiết bị đồng bộ, hiện đại để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu và chuyển giao khoa học và công nghệ phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tận dụng hiệu quả các thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

- Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho các đơn vị sự nghiệp công lập; tăng cường năng lực cho đơn vị giữ chuẩn đo lường - Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng; khu công nghệ sinh học và Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt; tổ hợp nghiên cứu sáng tạo tại thành phố Đà Lạt; trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ giống cây trồng vật nuôi.

(Chi tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo)

VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI

Nguồn lực đất đai được điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, lượng hóa, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế, được quy hoạch sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển giáo dục, văn hóa, thể thao; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho sự phát triển của tỉnh. Bảo đảm việc bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ và nhu cầu sử dụng đất đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục XIX kèm theo)

IX. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN

1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện

a) Vùng liên huyện Đông - Bắc (Tiểu vùng I):

- Phạm vi, ranh giới bao gồm: Thành phố Đà Lạt (sáp nhập huyện Lạc Dương) và các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, một phần huyện Lâm Hà (thị trấn Nam Ban và 04 xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà).

- Tính chất:

+ Là vùng trọng điểm, có vai trò là khu vực động lực phát triển của tỉnh. Thành phố Đà Lạt mở rộng là trung tâm vùng (sáp nhập huyện Lạc Dương) và vùng phụ cận được mở rộng một phần huyện Lâm Hà (thị trấn Nam Ban, xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà) là trung tâm du lịch cao cấp quốc gia có ý nghĩa quốc tế.

+ Là Trung tâm chính - chính trị, kinh tế - văn hóa, khoa học - kỹ thuật của tỉnh Lâm Đồng; Trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp và du lịch văn hóa di sản tầm quốc gia, khu vực và quốc tế. Trong đó thành phố Đà Lạt là đô thị hạt nhân hành chính - chính trị, kinh tế - văn hóa, khoa học - kỹ thuật, du lịch nghỉ dưỡng và huyện Đức Trọng được quy hoạch, đầu tư xây dựng khu chức năng đô thị hành chính tại Khu đô thị Liên Khương - Prenn và khu vực lân cận với vai trò là trung tâm hành chính - chính trị mới của tỉnh Lâm Đồng, san sẻ chức năng trung tâm hành chính - chính trị với thành phố Đà Lạt.

- Định hướng phát triển:

+ Phát triển thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận theo mô hình chuỗi các đô thị liên kết theo tuyến vành đai và xuyên tâm; kết nối với các vùng du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, các vùng cảnh quan rừng, cảnh quan nông nghiệp; phát triển bền vững; bảo tồn và phát huy tính đặc thù về tự nhiên và văn hóa - lịch sử; Thành phố Đà Lạt trở thành thành phố Di sản thế giới.

+ Phát triển du lịch: Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận là trung tâm du lịch của tỉnh, quốc gia và quốc tế, phát triển kinh tế ban đêm, du lịch chất lượng cao, du lịch giải trí, du lịch nông nghiệp, thương mại hội nghị, di sản và văn hóa. Tập trung phát triển các sản phẩm du lịch có tính khác biệt như: Du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, du lịch nông nghiệp, du lịch thể thao (gôn,…), du lịch mạo hiểm. Phát triển các tuyến du lịch gắn với các vùng trong và ngoài nước.

+ Phát triển nông nghiệp: ưu tiên phát triển kinh tế nông nghiệp, hình thành các khu nông nghiệp công nghệ cao cấp quốc gia, là vùng trọng tâm phát triển dược liệu, phát triển sản phẩm theo hướng hàng hóa từ vùng nguyên liệu tại Lâm Hà, Đức Trọng.

+ Phát triển mạng lưới không gian xanh: Bảo vệ di sản thiên nhiên và kiến trúc, khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang, khu dự trữ thiên nhiên Đơn Dương, Bảo tàng thiên nhiên Tây Nguyên,…

b) Vùng liên huyện trung chuyển (Tiểu vùng II):

- Phạm vi, ranh giới bao gồm: Huyện Di Linh, huyện Đam Rông, huyện Lâm Hà (thị trấn Đinh Văn, xã Đạ Đờn, Phú Sơn, Phi Tô, Tân Văn, Tân Hà, Liên Hà, Đan Phượng, Hoài Đức, Phúc Thọ, Tân Thanh).

- Tính chất: Là vùng sản xuất cây công nghiệp, dược liệu, chăn nuôi, công nghiệp chế biến và dịch vụ du lịch; là vùng đệm sinh thái trung chuyển giữa tiểu vùng I và tiểu vùng II, trong đó đô thị Di Linh là trung tâm của vùng.

- Định hướng phát triển: Phát triển vùng chuyên canh theo hướng nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao, hình thức trang trại quy mô lớn; vùng chăn nuôi tập trung hình thức trang trại quy mô lớn. Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng sản xuất, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học. Phát triển thương mại dịch vụ ở thị trấn Di Linh, Đinh Văn, Đạ Rsal, khai thác lợi thế giao điểm của trục hành lang kinh tế Bắc Nam và Đông Tây nối kết giữa Đắk Nông - Lâm Đồng - Lâm Đồng. Phát triển đô thị, ưu tiên phát triển du lịch thể thao (gôn,…), du lịch nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái.

c) Vùng liên huyện Tây - Nam (Tiểu vùng III):

- Phạm vi, ranh giới bao gồm: Thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Đạ Huoai mới (gồm huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên hiện hữu).

- Tính chất: Là tiểu vùng kinh tế, động lực phía Tây Nam tỉnh, trong đó thành phố Bảo Lộc là trung tâm tiểu vùng, phát huy tiềm năng, lợi thế tiếp giáp với các vùng kinh tế lớn của các tỉnh, thành phía Nam như: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước và Thành phố Hồ Chí Minh. Đây vùng trọng tâm của tỉnh về phát triển du lịch sinh thái cảnh quan rừng, du lịch hỗn hợp, du lịch nghỉ dưỡng chất lượng cao, du lịch văn hóa, vui chơi giải trí có cá cược; phát triển ngành công nghiệp chế biến bauxít - alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm, công nghiệp năng lượng; là vùng sản xuất cây ăn trái, cây công nghiệp chất lượng cao như: Điều, sầu riêng, cao su,…

- Định hướng phát triển: Hạt nhân là thành phố Bảo Lộc, là đô thị động lực chính của vùng đô thị phía Nam tỉnh. Phân vùng Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên trở thành phân vùng phía Nam thuộc tiểu vùng III với vai trò phát triển kinh tế - xã hội tổng hợp để phát huy vai trò kết nối Tiểu vùng III nói riêng và tỉnh Lâm Đồng nói chung với khu vực các tỉnh miền Đông Nam Bộ. Phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch, du lịch thể thao chất lượng cao (nghỉ dưỡng, gôn, đua ngựa, đua chó,…), dịch vụ du lịch chăm sóc sức khỏe, du lịch sinh thái rừng.

2. Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện

Quy hoạch các vùng huyện đảm bảo phù hợp với mục tiêu định hướng phát triển tổng thể của tỉnh gồm:

- Vùng huyện Đức Trọng là trung tâm chính trị - hành chính mới của tỉnh, san sẻ chức năng với thành phố Đà Lạt; trung tâm dịch vụ - thương mại hỗn hợp, trung tâm văn Văn hóa thể thao, trung tâm công nghệ cao và khu phi thuế quan, trung tâm dịch vụ du lịch hỗn hợp cấp vùng, trung tâm nông nghiệp công nghệ cao. Phát triển kinh tế trên 3 lĩnh vực chính là nông nghiệp, công nghiệp và thương mại dịch vụ, cảng cạn, logistics, hình thành các khu đô thị mới, các tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ chuyên đề lớn như du lịch hồ Đại Ninh, du lịch thể thao Gôn, dịch vụ chơi giải trí.

- Vùng huyện Di Linh là vùng đô thị - công nghiệp tập trung, vùng cảnh quan và không gian mở, trung tâm của vùng liên huyện trung chuyển; vùng bảo tồn rừng cảnh quan, nguồn nước và đa dạng sinh học của vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và quốc gia; tập trung phát triển dược liệu, phát triển du lịch thể thao, du lịch nghỉ dưỡng, thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí, khu đô thị mới.

- Vùng huyện Đơn Dương là vùng nông nghiệp công nghệ cao và phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với bảo tồn các khu bảo tồn thiên nhiên; phát triển các làng nghề truyền thống nổi tiếng; phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.

- Vùng huyện Lâm Hà là trung tâm nghiên cứu phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển vùng chuyên canh theo hướng nông nghiệp sạch, công nghiệp chế biến và sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển dịch vụ - du lịch sinh thái - nghỉ dưỡng. Phát triển các vùng cảnh quan thiên nhiên, các hành lang bảo tồn đa dạng sinh học.

- Vùng huyện Đam Rông là vùng định hướng phát triển vùng nông nghiệp, vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và chăn nuôi; phát triển tiểu thủ công nghiệp, sản xuất, du lịch, nghỉ dưỡng, dịch vụ; phát triển các ngành năng lượng tái tạo; phát triển các vùng cảnh quan mặt nước. Thuộc vùng bảo vệ nguồn nước, rừng đầu nguồn của hệ thống sông Krông Nô.

- Vùng huyện Bảo Lâm là trung tâm công nghiệp chế biến nông, lâm sản của tỉnh; phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; phát triển ngành công nghiệp chế biến bauxít - alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm, công nghiệp năng lượng; là đô thị vệ tinh của thành phố Bảo Lộc, bổ sung một số chức năng của đô thị Bảo Lộc như: Du lịch sinh thái, công nghiệp phụ trợ.

- Vùng huyện Đạ Huoai mới (từ huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên sáp nhập vào): Là cửa ngõ phía Tây Nam của tỉnh Lâm Đồng; thuộc vùng kinh tế động lực phía Tây Nam, tỉnh Lâm Đồng; là vùng đệm của thành phố Bảo Lộc trong quy hoạch vùng III của tỉnh. Phát huy lợi thế, khai thác hiệu quả lợi thế do đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương đem lại. Là trung tâm công nghiệp chế biến nông, lâm sản của tỉnh, thuộc vùng bảo vệ nguồn nước, rừng đầu nguồn của hệ thống sông Đồng Nai, vườn Quốc gia Cát Tiên, phát triển trồng trọt và chăn nuôi chất lượng cao, hướng đến hình thành vùng sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh. Khai thác thế mạnh từ rừng và đất rừng để phát triển du lịch sinh thái cảnh quan rừng, du lịch hỗn hợp, danh lam thắng cảnh, du lịch nghỉ dưỡng chất lượng cao, thương mại dịch vụ vui chơi giải trí có cá cược. Thị trấn Đạ Tẻh là trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội của huyện.

X. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, ĐA DẠNG SINH HỌC; PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

a) Về phân vùng môi trường:

Phân vùng môi trường tỉnh Lâm Đồng theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia như sau:

- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: Các đối tượng trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt, gồm: (1) Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các đô thị đặc biệt, loại I, loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị; (2) Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; (3) Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản; (4) Khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; (5) Vùng lõi của di sản thiên nhiên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Vùng hạn chế phát thải: Các đối tượng trong vùng hạn chế phát thải, gồm: (1) Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt; (2) Vùng đất ngập nước quan trọng đã được xác định theo quy định của pháp luật; (3) Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; (4) Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị; (5) Khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (6) Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường khác cần được bảo vệ.

- Vùng khác: Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục XX kèm theo)

b) Về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học:

Gia tăng diện tích các hệ sinh thái tự nhiên được bảo vệ, phục hồi và bảo đảm tính toàn vẹn, kết nối; đa dạng sinh học được bảo tồn, sử dụng bền vững nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng nền kinh tế xanh, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, gồm:

- Khu bảo tồn thiên nhiên: Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà; Vườn quốc gia Cát Tiên (Khu Cát Tiên - Bảo Lâm); Khu dự trữ sinh quyển Lang Biang; Khu rừng bảo vệ cảnh quan Đà Lạt; Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học (Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học ở Đà Lạt, Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học ở Đức Trọng); Khu dự trữ thiên nhiên Đơn Dương; Khu bảo tồn loài/sinh cảnh Núi Voi; Khu bảo tồn loài/sinh cảnh Phát Chi; Khu bảo tồn loài/sinh cảnh Mađaguôi.

- Hành lang đa dạng sinh học: Hành lang đa dạng sinh học phân bố ở huyện Lạc Dương, Đam Rông và Lâm Hà; hành lang đa dạng sinh học phân bố ở huyện Đam Rông và Lâm Hà; hành lang đa dạng sinh học phân bố ở huyện Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Tẻh và Cát Tiên.

- Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Vườn thực vật Bidoup - Núi Bà; Vườn thực vật INTEREXREGA; Công viên bảo tồn động vật hoang dã Tây Nguyên - Vườn động vật tại Công viên bảo tồn động vật hoang dã Tây Nguyên - Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã tại Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà.

- Cảnh quan sinh thái quan trọng: Hệ sinh thái rừng lá kim; rừng phòng hộ môi trường cảnh quan thành phố Đà Lạt.

(Chi tiết tại Phụ lục XXI kèm theo)

c) Về quan trắc môi trường:

- Duy trì các điểm quan trắc hiện có theo chương trình quan trắc cấp tỉnh và huyện, bổ sung quy hoạch mới các điểm quan trắc nước mặt và nước dưới đất, quan trắc không khí, quan trắc chất lượng đất và quan trắc thủy sinh vật. Mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh phải bảo đảm tính hiện đại, tự động.

- Tăng dày mật độ trạm khí tượng thủy văn tự động bảo đảm các yêu cầu phục vụ dự báo số, dự báo điểm. Ưu tiên phát triển mới các trạm quan trắc khí tượng thủy văn tại các vùng có nguy cơ cao xảy ra các loại hình thiên tai nguy hiểm còn trống số liệu, vùng chịu tác động mạnh do biến đổi khí hậu.

d) Về bảo vệ và phát triển rừng:

- Phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; bảo vệ và phát triển hiệu quả diện tích rừng hiện có và rừng được tạo mới, đảm bảo phù hợp với định hướng quy hoạch lâm nghiệp quốc gia.

- Nâng cao năng lực, đầu tư đồng bộ và hiện đại hóa cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật thông tin ngành lâm nghiệp, đặc biệt hạ tầng phục vụ bảo vệ rừng (rà soát cắm mốc ranh giới và duy tu, sửa chữa các mốc hiện có; xây dựng mới và nâng cấp, sửa chữa các trạm kiểm lâm; xây dựng chòi quan sát, nâng cấp các tuyến đường mòn tuần tra bảo vệ rừng kết hợp phòng cháy, chữa cháy rừng và phát triển du lịch sinh thái; xây dựng các bảng tuyên truyền bảo vệ rừng; xây dựng Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã; xây dựng nhà trưng bày, bảo quản tiêu bản động, thực vật).

(Chi tiết tại Phụ lục XXII kèm theo)

2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên

a) Đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý của Trung ương:

- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Thực hiện tốt công tác bảo vệ khu vực khoáng sản bô-xít dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Triển khai thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản và Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trên địa bàn tỉnh gồm có các khoáng sản bô-xít, vàng, vonfram, thiếc - vonfram, bentonit, diatomit, cao lanh và đá ốp lát.

b) Đối với các khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Thực hiện phát triển thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: sét gạch ngói (Sgn), cát cuội sỏi thông thường (Cs), đá xây dựng thông thường (Dxd), đá chẻ làm ốp lát thông thường (Dc) và đá, đất làm vật liệu san lấp (Dsl).

- Đảm bảo cung cấp đủ nguồn khoáng sản làm vật liệu xây dựng cho tuyến cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc - Liên Khương và xây dựng công trình trên địa bàn.

(Chi tiết tại Phụ lục XXIII kèm theo)

3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

a) Phân bổ nguồn tài nguyên nước:

- Phân vùng chức năng của nguồn nước đối với từng đoạn sông chính theo mục đích sử dụng.

- Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng sử dụng nước trong kỳ quy hoạch của tỉnh Lâm Đồng được sắp xếp từ cao đến thấp cụ thể như sau: sinh hoạt; công nghiệp; du lịch, dịch vụ; nông nghiệp; thủy sản, sản xuất điện; sản xuất công nghiệp; giao thông thủy; bảo tồn giá trị văn hóa, lịch sử, cải tạo môi trường; khai thác chế biến khoáng sản.

- Tăng cường khai thác nước mặt cho các nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp, nguồn nước dưới đất chỉ phục vụ cho cấp nước sinh hoạt nông thôn và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tăng dần tỷ lệ nước mặt cấp cho sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp sẽ tăng so với hiện trạng, đảm bảo hài hòa hiệu ích kinh tế xã hội, phù hợp với nhu cầu sử dụng và khả năng đáp ứng của từng vùng.

- Định hướng nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt:

+ Thành phố Đà Lạt, thị trấn Lạc Dương và đô thị Đức Trọng: Sử dụng nguồn nước từ Hồ Đan Kia - Suối Vàng, nguồn bổ cập lớn từ phía thượng nguồn khu vực Bidoup - Núi Bà.

+ Thành phố Bảo Lộc: Sử dụng nguồn nước từ hồ Lộc Thắng và hồ Đại Nga.

+ Huyện Đức Trọng: Sử dụng nguồn nước từ sông Đa Dâng thông qua nhà máy nước Lâm Hà hoặc từ hồ Đại Ninh thông qua nhà máy nước Đại Ninh.

- Định hướng phát triển hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước; quy hoạch các vị trí giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

(Chi tiết xem phụ lục XXIV kèm theo)

b) Bảo vệ tài nguyên nước:

- Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên nước; tăng khả năng trữ và lưu giữ nước của các công trình hồ chứa, bảo đảm an ninh nguồn nước cho vùng; cơ cấu lại cây trồng cho phù hợp, nhất là đối với vùng thiếu nước; triển khai các giải pháp, công nghệ tưới tiết kiệm. Tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý, chia sẻ lợi ích từ tài nguyên nước.

- Cải thiện chất lượng nước, khắc phục tình trạng ô nhiễm tại các đoạn sông, nguồn nước đang bị ô nhiễm hoặc chưa đáp ứng được mục đích sử dụng.

- Kiểm soát hiệu quả các nguồn thải hiện có và các nguồn thải mới phát sinh: Nước thải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn hiện hành tương đương với chất lượng nước thải thải ra nguồn tiếp nhận dùng cho mục đích sinh hoạt. Định hướng phát triển hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước.

c) Phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra:

- Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn. Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới các trạm cảnh báo thiên tai hiện có. Rà soát các công trình đập dâng, hồ chứa nước đã xuống cấp để có kế hoạch gia cố, nâng cấp. Xóa bỏ những khu vực có nguy cơ lũ quét cao bằng các công trình ổn định mái dốc, chống sạt lở.

- Đẩy nhanh tiến độ dự án thủy lợi, các công trình phòng chống hạn. Rà soát những diện tích có khả năng thiếu nước để xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Triển khai hệ thống theo dõi, giám sát tình hình hạn hán. Điều chỉnh công tác quản lý, vận hành các hồ chứa nước và nước ngầm phù hợp với việc chống hạn. Sử dụng nước tiết kiệm, tăng cường các biện pháp trữ nước. Thay đổi các cơ cấu cây trồng phù hợp với tình hình hạn hán.

- Thường xuyên theo dõi tình hình sạt lở. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác cát, sỏi trên sông, suối, ngăn chặn triệt để tình trạng khai thác cát sỏi trái phép. Tổ chức di dời các hộ dân ra khỏi khu vực bờ sông, suối đang sạt lở, bố trí tái định cư theo các hình thức tái định cư xen ghép hoặc xây dựng khu tái định cư tập trung phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

- Xác định các giải pháp công trình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng, công trình phòng chống thiên tai, nhất là đê điều, hồ đập, đảm bảo an toàn với tần suất thiết kế và thích ứng với các tác động mới của thiên tai.

4. Phương án phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu

a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại thiên tai trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại thiên tai bao gồm: Lốc xoáy, mưa đá, nắng nóng, hạn hán, bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sét, sạt lở đất, sụt lún đất, sương muối, sương mù, cháy rừng do tự nhiên. Nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý rủi ro thiên tai thực hiện theo quy định của Chính phủ.

b) Phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu:

- Xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của ngành, của địa phương; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn theo kế hoạch, yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn tỉnh.

- Chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm tổn thất về người, tài sản của nhân dân và nhà nước; góp phần chung vào việc xây dựng quốc gia có khả năng quản lý rủi ro thiên tai; xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai; tạo điều kiện phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.

(Chi tiết tại Phụ lục XXV kèm theo)

c) Phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai:

- Đối với các sông, chủ động phòng tránh và thích nghi với lũ để bảo vệ dân cư, chống lũ sớm, lũ muộn với tần suất 5% đến 10% để bảo vệ sản xuất; Chủ động tiêu, thoát nước qua công trình thủy lợi cho cây trồng, thủy sản và diện tích đất đô thị, công nghiệp.

- Đối với các sông không có đê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng cần chỉnh trị, nạo vét các luồng, tuyến đảm bảo tỷ lệ phân lưu, hợp lưu tăng cường khả năng thoát lũ; chống lũ chính vụ cho các khu vực có quy định tần suất chống lũ; chống lũ sớm bảo vệ sản xuất.

Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn vốn của từng thời kỳ.

(Chi tiết tại Phụ lục XXVI kèm theo)

XII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư: Huy động tổng hợp các nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh và trung ương. Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn thu; thực hiện cơ chế công tư kết hợp (PPP) dưới nhiều hình thức; đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp như y tế, giáo dục, đào tạo nghề, văn hóa, thể thao khoa học công nghệ, các dự án lớn trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông... Huy động nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp, đón các làn sóng chuyển dịch đầu tư của các tập đoàn lớn, đa quốc gia và Việt Nam.

2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:

- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách đột phá để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có kỹ năng gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động, tăng quy mô và nâng cao chất lượng dân số, đặc biệt cơ chế chính sách thu hút lao động về nhà ở khi làm việc tại tỉnh Lâm Đồng bao gồm cả nhà ở công nhân, nhà ở xã hội và nhà ở cho nguồn nhân lực chất lượng cao, các chuyên gia gắn với các thiết chế văn hóa để đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động làm việc, sinh sống lâu dài tại tỉnh Lâm Đồng.

- Mở rộng các cơ sở đào tạo, dạy nghề chất lượng cao, ưu tiên các lĩnh vực ngành nghề trọng điểm của tỉnh, tăng cường kết nối giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng đáp ứng các yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới; tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia.

3. Giải pháp về môi trường, khoa học, công nghệ:

- Chú trọng công tác thông tin, tuyên truyền về vai trò, ý nghĩa của môi trường. Áp dụng tiêu chuẩn của các nước phát triển về quản lý môi trường; phát triển, ứng dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch hơn, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên,... đối với tất cả các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh với các địa phương lân cận trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là liên quan đến bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng sinh học và xử lý ô nhiễm giữa các khu vực giáp ranh, khu vực chung; đồng thời, đẩy mạnh hợp tác quốc tế, phát triển khoa học công nghệ về bảo vệ môi trường.

- Mở rộng và đẩy nhanh tốc độ ứng dụng những thành tựu của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đôi với tất cả các lĩnh vực kinh tế như: Chế biến chế tạo, sản xuất điện, khai khoáng, du lịch, thương mại, logistics, tài chính, nông nghiệp và các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thông tin truyền thông, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số và xây dựng đô thị thông minh.

4. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển:

- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở rộng hợp tác với các địa phương khác trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi và theo đúng pháp luật nhằm hình thành và phát triển mối quan hệ lâu dài, bền vững làm cơ sở phát huy lợi thế, khai thác các tiềm năng của từng địa phương, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đẩy mạnh hợp tác phát triển giữa Lâm Đồng với các tỉnh vùng Tây Nguyên, Thành phố Hồ Chí Minh và vùng duyên hải Nam Trung Bộ; hợp tác giữa Lâm Đồng và nước trong khu vực ASEAN. Lấy việc thực hiện chương trình hợp tác với các địa phương là một nhiệm vụ trọng tâm trong các hoạt động kinh tế đối ngoại của tỉnh trong thời kỳ hội nhập.

- Xây dựng hoàn chỉnh và nâng cao chất lượng các quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận, quy hoạch các vùng huyện, quy hoạch chung các đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết để tạo động lực phát triển kinh tế xã hội. Thực hiện nghiêm việc quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng, trật tự xây dựng và trật tự đô thị sau khi quy hoạch được phê duyệt.

- Triển khai hiệu quả các chính sách, cơ chế thỏa thuận, phối hợp giữa Lâm Đồng và các tỉnh trong vùng Đông Nam Bộ, vùng Tây Nguyên và các tỉnh phụ cận trong chia sẻ, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường đặc biệt là nguồn nước mặt và lưu vực dọc hệ thống sông Đồng Nai, trong đó Lâm Đồng đóng vai trò đầu nguồn nước. Đồng thời, thực hiện các chính sách bảo vệ tài nguyên rừng, khu vực dự trữ sinh quyển, Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khai thác chung các nguồn lợi từ rừng, cảnh quan thiên nhiên khu vực giáp ranh với Đồng Nai, Bình Phước, Đắk Lắk, Đắk Nông, Khánh Hòa, Ninh Thuận.

5. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn:

- Nghiên cứu các mô hình và thực tiễn quản lý phát triển nông thôn và đô thị toàn cầu để nâng cao năng lực quản lý và thực thi của chính quyền; ứng dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến trong quản lý phát triển đô thị và nông thôn nhằm đảm bảo sự phát triển hiện đại, văn minh thân thiện với môi trường. Xây dựng và thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để phát triển các đô thị trung tâm vùng trở thành các đô thị hiện đại, thông minh, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa, liên kết vùng đô thị. Sử dụng các công cụ quy hoạch đô thị, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các công cụ thị trường khác để điều tiết, kiểm soát chặt chẽ sự gia tăng dân số đô thị.

- Quản lý giám sát chặt chẽ đảm bảo việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, kết nối mạng lưới hạ tầng chung của địa phương và các vùng phụ cận. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình quốc gia về phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, dịch bệnh; cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và nâng cấp đô thị; xây dựng và phát triển các đô thị thông minh; xây dựng nông thôn mới phù hợp với định hướng đô thị hóa.

6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch:

- Công tác tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch cần được đổi mới phù hợp với yêu cầu của thực tiễn và thông lệ quốc tế. Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí trong triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, định kỳ đánh giá, giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định.

- Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch theo hướng đồng bộ. Xây dựng chương trình hành động cụ thể, hiệu quả; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, tổ chức giới thiệu, quảng bá về tiềm năng, lợi thế của địa phương với các nhà đầu tư trong và ngoài nước; giới thiệu các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư, tập trung kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm.

7. Giải pháp về bảo đảm quốc phòng, an ninh:

- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới và triển khai Nghị quyết số 51-NQ/TW ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về Chiến lược bảo vệ An ninh Quốc gia. Củng cố tiềm lực quốc phòng an ninh, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc gắn với thế trận an ninh nhân dân; kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh. Nắm chắc tình hình, chủ động đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, không để xảy ra biểu tình, bạo loạn, không để hình thành các tổ chức chính trị đối lập. Xây dựng lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Chương trình quốc gia phòng chống tội phạm và phòng chống ma túy; chiến lược quốc gia về bảo đảm an toàn giao thông và chiến lược cải cách tư pháp. Củng cố, kiện toàn công an chính quy đảm nhiệm các chức danh công an xã theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Tập trung xử lý, giải quyết các khiếu nại, tố cáo phát sinh ngay tại cơ sở, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, thời hạn theo quy định; xử lý, giải quyết dứt điểm các khiếu nại, tố cáo, vụ án tồn đọng, kéo dài... không để kẻ xấu lợi dụng, kích động chống phá. Đấu tranh với các loại tội phạm, rà soát, phát hiện, phân loại và quản lý các đối tượng hình sự; kiên quyết không để hình thành các băng nhóm tội phạm có tổ chức trên địa bàn tỉnh. Thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp để bảo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí và chống ùn tắc giao thông tại các đô thị. Tăng cường quản lý, bảo đảm công tác phòng cháy, chữa cháy; tổ chức diễn tập, nâng cao ý thức phòng cháy, chữa cháy cho người dân.

8. Giải pháp phát triển nguồn lực đất đai:

- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; khẩn trương hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai; bảo đảm quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập trung, thống nhất từ trung ương đến cấp tỉnh, cấp huyện; xây dựng hệ thống thông tin thị trường bất động sản gắn với thông tin đất đai.

- Tập trung nguồn lực đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giám sát sử dụng đất; bảo vệ, cải tạo và phục hồi chất lượng đất nhằm quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng đất phục vụ cho lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở sử dụng đất bền vững. Thực hiện có hiệu quả việc đào tạo nghề, tạo việc làm, tổ chức lại sản xuất, ổn định đời sống cho người có đất bị thu hồi.

- Triển khai các giải pháp để khơi dậy tiềm năng, phát huy cao nhất giá trị nguồn lực đất đai, khai thông, tạo sức bật từ nguồn lực đất đai; kiên quyết khắc phục tình trạng tiêu cực, khiếu kiện về đất đai, đầu cơ và sử dụng đất đai lãng phí. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền phù hợp, hiệu quả đối với địa phương; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao năng lực các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.

Danh mục sơ đồ, bản đồ Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

(Chi tiết tại phụ lục XXVII kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở, căn cứ để lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng

a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ Quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng.

c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh, rà soát điều chỉnh Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quy hoạch.

d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, đề án, chương trình phù hợp với yêu cầu phát triển tỉnh Lâm Đồng và quy định pháp luật để huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.

đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện quy trình, thủ tục điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có nội dung mâu thuẫn so với quy hoạch cấp cao hơn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội và quy định có liên quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

3. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn Tỉnh, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và Danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các quy hoạch có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.

Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của Tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.

Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động, bố trí đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp ý của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phụ lục các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này, bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết tại Văn bản số 11461/UBND-KH1 ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

5. Các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trong quá trình thực hiện Quy hoạch tỉnh; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trong việc nghiên cứu, xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH HƯỚNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Qua rà soát, số lượng đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thuộc diện phải sắp xếp và khuyến khích sắp xếp giai đoạn 2021 - 2025, gồm:

a) Số lượng ĐVHC thuộc diện phải sắp xếp:

- ĐVHC cấp huyện có 02 đơn vị, gồm huyện Đạ Huoai và huyện Cát Tiên.

- ĐVHC cấp xã có 02 đơn vị, gồm xã Triệu Hải thuộc huyện Đạ Tẻh và xã Quảng Lập thuộc huyện Đơn Dương.

b) Số lượng ĐVHC thuộc diện khuyến khích sắp xếp:

- ĐVHC cấp huyện có 02 đơn vị, gồm huyện Đạ Tẻh (do có 2 tiêu chuẩn quy mô dân số và diện tích tự nhiên dưới 100% quy định thuộc diện sắp xếp giai đoạn 2026 - 2030) và huyện Lạc Dương.

- ĐVHC cấp xã có 06 đơn vị, gồm các xã: Đoàn Kết, Hà Lâm, Đạ Oai, Đạ Tồn thuộc huyện Đạ Huoai; xã Đức Phổ thuộc huyện Cát Tiên và xã Tân Lạc thuộc huyện Bảo Lâm.

2. Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã:

Để đảm bảo việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đạt hiệu quả, khả thi cao trong quá trình thực hiện, phù hợp với tình hình thực tiễn và tạo sự thống nhất, đồng thuận cao của tầng lớp nhân dân; tỉnh Lâm Đồng xây dựng Phương án xắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:

a) Đối với ĐVHC thuộc diện phải sắp xếp:

- Dự kiến sắp xếp 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên thành 01 huyện.

- Nhập xã Triệu Hải vào xã Quảng Trị thuộc huyện Đạ Tẻh.

- Nhập xã Quảng Lập vào xã Pró thuộc huyện Đơn Dương.

Phạm vi ranh giới cụ thể của các ĐVHC có thể được thay đổi theo Đề án của Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Lâm Đồng.

b) Đối với ĐVHC thuộc diện khuyến khích sắp xếp:

- Đối với ĐVHC cấp huyện:

+ Dự kiến mở rộng không gian đô thị thành phố Đà Lạt (sắp xếp ĐVHC huyện Lạc Dương vào thành phố Đà Lạt).

+ Dự kiến mở rộng không gian đô thị thành phố Bảo Lộc (Điều chỉnh 05 xã của huyện Bảo Lâm (gồm: xã Lộc An, Lộc Nam, Lộc Thành, Lộc Tân và Tân Lạc) vào thành phố Bảo Lộc để mở rộng không gian đô thị thành phố Bảo Lộc.

- Đối với ĐVHC cấp xã:

+ Dự kiến sắp xếp xã Đoàn Kết và xã Đạ P’Loa, xã Hà Lâm và xã Phước Lộc, xã Đạ Tôn và xã Đạ Oai thuộc huyện Đạ Huoai.

+ Dự kiến sắp xếp xã Đức Phổ vào thị trấn Phước Cát thuộc huyện Cát Tiên.

+ Dự kiến sắp xếp xã Tân Lạc thuộc huyện Bảo Lâm vào xã Lộc Nga thuộc thành phố Bảo Lộc.

Trường hợp đến năm 2025 các ĐVHC thuộc diện khuyến khích sắp xếp chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để hình thành các ĐVHC mới theo quy định thì sẽ tiến hành sắp xếp trong giai đoạn 2026 - 2030.

 

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)


TT

Tên đô thị

Huyện/ TP

(dự kiến sau khi sắp xếp ĐVHC)

Hiện trạng

Quy hoạch 2025

Quy hoạch 2030

Tầm nhìn 2050

Ghi chú

2020 trước sắp xếp ĐVHC

Sau sắp xếp ĐVHC

I

Đô thị hiện hữu, nâng cấp, hình thành mới giai đoạn 2021 - 2030

 

1

Đà Lạt

(hiện hữu)

Đà Lạt

I

II

II

I

I

Quận

Đến 2025: Nhập huyện Lạc Dương vào thành phố Đà Lạt.

Thị trấn Lạc Dương trở thành phường của thành phố Đà Lạt.

Đến 2045: Thuộc khu vực nội thành thành phố trực thuộc Trung ương.

Lạc Dương, huyện Lạc Dương

V

2

Bảo Lộc, thành phố Bảo Lộc

Bảo Lộc

III

III

III

II

I

Quận

Đến 2025: Sát nhập 05 xã của huyện Bảo Lâm vào thành phố Bảo Lộc. Xã Lộc An (Bảo Lâm cũ) trở thành phường của thành phố Bảo Lộc.

Đến 2030 xã Lộc Thành (Bảo Lâm cũ) trở thành phường của thành phố Bảo Lộc.

Đến 2045: Thuộc khu vực nội thành thành phố trực thuộc Trung ương.

3

Đức Trọng, huyện Đức Trọng

Đức Trọng

IV (Liên Nghĩa)

IV

IV

III

II

Quận

Đến 2045: Thuộc khu vực nội thành thành phố trực thuộc Trung ương.

4

Nam Ban, huyện Lâm Hà

Lâm Hà

V

V

V

V

Thuộc quận

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương.

5

Đinh Văn, huyện Lâm Hà

V

IV

IV

IV

Thuộc thị xã/TP

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương.

6

Di Linh, huyện Di Linh

Di Linh

V

IV

IV

III

II

Thuộc thị xã/TP

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương.

7

Hòa Ninh, huyện Di Linh

-

V

V

V

Thuộc thị xã/TP

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương.

8

Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương

Đơn Dương

V

V

V

IV

Thuộc thị xã/TP

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương.

9

Đ’Ran, huyện Đơn Dương

V

V

V

V

Thuộc thị xã/TP

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương.

10

Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm

Bảo Lâm

V

IV

IV

IV

III

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

11

Mađaguôi, huyện Đạ Huoai

Đạ Huoai mới

V

V

V

IV

IV

Đến 2025: Nhập toàn bộ huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên thành 01 huyện, tạm thời đặt là Đạ Huoai mới (do tiền thân của 3 huyện trên là huyện Đạ Huoai). Trọng tâm đô thị của huyện đặt tại Đạ Tẻh.

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

12

Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai

V

V

V

V

IV

13

Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh

V

V

IV

III

II

14

Cát Tiên, huyện Cát Tiên

V

V

V

IV

IV

15

Phước Cát, huyện Cát Tiên

V

V

V

V

IV

16

Bằng Lăng, huyện Đam Rông

Đam Rông

-

-

V

V

IV

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

17

Đạ Rsal, huyện Đam Rông

-

-

V

V

IV

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

II

Đô thị hình thành mới giai đoạn sau 2030*

 

1

Phi Liêng, huyện Đam Rông

Đam Rông

-

-

-

-

V

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

2

Tân Hà, huyện Lâm Hà

Lâm Hà

-

-

-

-

V

Thuộc thị xã/TP

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương.

3

Tân Lâm, huyện Di Linh

Di Linh

-

-

-

-

V

Thuộc thị xã/TP

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương.

4

Gia Hiệp, huyện Di Linh

-

-

-

-

V

Thuộc thị xã/TP

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương.

5

Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm

Bảo Lâm

-

-

-

-

V

IV

Đến 2045: Thuộc khu vực ngoại thành (thị xã) của thành phố trực thuộc Trung ương.

Ghi chú: Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng thì thực hiện thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật. * Trong giai đoạn 2030 nếu tỉnh thực hiện nhanh chương trình phát triển đô thị thì có thể phát triển thêm các đô thị trong mục này.

 

PHỤ LỤC III

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên khu công nghiệp

Địa điểm dự kiến

Sử dụng đất dự kiến (ha)

2020

(đã phê duyệt)

2025

2030

Sau năm 2030

A

Các khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022

538

412

538

 

I

Các khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (Đang hoạt động)

292

292

292

292

1

Lộc Sơn

Thành phố Bảo Lộc

183 ha

183

183

183

2

Phú Hội

Huyện Đức Trọng

109 ha

109

109

109

II

Các khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (Chưa hoạt động)

246

120

246

246

 

Phú Bình

Huyện Đức Trọng

246

120

246

246

B

Các khu công nghiệp tiềm năng dự kiến thành lập mới*

 

 

 

1.188

1

Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

 

 

 

500

2

Tân Rai - Bảo Lâm

Huyện Bảo Lâm

 

 

 

500

3

Lộc Châu - Đại Lào

Thành phố Bảo Lộc

 

 

 

188

 

Tổng cộng (I+II+III)

 

538

412

538

1.726

 

Ghi chú:

* Đối với 03 khu công nghiệp dự kiến thành lập mới: Đạ Tẻh, Tân Rai - Bảo Lâm, Lộc Châu - Đại Lào, trường hợp Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu đất khu công nghiệp giai đoạn 2026 - 2030 cho tỉnh Lâm Đồng thì được thực hiện trong giai đoạn 2026 - 2030.

- Tên cụ thể, phạm vi ranh giới và diện tích đất sử dụng của từng khu công nghiệp: sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, lập quy hoạch phân khu và lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

- Diện tích đất dự kiến quy hoạch khu công nghiệp là diện tích có tính đến định hướng dài hạn. Việc triển khai các dự án khu công nghiệp trong thời kỳ 2021 - 2030 phải phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp phân bổ cho từng khu công nghiệp trên cơ sở tổng chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp quốc gia phân bổ cho tỉnh.

 

PHỤ LỤC IV

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên cụm công nghiệp

Địa điểm dự kiến

Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha)

Định hướng ngành nghề chủ yếu

I

Cụm công nghiệp (CCN) giữ nguyên quy hoạch trước đây (08 CCN)

1

Phát Chi

Thành phố Đà Lạt

26,4

Chế biến nông lâm sản, thực phẩm,…

2

Lộc Phát

Thành phố Bảo Lộc

37,4

Chế biến nông lâm sản, thực phẩm,…

3

Ka Đô

Huyện Đơn Dương

47,2

Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm; cơ khí; tiểu thủ công nghiệp (TTCN); công nghiệp tiêu dùng,…

4

Gia Hiệp

Huyện Di Linh

21,74

Sản xuất và chế biến nông sản, cơ khí sửa chữa, cơ khí phục vụ phát triển nông nghiệp; TTCN, mỹ nghệ, truyền thống gắn với phát triển nông thôn và các ngành công nghiệp sử dụng nguyên liệu cho tại chỗ tạo nhiều việc làm cho địa phương.

5

Tam Bố

30

6

Lộc Thắng

Huyện Bảo Lâm

32,29

Chế biến lâm sản, nông sản, vật liệu xây dựng (VLXD); sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp; sản xuất các sản phẩm của thế mạnh địa phương,… 

7

Lộc An

27,46

Chế biến nông lâm sản; sản xuất VLXD; sản xuất hàng gia dụng; sản xuất sản phẩm phụ tùng lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp, công nghiệp; công nghiệp hỗ trợ; các ngành nghề thế mạnh của địa phương phù hợp với quy hoạch định hướng phát triển công nghiệp, TTCN, các cơ sở sản xuất, kinh doanh có ô nhiễm hoặc nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư, làng nghề và các cơ sở sản xuất khác di dời vào cụm công nghiệp.

8

Đạ Oai

Huyện Đạ Huoai

40,79

Sản xuất và chế biến nông, lâm sản thực phẩm; may mặc; cơ khí, TTCN, VLXD,… ngành nghề phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương không gây ô nhiễm môi trường.

Tổng

263,28

 

II

Cụm công nghiệp tăng diện tích (01 cụm công nghiệp)

 

Đinh Văn 1

Huyện Lâm Hà

37,19

Sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm; chế biến tơ tằm; sản xuất VLXD và các ngành nghề phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, không gây ô nhiễm môi trường,…

Tổng

37,19

 

III

Cụm công nghiệp giảm diện tích (01 cụm công nghiệp)

 

Lạc Dương

Huyện

Lạc Dương

25,2 ha

Các ngành chế biến nông sản tập trung, sản xuất dược liệu,… và các ngành nghề tạo việc làm cho lao động địa phương.

Tổng

25,2

 

IV

Cụm công nghiệp thành lập mới (08 cụm công nghiệp)

1

Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

29

Các dự án chế biến mà huyện đang có lợi thế về nguyên liệu, như: Chế biến lúa gạo, hạt điều, kéo sợi tơ tằm, chế biến thức ăn chăn nuôi,…; cơ sở sản xuất cơ khí phục vụ phát triển nông nghiệp; ngành nghề TTCN;…

2

Liên Đầm - Tân Châu

Huyện Di Linh

70

Sản xuất và chế biến nông sản, cơ khí sửa chữa, cơ khí phục vụ phát triển nông nghiệp; TTCN, mỹ nghệ, truyền thống gắn với phát triển nông thôn và các ngành công nghiệp sử dụng nguyên liệu cho tại chỗ tạo nhiều việc làm cho địa phương,…

3

Hòa Ninh

70

4

Gia Bắc

70

5

Đinh Văn 2

Huyện Lâm Hà

74,49

Chế biến nông sản, lâm sản thực phẩm; chế biến tơ tằm; sản xuất VLXD; TTCN,… và các ngành nghề phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và không gây ô nhiễm môi trường,…

6

Liêng Srônh

Huyện Đam Rông

35

Phát triển các ngành TTCN có lợi thế cạnh tranh và sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ; công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn; các dự án nhà máy sản xuất, chế biến tập trung mà huyện có lợi thế về nguồn nguyên liệu như: Chế biến cà phê, ca cao, chè, hạt điều, kéo sợi tơ tằm, chế biến thức ăn chăn nuôi, VLXD, nước uống đóng chai...; phát triển các cơ sở sản xuất cơ khí nhỏ để phục vụ phát triển các ngành kinh tế và nhu cầu sửa chữa máy móc phục vụ nông nghiệp;...

7

Lộc Ngãi

Huyện Bảo Lâm

75

Chế biến nông lâm sản, sản xuất VLXD, sản xuất hàng gia dụng, sản xuất sản phẩm phụ tùng lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp, công nghiệp; luyện nhôm; công nghiệp hỗ trợ; các ngành nghề thế mạnh của địa phương phù hợp với quy hoạch định hướng phát triển công nghiệp, TTCN…, di dời các doanh nghiệp ngoài khu, cụm công nghiệp (đã hết thời gian thuê đất) vào cụm công nghiệp tập trung.

8

An Nhơn

Huyện Đạ Tẻh

43

Chế biến nông sản, lâm sản thực phẩm; sản xuất VLXD; TTCN, ngành nghề nông thôn;… và các ngành nghề phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và không gây ô nhiễm môi trường,…

Tổng

466,49

 

 

792,16

 

Ghi chú: Tên cụ thể, phạm vi ranh giới và diện tích đất sử dụng của từng cụm công nghiệp sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, lập quy hoạch xây dựng và lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

 

PHỤ LỤC V

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

TÊN

VỊ TRÍ

A

Khu du lịch cấp quốc gia

 

I

Mở rộng, nâng cấp

 

 

Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm

Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng

II

Quy hoạch, đầu tư xây dựng

 

 

Khu du lịch Quốc gia Đan Kia - Suối Vàng

Thành phố Đà Lạt, huyện Lạc Dương

B

Khu du lịch cấp tỉnh

 

I

Cải tạo

 

1

Khu du lịch Thung lũng Tình yêu

Thành phố Đà Lạt

2

Khu du lịch rừng Mađagui

Huyện Đạ Huoai

II

Nâng cấp

 

1

Khu du lịch Hồ Than Thở

Thành phố Đà Lạt

2

Quần thể du lịch Quỷ Núi - Suối Ma

Huyện Lạc Dương

3

Khu du lịch Đam Bri

Thành phố Bảo Lộc

4

Đôi dép Tea Resort

Thành phố Bảo Lộc

5

Khu du lịch văn hóa tâm linh Đại Tùng Lâm

Huyện Đạ Huoai

6

Khu du lịch thác Bobla

Huyện Di Linh

7

Khu du lịch thác Prenn

Huyện Đức Trọng

8

Khu du lịch thác Voi

Huyện Lâm Hà

III

Quy hoạch, đầu tư xây dựng

 

1

Khu du lịch hồ Prenn

Thành phố Đà Lạt

2

Khu du lịch núi Sa Pung

Thành phố Bảo Lộc

3

Khu du lịch Hồ Nam Phương

Thành phố Bảo Lộc

4

Cụm du lịch sinh thái rừng nguyên sinh đèo Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

5

Quần thể vui chơi giải trí làng Châu Âu tại khu vực hồ thủy điện Đồng Nai 2

Huyện Lâm Hà

6

Khu du lịch hồ Đạ Khai, xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

Huyện Lạc Dương

7

Khu du lịch hồ Đại Ninh

Huyện Đức Trọng

8

Khu du lịch thác 7 tầng

Huyện Đam Rông

9

Khu du lịch và trung tâm nuôi, huấn luyện ngựa đua Đạ Huoai

Huyện Đạ Huoai

10

Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng hồ Đạ Sị

Huyện Cát Tiên

11

Khu du lịch sinh thái hang thoát y

Huyện Cát Tiên

12

Khu du lịch vùng đệm Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

13

Khu du lịch hồ Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

14

Khu du lịch hồ Đông Thanh

Huyện Lâm Hà

15

Du lịch sinh thái Liêng Chi Nha

Huyện Lâm Hà

16

Khu du lịch hồ thủy điện Đồng Nai 3

Huyện Di Linh

Ghi chú: Tên, phạm vi ranh giới, diện tích đất của từng khu du lịch sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, hoặc theo bản đồ quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu chức năng, hoặc khi thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

 

PHỤ LỤC VI

DANH MỤC CÁC DI TÍCH DỰ KIẾN CẢI TẠO, TU BỔ, PHỤC HỒI TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên khu

Phân loại

Địa điểm

1

Khảo cổ Cát Tiên

Di tích quốc gia đặc biệt

Huyện Cát Tiên

2

Vườn quốc gia Cát Tiên

Di tích quốc gia đặc biệt

Huyện Cát Tiên

3

Kiến trúc Ga Đà Lạt

Di tích kiến trúc cấp quốc gia

Thành phố Đà Lạt

4

Kiến trúc Trường CĐSP Đà Lạt

Di tích kiến trúc cấp quốc gia

Thành phố Đà Lạt

5

Nhà lao thiếu nhi

Di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia

Thành phố Đà Lạt

6

Khu VI - Cát Tiên

Di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia

Huyện Cát Tiên

7

Hồ Tuyền Lâm

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Thành phố Đà Lạt

8

Thác Đatanla

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Thành phố Đà Lạt

9

Thác Prenn

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Huyện Đức Trọng

10

Thác Liên Khương

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Huyện Đức Trọng

11

Thác Gougah

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Huyện Đức Trọng

12

Thác Pongour

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Huyện Đức Trọng

13

Thác Bảo Đại

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Huyện Đức Trọng

14

Thác Voi

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Huyện Lâm Hà

15

Núi LangBiang

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Huyện Lạc Dương

16

Hồ Đạ Tẻh

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Huyện Đạ Tẻh

17

Hồ Xuân Hương

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Thành phố Đà Lạt

18

Thung Lũng Tình Yêu

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Thành phố Đà Lạt

19

Thác Cam Ly

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Thành phố Đà Lạt

20

Hồ Than Thở

Danh lam thắng cảnh cấp quốc gia

Thành phố Đà Lạt

21

Đình Di Linh

Di tích lịch sử cấp tỉnh

Huyện Di Linh

22

Đình Thạnh Nghĩa

Di tích lịch sử cấp tỉnh

Huyện Đơn Dương

23

Đình Nghệ Tĩnh

Di tích lịch sử cấp tỉnh

Thành phố Đà Lạt

24

Đình Trường Xuân

Di tích lịch sử cấp tỉnh

Thành phố Đà Lạt

25

Đình Càn Rang

Di tích lịch sử cấp tỉnh

Huyện Đơn Dương

26

Đình Thái Phiên

Di tích lịch sử cấp tỉnh

Thành phố Đà Lạt

27

Đình Phú Thuận

Di tích lịch sử cấp tỉnh

Huyện Đơn Dương

28

Đình Lạc Bình

Di tích lịch sử cấp tỉnh

Huyện Đơn Dương

29

Đền thờ Quốc Tổ Hùng Vương

Di tích lịch sử cấp tỉnh

Thành phố Đà Lạt

30

Khảo cổ Pró

Di tích khảo cổ cấp tỉnh

Huyện Đơn Dương

31

Đình Phú Hội

Di tích lịch sử cấp tỉnh

Huyện Đức Trọng

32

Căn cứ kháng chiến Núi Voi

Di tích lịch sử cách mạng cấp tỉnh

Huyện Đức Trọng

33

Thác Hang Cọp

Di tích danh lam thắng cảnh cấp tỉnh

Thành phố Đà Lạt

34

Hồ Đạ Hàm

Di tích danh lam thắng cảnh cấp tỉnh

Huyện Đạ Tẻh

35

Hang Thoát Y

Di tích danh lam thắng cảnh cấp tỉnh

Huyện Cát Tiên

36

Thác Liêng T’rang

Di tích danh lam thắng cảnh cấp tỉnh

Huyện Lạc Dương

37

Hồ Ka La

Di tích danh lam thắng cảnh cấp tỉnh

Huyện Di Linh

Ghi chú: Tên, phạm vi ranh giới, diện tích đất các di tích sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, hoặc theo bản đồ quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu chức năng, hoặc khi thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

 

PHỤ LỤC VII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

A. Đường bộ

TT

Tên tuyến

Điểm đầu

Điểm cuối

Quy mô (cấp/làn xe)

A

MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG QUỐC LỘ , CAO TỐC

I

Cao tốc (CT)

1

Cao tốc Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.25)

Giáp ranh tỉnh Khánh Hòa, huyện Lạc Dương

Giao với CT.27, chân đèo Prenn, thành phố Đà Lạt

4 làn xe

2

Cao tốc Liên Khương (Lâm Đồng) - Buôn Ma Thuột (Đắk Lăk) (CT.26)

Giao với cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, huyện Đức Trọng

Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk, huyện Đam Rông

4 làn xe

3

Cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương

(Lâm Đồng) (CT.27)

Km 203+600 QL.20, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng

Km222+820 QL.20, thành phố Đà Lạt

4 làn xe

Giáp ranh tỉnh Đồng Nai, huyện Đạ Huoai

Giao với cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, huyện Đức Trọng

4 làn xe

II

Quốc lộ (QL)

1

QL.20

Giáp ranh tỉnh Đồng Nai, huyện Đạ Huoai

Giao với QL.27, huyện Đơn Dương

III, 2 - 4

làn xe

2

QL.27

Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk ở cầu Krông Nô, huyện Đam Rông

Giáp ranh tỉnh Ninh Thuận ở Eo Gió, huyện Đơn Dương

III - IV,

2 - 4 làn xe

3

QL.27C

Giáp ranh tỉnh Khánh Hoà, xã Đạ Cháy, huyện Lạc Dương

Km 239+500 của QL.20, thành phố Đà Lạt

III - IV,

2 - 4 làn xe

4

QL.28

Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Di Linh

Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Di Linh

III - IV,

2 - 4 làn xe

5

QL.28B

Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Đức Trọng

Giao với QL.20, huyện Đức Trọng

IV, 2 làn xe

6

QL.55

Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Bảo Lâm

Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Bảo Lâm

III, 2 - 4

làn xe

7

QL.55B

Giao QL.20, thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai

Giáp ranh tỉnh Bình Phước, huyện Cát Tiên

III, 2 - 4

làn xe

8

Đường Trường Sơn Đông

Giáp ranh tỉnh Đắk Lăk, huyện Lạc Dương

Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng

III - IV,

2 - 4 làn xe

B

MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 I

Nâng cấp, cải tạo

1

ĐT.724

Km193+400 của QL.20 (ngã ba Tân Hội), huyện Đức Trọng

Km125 của QL.27, huyện Đam Rông

IV, 2 làn xe

2

ĐT.729

Giao QL.27, thị trấn D’ran huyện Đơn Dương

Giao QL.28B xã Tà Hin, huyện Đức Trọng

IV, 2 làn xe

3

ĐT.721

Giao QL.20, thị trấn Đạ’Mri, huyện Đạ Huoai

Giáp ranh tỉnh Bình Thuận - huyện Đạ Huoai

IV, 2 làn xe

4

ĐT.722

Ngã ba Đưng K’nớ, huyện Lạc Dương

Giáp ranh tỉnh Đắk Lăk - huyện Đam Rông

IV, 2 làn xe

5

ĐT.722B

Giao với QL.27, huyện Đam Rông

Giao ĐT.722, xã Đạ M’rông, huyện Đam Rông

IV, 2 làn xe

6

ĐT.722C

Giao ĐT.722B, xã Đạ M’rông, huyện Đam Rông

Giáp ranh tỉnh Đắk Nông - huyện Đam Rông

IV, 2 làn xe

7

ĐT.725

Phường 5, thành phố Đà Lạt

Giáp ranh tỉnh Đồng Nai - huyện Đạ Tẻh

IV, 2 làn xe

8

ĐT.725B

Giao QL.27 xã N' Thol Hạ, huyện Lạc Dương

Giao ĐT.725, thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà (cầu thác voi)

IV, 2 làn xe

9

ĐT.726

Giao với đường Trường Sơn Đông, thành phố Đà Lạt

Giao QL.55B (ĐT.721), thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên

IV, 2 làn xe

 II

Xây dựng mới

1

ĐT.723

Giao với QL.28B xã Tà Hin, huyện Đức Trọng

Giao với đường ĐT.725 xã Tân Hà, huyện Lâm Hà

IV, 2 làn xe

2

ĐT. 724B

ĐT.724 xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà

ĐT.725, xã Hoài Đức, huyện Lâm Hà

IV, 2 làn xe

3

ĐT.725C

(tránh Tà Nung)

ĐT 725 xã Tà Nung thành phố Đà Lạt

ĐT 725 xã Tà Nung thành phố Đà Lạt

IV, 2 làn xe

4

ĐT.725D

ĐT.726, xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà

ĐT.725, xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà

IV, 2 làn xe

5

ĐT.726B

Giao ĐT.726, xã Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm

Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Bảo Lâm

IV, 2 làn xe

6

ĐT.726C

Giao QL.55, xã Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm

Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Bảo Lâm

IV, 2 làn xe

7

ĐT.727

Giao QL.28, thị trấn Di Linh, huyện Di Linh

Giao QL.20, xã Đại Lào, thành phố Bảo Lộc

IV, 2 làn xe

8

ĐT.728

Giao QL.20 xã Phú Hội, huyện Đức Trọng

Giáp ranh tỉnh Ninh Thuận, huyện Đức Trọng

IV, 2 làn xe

9

ĐT.728B

Giao ĐT.728 xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Đức Trọng

IV, 2 làn xe

10

ĐT.730

Giao QL.20 xã Hà Lâm, huyện Đạ Huoai

Giao tuyến tránh phía Tây Bảo Lộc, xã Đạm B’ri, thành phố Bảo Lộc

IV, 2 làn xe

Ghi chú:

- Quy mô, vị trí tuyến và chiều dài cụ thể các tuyến đường trong danh mục trên được tính toán xác định chuẩn xác trong quá trình lập các thủ tục đầu tư. Số làn xe đến 2030 có thể được mở rộng theo quy mô quy hoạch sau 2030 khi có nhu cầu thực tế.

- Đối với các đoạn đường qua đô thị, quy mô, lộ giới xây dựng thực hiện theo quy hoạch đô thị.

- Khi xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, các nội dung chi tiết về quy mô, địa điểm xây dựng, hướng tuyến của từng dự án có thể có sự điều chỉnh để phù hợp với thực tế, nhưng phải bảo đảm mục tiêu dự án phù hợp với quy hoạch và được sự thống nhất của các cơ quan chuyên môn có liên quan.

B. Đường sắt

STT

Tên tuyến

Lộ trình đầu tư

I

Tuyến đường sắt quốc gia

 

 

Tháp Chàm - Đà Lạt

2021 - 2030

II

Tuyến đường sắt đô thị (tramway/monorail)

 

1

Tuyến ga Đà Lạt đi sân bay Liên Khương, huyện Đức Trọng

2021 - 2030

2

Tuyến ga Đà Lạt đi Suối Vàng

Sau 2030

3

Tuyến từ ngã ba An Kroet (ga trung chuyển thuộc tuyến ga Đà Lạt đi Suối Vàng) đi Langbiang

Sau 2030

4

Tuyến ga Đà Lạt đi hồ Tuyền Lâm

Sau 2030

5

Tuyến ga Đà Lạt đi khu du lịch Thung lũng Tình yêu

Sau 2030

6

Tuyến ga Đà Lạt đi ngã ba Tùng Lâm

Sau 2030

Ghi chú:

- Các tuyến ga tiềm năng được xác định phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Các tuyến qua đô thị quy mô thực hiện theo quy hoạch đô thị.

- Tên, vị trí, quy mô, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

C. Cảng cạn

TT

Tên cảng

Địa điểm

 

Các cảng xây dựng mới

 

1

Cảng cạn huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

2

Cảng cạn Bảo Lộc (sau năm 2030)

Thành phố Bảo Lộc

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

D. Cảng hàng không

TT

Tên Cảng hàng không

Quy mô, cấp sân bay

Công suất thiết kế dự kiến (triệu hành khách/năm)

Diện tích đất dự kiến (ha)

2030

2050

2030

2050

 

 

Cảng hàng không quốc tế Liên Khương

4E

5,0

7,0

340,84

486,84

 

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

 

PHỤ LỤC VIII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

A. Nguồn điện

I. Các dự án phát triển nguồn điện trong danh mục phát triển điện lực quốc gia: Thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

II. Các dự án phát triển nguồn điện đề xuất:

TT

Danh mục

Địa điểm

Quy mô, công suất (MW)

Ghi chú

Hiện trạng

Dự kiến đến năm 2030

Công suất tiềm năng

I

Khu vực các nguồn điện hiện hữu

I.1

Thủy điện

 

 

 

 

 

1

Thủy điện Đa Nhim

 

240

240

 

Đã vận hành

2

Thủy điện Đại Ninh

 

300

300

 

Đã vận hành

3

Thủy điện Đồng Nai 2

 

70

70

 

Đã vận hành

4

Thủy điện Đồng Nai 3

 

180

180

 

Đã vận hành

5

Thủy điện Đồng Nai 4

 

340

340

 

Đã vận hành

6

Thủy điện Đồng Nai 5

 

150

150

 

Đã vận hành

7

Thủy điện Quảng Hiệp

 

0,5

0,5

 

Đã vận hành

8

Thủy điện Lộc Phát

 

0,6

0,6

 

Đã vận hành

9

Thủy điện Suối Vàng

 

4,4

4,4

 

Đã vận hành

10

Thủy điện Bảo Lộc

 

24,5

24,5

 

Đã vận hành

11

Thủy điện Đa M'Bri

 

75

75

 

Đã vận hành

12

Thủy điện Đa Dâng 2

 

34

34

 

Đã vận hành

13

Thủy điện Đa Siat

 

13,5

13,5

 

Đã vận hành

14

Thủy điện Đa Khai

 

8,1

8,1

 

Đã vận hành

15

Thủy điện Tà Nung

 

2

2

 

Đã vận hành

16

Thủy điện Đam Bol

 

9,6

9,6

 

Đã vận hành

17

Thủy điện Đăk Mê 1

 

6,5

6,5

 

Đã vận hành

18

Thủy điện Đa Kai

 

8

8

 

Đã vận hành

19

Thủy điện Yan Tann Sien

 

19,5

19,5

 

Đã vận hành

20

Thủy điện Đại Nga

 

10

10

 

Đã vận hành

21

Thủy điện Krông Nô 2

 

30

30

 

Đã vận hành

22

Thủy điện Krông Nô 3

 

18

18

 

Đã vận hành

23

Thủy điện Đa Dâng 3

 

12

12

 

Đã vận hành

24

Thủy điện Đa Trou Kea

 

4,5

4,5

 

Đã vận hành

25

Thủy điện Đa R’cao

 

2

2

 

Đã vận hành

26

Thủy điện Sar Deung

 

5

5

 

Đã vận hành

27

Thủy điện Đa Dâng

 

14

14

 

Đã vận hành

28

Thủy điện Đam Bri 1

 

7,5

7,5

 

Đã vận hành

29

Thủy điện An Phước

 

12

12

 

Đã vận hành

30

Thủy điện Đa Cho Mo 2

 

4,6

4,6

 

Đã vận hành

31

Thủy điện Sar Deung 2

 

3

3

 

Đã vận hành

32

Thủy điện Tân Lộc

 

12,4

12,4

 

Đã vận hành

33

Thủy điện Đồng Nai 1

 

15

15

 

Đã vận hành

34

Thủy điện Đa Cho Mo

 

9

9

 

Đã vận hành

35

Thủy điện Đại Bình

 

15

15

 

Đã vận hành

I.2

Nhiệt điện

 

 

 

 

 

36

Nhiệt điện Bauxit nhôm

 

 

 

 

Đã vận hành

II

Khu vực các nguồn điện tiềm năng

II.1

Thủy điện

Tên sông/suối

 

 

 

 

*

Theo các quy hoạch đã được Bộ Công Thương phê duyệt

1

Đạ Sar (cuối năm 2023)

Đa Nhim

 

12

 

Quyết định số 1477/QĐ-BCT ngày 26/7/2022 của Bộ Công Thương

2

Đa Br’Len* (đang triển khai)

Đa Br’Len

 

6,2

 

Quyết định số 764/QĐ-BCT ngày 06/3/2018 của Bộ Công Thương

3

Đa Hir

Đa Hir

 

26

 

Quyết định số 9274/QĐ-BCT ngày 09/12/2013 của Bộ Công Thương

4

Tân Thượng

Đồng Nai

 

22

 

Quyết định số 11173/QĐ-BCT ngày 16/10/2016 của Bộ Công Thương

5

Bảo Lâm

Đồng Nai

 

10

 

Quyết định số 1679/QĐ-BCT ngày 11/5/2017 của Bộ Công Thương

6

Đức Thành

Đồng Nai

 

40

 

Quyết định số 149/QĐ-BCT ngày 17/01/2017 của Bộ Công Thương

7

Đạ Huoai 2

Đạ Huoai

 

10

 

Quyết định số 1762/QĐ-BCT ngày 22/5/2018 của Bộ Công Thương

8

Cam Ly

Cam Ly

 

12

 

Đề nghị điều chỉnh dự án đã được chấp thuận tại Quyết định số 2401/QĐ-BCT ngày 14/6/2016 của Bộ Công Thương

9

Đa Nhim Thượng 2

Đa Nhim

 

12

 

Đề nghị điều chỉnh dự án đã được chấp thuận tại Quyết định số 8265/QĐ-BCT ngày 10/8/2015 của Bộ Công Thương

10

Đam Bri 2

Đạ Huoai

 

12

 

Đề nghị điều chỉnh dự án đã được chấp thuận tại Quyết định số 3454/QĐ-BCN ngày 18/10/2005 của Bộ Công nghiệp

*

Nguồn điện tiềm năng

11

Khu vực thủy điện

Cam Ly

 

12

 

Xây dựng mới

12

Khu vực thủy điện

Đa Lang Bian

 

16

 

Xây dựng mới

13

Khu vực thủy điện

Đa Khai

 

6

 

Xây dựng mới

14

Khu vực thủy điện

Đa Nhim

 

18

 

Xây dựng mới

15

Khu vực thủy điện

Đa Dâng

 

10

 

Xây dựng mới

16

Khu vực thủy điện

Đa Nhim

 

10

 

Xây dựng mới

17

Khu vực thủy điện

Đa Nhim

 

20

 

Xây dựng mới

18

Khu vực thủy điện

Đa Queyon

 

10

 

Xây dựng mới

19

Khu vực thủy điện

Đa R’Le

 

10

 

Xây dựng mới

20

Khu vực thủy điện

Đa Mê

 

12

 

Xây dựng mới

21

Khu vực thủy điện

La Ngà

 

36

 

Xây dựng mới

22

Khu vực thủy điện

Đa R’Sal

 

42

 

Xây dựng mới

23

Khu vực thủy điện

Đồng Nai

 

50

 

Xây dựng mới

24

Khu vực thủy điện

Đạ Lây

 

16

 

Xây dựng mới

25

Khu vực thủy điện

Đa Kron

 

12

 

Xây dựng mới

26

Khu vực thủy điện

Sông Nhun

 

10

 

Xây dựng mới

27

Khu vực thủy điện

Đam Bri

 

10

 

Xây dựng mới

II.2

THỦY ĐIỆN TÍCH NĂNG

 

 

 

 

 

1

Khu vực thủy điện tích năng

Huyện Di Linh

 

 

1.500

Xây dựng mới

2

Khu vực thủy điện tích năng

Huyện Đạ Tẻh

 

 

1.000

Xây dựng mới

3

Khu vực thủy điện tích năng

Huyện Di Linh

 

 

600

Xây dựng mới

4

Khu vực thủy điện tích năng

Huyện Lâm Hà

 

 

800

Xây dựng mới

5

Khu vực thủy điện tích năng

Huyện Di Linh

 

 

1.000

Xây dựng mới

6

Khu vực thủy điện tích năng

Huyện Di Linh

 

 

1.000

Xây dựng mới

II.3

ĐIỆN GIÓ

 

 

 

 

 

1

Khu vực điện gió

Thành phố Đà Lạt

 

68

 

Xây dựng mới

2

Khu vực điện gió

Huyện Đơn Dương

 

50

 

Xây dựng mới

3

Khu vực điện gió

Huyện Đơn Dương

 

50

 

Xây dựng mới

4

Khu vực điện gió

Huyện Đơn Dương

 

48

 

Xây dựng mới

5

Khu vực điện gió

Huyện Đức Trọng

 

113,4

 

Xây dựng mới

6

Khu vực điện gió

Huyện Đức Trọng

 

184,8

 

Xây dựng mới

7

Khu vực điện gió

Huyện Đơn Dương

 

49,8

 

Xây dựng mới

8

Khu vực điện gió

Huyện Đơn Dương

 

49,8

 

Xây dựng mới

9

Khu vực điện gió

Huyện Đơn Dương

 

49,8

 

Xây dựng mới

10

Khu vực điện gió

Huyện Đơn Dương

 

49,8

 

Xây dựng mới

11

Khu vực điện gió

Huyện Đơn Dương

 

 

128

Xây dựng mới

12

Khu vực điện gió

Huyện Đức Trọng

 

 

100

Xây dựng mới

13

Khu vực điện gió

Huyện Di Linh

 

 

150

Xây dựng mới

14

Khu vực điện gió

Thành phố Đà Lạt

 

 

90

Xây dựng mới

15

Khu vực điện gió

Huyện Di Linh

 

 

50

Xây dựng mới

16

Khu vực điện gió

Huyện Lạc Dương

 

 

48

Xây dựng mới

17

Khu vực điện gió

Huyện Lạc Dương

 

 

48

Xây dựng mới

18

Khu vực điện gió

Huyện Đức Trọng

 

 

100

Xây dựng mới

II.4

ĐIỆN MẶT TRỜI

 

 

 

 

 

1

Khu vực điện mặt trời

Huyện Đức Trọng

 

 

96

Xây dựng mới

2

Khu vực điện mặt trời

Huyện Cát Tiên

 

 

28

Xây dựng mới

3

Khu vực điện mặt trời

Huyện Lâm Hà

 

 

13

Xây dựng mới

4

Khu vực điện mặt trời

Huyện Lâm Hà

 

 

240

Xây dựng mới

5

Khu vực điện mặt trời

Huyện Bảo Lâm

 

 

12

Xây dựng mới

6

Khu vực điện mặt trời

Huyện Đạ Tẻh

 

 

38

Xây dựng mới

7

Khu vực điện mặt trời

Huyện Đam Rông

 

 

70

Xây dựng mới

8

Khu vực điện mặt trời

Huyện Bảo Lâm

 

 

17,5

Xây dựng mới

9

Khu vực điện mặt trời

Huyện Cát Tiên

 

 

70

Xây dựng mới

10

Khu vực điện mặt trời

Huyện Bảo Lâm

 

 

40

Xây dựng mới

11

Khu vực điện mặt trời

Huyện Di Linh, huyện Lâm Hà

 

 

40

Xây dựng mới

II.5

ĐIỆN RÁC

 

 

 

 

 

1

Nhà máy điện rác

Huyện Đức Trọng

 

7,5

 

Xây dựng mới

2

Nhà máy điện rác

Thành phố Bảo Lộc

 

7,5

 

Xây dựng mới

Ghi chú: Số lượng, quy mô, vị trí dự án sẽ được cụ thể hóa ở Đề án phát triển năng lượng và chủ trương đầu tư của từng dự án. Dự kiến dự án nguồn điện tiềm năng, phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển nguồn điện, lưới điện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII. Việc triển khai các dự án này chỉ được thực hiện khi bảo đảm:

- Phù hợp với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Phù hợp với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật có liên quan;

- Phù hợp với khả năng hấp thụ của hệ thống, khả năng giải tỏa công suất của lưới điện, giá thành điện năng và chi phí truyền tải hợp lý gắn với bảo đảm an toàn vận hành và tính kinh tế chung của hệ thống điện; bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh năng lượng và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

B. Trạm biến áp (TBA)

I. Trạm 500kV và 220kV: Thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

II. Trạm 110kV

TT

Tên trạm biến áp

Quy mô, công suất (MVA)

Ghi chú

Hiện trạng

Công suất dự kiến

1

Trạm 110/22 kV Đà Lạt 1 công suất 2x40 MVA

 

 

Duy trì

2

Trạm 110/22 kV Đà Lạt 2 công suất (2x40 MVA)

 

 

Duy trì

3

Trạm 110/22 kv Đơn Dương công suất (2x40 MVA)

 

 

Duy trì

4

Máy biến áp 110/22 kV - 40 MVA đặt bên trong trạm 220 kV Bảo Lộc

 

 

Duy trì

5

Trạm 110/22/6,3 kV Bauxit nhôm công suất 2x15 MVA

 

 

Duy trì

6

Xây dựng mới TBA 110/22kV Xuân Thọ

 

T1: 40MVA,

T2: 40MVA

Xây dựng mới

7

Xây dựng mới TBA 110/22kV Phú Bình

 

T1: 40 MVA

Xây dựng mới

8

Xây dựng mới TBA 110/22kV Đam Rông

 

T1: 40 MVA;

T2: 40 MVA

(2031 - 2050)

Xây dựng mới

9

Xây dựng mới TBA 110/22kV Hòa Ninh

 

T1: 40 MVA;

T2: 40 MVA

(2031 - 2050)

Xây dựng mới

10

Xây dựng mới TBA 110/22kV Đà Loan

 

T1: 40 MVA ;

T2: 40 MVA

(2031 - 2050)

Xây dựng mới

11

Xây dựng mới TBA 110/22kV Đơn Dương 2

 

T1: 40 MVA;

T2: 40 MVA

(2031 - 2050)

Xây dựng mới

12

Xây dựng mới TBA 110/22kV Đà Lạt 3

 

T1: 40 MVA;

T2: 40 MVA

(2031 - 2050)

Xây dựng mới

13

Xây dựng mới TBA 110/22kV Lâm Hà 2

 

T1: 40 MVA;

T2: 40 MVA

(2031 - 2050)

Xây dựng mới

14

Xây dựng mới TBA 110/22kV Bảo Lộc 2

 

T1: 63MVA,

T2: 63 MVA

Xây dựng mới

15

Xây dựng mới TBA 110/22kV Bảo Lộc 3

 

T1: 63 MVA

Xây dựng mới

16

Xây dựng mới TBA 110/22kV Cát Tiên

 

T1: 40MVA,

T2: 40 MVA 2031-2050)

Xây dựng mới

17

Xây dựng mới TBA 110/22kV Đạ Huoai

 

T1: 40 MVA,

T2: 40 MVA

Xây dựng mới

18

Xây dựng mới Trạm cắt 110kV Ninh Gia (4 ngăn lộ 110 kV)

 

 

Xây dựng mới

19

Nâng công suất TBA 110kV Lâm Hà

 

Lắp máy T2: 40 MVA

Cải tạo, mở rộng

20

Nâng công suất TBA 110kV Đức Trọng

T2: 25MVA

40 MVA

Cải tạo, mở rộng

21

Nâng công suất TBA 110kV Suối Vàng

T2: 25MVA

Lắp máy T1: 40 MVA;

T2: 25 MVA thành 40MVA

Cải tạo, mở rộng

22

Nâng công suất TBA 110kV Bảo Lâm

 

Lắp máy T2: 40 MVA

Cải tạo, mở rộng

23

Nâng công suất TBA 110kV Đạ Tẻh

 

Lắp máy T2: 40 MVA

Cải tạo, mở rộng

24

Nâng công suất TBA 110kV Di Linh

Từ 2x25MVA

2x40 MVA

Cải tạo, mở rộng

C. Đường dây

I. Đường dây 500kV, 220kV: Thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

II. Đường dây 110kV

TT

Tên đường dây

Quy mô (số mạch)

Ghi chú

Hiện trạng

Quy mô dự kiến năm 2030

1

Đường dây 110kV Đức Trọng 2 - Đức Trọng

 

Dây dẫn

ACSR - 2x185

Nâng cấp

2

Đường dây 110kV Bảo Lộc - Lộc Châu - Đambri

 

 

Duy trì

3

Đường dây 110kV Đambri - Đạ Tẻh

 

Dây dẫn

ACSR - 2x240

Nâng cấp

4

Đường dây 110kV Suối Vàng - Yan Tan Sien

 

 

Duy trì

5

Đường dây 110kV Suối Vàng - Krông Nô 2

 

 

Duy trì

6

Đường dây 110kV Krông Nô 2- Krông Nô 3

 

 

Duy trì

7

Đường dây 110kV Đa Dâng 2- Đa Dâng 3

 

Dây dẫn

ACSR - 2x240

Nâng cấp

8

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Xuân Thọ (Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đa Nhim - suối vàng)

 

Dây dẫn

ACSR-2x240

Xây dựng mới

9

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Phú Bình (Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đức Trọng - Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2)

 

Dây dẫn

ACSR-400

Xây dựng mới

10

Xuất tuyến 110 kV từ TBA 220 kV Đức Trọng 2 (Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đức Trọng - Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2)

 

Dây dẫn

ACSR-400

Xây dựng mới

11

Đường dây 110kV Đam Rông - Lâm Hà (Đấu nối trạm TBA 110kV Đam Rông)

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

12

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Hòa Ninh (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV từ TBA 220kv Bảo Lộc - Di Linh)

 

Dây dẫn

ACSR-400

Xây dựng mới

13

Đường dây 110kV Bảo Lộc 2 - Bảo Lâm

 

Dây dẫn

ACSR-400

Xây dựng mới

14

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Đà Loan (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Đức Trọng - Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2)

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

15

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Đơn Dương 2 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV từ TBA 220kv Đức Trọng - Đà Lạt 1)

 

Dây dẫn

ACSR-2x240

Xây dựng mới

16

Đường dây 110kV Lâm Hà - Suối Vàng

 

Dây dẫn

ACSR-2x240

Xây dựng mới

17

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Đà Lạt 3 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Lâm Hà - Suối Vàng)

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

18

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Lâm Hà 2 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Lâm Hà - Suối Vàng)

 

Dây dẫn

ACSR-2x240

Xây dựng mới

19

Nhánh rẽ đấu nối TBA 110 kV Bảo Lộc 3 (Chuyển tiếp trên dường dây 110kV Bảo Lộc 2 - Bảo Lâm)

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

20

Đường dây 110kV Trạm 220 kV Đức Trọng - Rẽ Đức Trọng - Thủy điện Đa Dâng 2

 

Dây dẫn

ACSR-2x240

Xây dựng mới

21

Đường dây 110kV Bảo Lộc 2 - Rẽ Trạm 220 kV Bảo Lộc - Thủy điện Đam Bri 2

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

22

Đường dây 110kV Đạ Tẻh - Cát Tiên

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

23

Đường dây 110kV Đạ Huoai - Rẽ Thủy điện Đam Bri 2 - Đạ Tẻh

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

24

Đường dây 110kV Điện gió Xuân Trường 2 - Rẽ Thủy điện Đa Nhim - Đơn Dương

 

Dây dẫn

ACSR-2x185

Xây dựng mới

25

Đường dây 110kV Điện gió Cầu Đất (gđ1) - Rẽ Đa Nhim - Suối Vàng

 

Dây dẫn

ACSR-2x240

Xây dựng mới

26

Đường dây 110kV Thủy điện Đồng Nai 1 - Rẽ Thủy điện Đa Dâng 3 - Di Linh

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

27

Đường dây 110kV Thủy điện Tân Thượng - Rẽ Di Linh - Trạm 220 kV Bảo Lộc

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

28

Đường dây 110kV Điện mặt trời Tam Bố - Rẽ Thủy điện Đa Dâng 3 - Di Linh

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

29

Đường dây 110kV Thủy điện Đa Hir - Trạm 220 kV Đa Nhim

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

30

Đường dây 110kV Điện mặt trời Hồ Đăk Lô - Cát Tiên

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

31

Đường dây 110kV Điện mặt trời Hồ Đạ Hàm - Đạ Tẻh

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

32

Đường dây 110kV Thủy điện Lộc Nam - Thủy điện Bảo Lộc

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

33

Đường dây 110kV Thủy điện Đạ Kho - Rẽ Đạ Tẻh - Tân Phú (Đồng Nai)

 

Dây dẫn

ACSR-240

Xây dựng mới

34

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Nhim - Đơn Dương

Từ AC-185

ACSR-2x185

Cải tạo, nâng tiết diện

35

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đơn Dương - Đức Trọng

Từ AC-185

ACSR-2x185

Cải tạo, nâng tiết diện

36

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Bảo Lộc - Di Linh

Từ AC-185

ACSR-2x240

Cải tạo, nâng tiết diện

37

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Bảo Lộc - Bảo Lâm

Từ AC-185

ACSR400

Cải tạo, nâng tiết diện

38

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Bảo Lộc - Bảo Lộc 2 - Thủy điện Đam Bri 2

Từ AC-240

ACSR-2x240

Cải tạo, nâng tiết diện

39

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Trạm 220 kV Đức Trọng - Đà Lạt 1

Từ AC-185

ACSR-2x185

Cải tạo, nâng tiết diện

40

Cải tạo, nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Nhim - Suối Vàng

Từ AC336MCM

ACSR400

Cải tạo, nâng tiết diện

41

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đà Lạt 2 - Đà Lạt 1

Từ AC336MCM

2xAC240

Cải tạo, nâng tiết diện

42

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Suối Vàng - Đà Lạt 2

Từ AC240

2xAC240

Cải tạo, nâng tiết diện

43

Cải tạo đường dây 110kV Đức Trọng - Lâm Hà

 

Thành 2 mạch, dây dẫn ACSR-240

Cải tạo, nâng tiết diện

44

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đạ Tẻh - Tân Phú (Đồng Nai)

Từ AC-240

ACSR-2x240

Cải tạo, nâng tiết diện

45

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Dâng 2 - Đức Trọng

Từ AC-240

ACSR-2x240

Cải tạo, nâng tiết diện

46

Cải tạo nâng tiết diện đường dây 110kV Đa Dâng 3 - Nhà máy thủy điện Đồng Nai 1 - Di Linh

Từ AC-240

ACSR-2x240

Cải tạo, nâng tiết diện

Ghi chú:

- Chiều dài đường dây 110kV được tính trên địa phận tỉnh Lâm Đồng.

- Hướng tuyến, chiều dài đường dây truyền tải và phân phối điện; địa điểm, quy mô công suất các công trình nhà máy điện, trạm biến áp xác định cụ thể khi lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

D. Tổng hợp khối lượng dự kiến xây dựng mới và cải tạo lưới trung, hạ thế giai đoạn đến năm 2030


STT

Hạng mục

Đơn vị

2021 - 2025

2026 - 2030

I

Lưới trung áp

 

 

 

1

Trạm biến áp phân phối

 

 

 

 

- Xây dựng mới

trạm/MVA

527/23,7

679/67,303

 

- Cải tạo

trạm/MVA

20/2,09

445/53,388

2

Đường dây trung áp

 

 

 

 

- Xây dựng mới

km

641,422

598,34

 

- Cải tạo

km

46,473

826,85

II

Lưới hạ áp

 

 

 

 

Đường dây hạ áp xây dựng mới

km

826,9

755,35

 

Đường dây hạ áp cải tạo

km

93,03

412,8

 

Công tơ

cái

23.622

22.841

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

 

PHỤ LỤC IX

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỦY LỢI, CẤP NƯỚC TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

A. Thủy lợi

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nhiệm vụ: tưới, cấp nước, điều tiết lũ

A

CÔNG TRÌNH CẢI TẠO NÂNG CẤP, 92 công trình

 

 

14.566 ha

1

Nâng cấp, sửa chữa hồ An Bình

Lộc An

Bảo Lâm

30

2

Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 1

Lộc Bảo

Bảo Lâm

150

3

Nâng cấp, sửa chữa hồ Lâm Trường

Thị trấn Lộc Thắng

Bảo Lâm

20

4

Nâng cấp, sửa chữa hồ Bầu Đỉa

Lộc Tân

Bảo Lâm

30

5

Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 3 Lộc Tân

Lộc Tân

Bảo Lâm

170

6

Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 1 Lộc Phú

Lộc Phú

Bảo Lâm

100

7

Nâng cấp, sửa chữa hồ Tân Rai

Thị trấn Lộc Thắng

Bảo Lâm

500

8

Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 4 Lộc Bắc

Lộc Bắc

Bảo Lâm

150

9

Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 3 B'lá

B'lá

Bảo Lâm

110

10

Sửa chữa cụm ao và đập tràn xã Lộc An

Lộc An

Bảo Lâm

150

11

Nâng cấp, sửa chữa hồ Nao Quang xã Lộc Phú

Lộc Bảo

Bảo Lâm

70

12

Hồ thôn 2

Lộc Bảo

Bảo Lâm

80

13

Hồ thôn 2

Lộc Tân

Bảo Lâm

40

14

Hồ ĐắcKa

Lộc Bắc

Bảo Lâm

100

15

Hồ Đạ Kim xã Lộc Nam

Lộc Nam

Bảo Lâm

100

16

Hồ thôn 5

Lộc Quảng

Bảo Lâm

30

17

Nâng cấp, sửa chữa hồ Lộc Thanh

Lộc Thanh

Bảo Lộc

500

18

Nâng cấp, sửa chữa hồ Nam Phương

Phường Lộc Phát

Bảo Lộc

Cấp nước, điều tiết tiêu

19

Nâng cấp, sửa chữa hồ 28/3

Lộc Châu

Bảo Lộc

100, điều tiết lũ

20

Nạo vét hồ thôn 3

ĐamBri

Bảo Lộc

300

21

Nạo vét hồ thôn 6

ĐamBri

Bảo Lộc

150

22

Nạo vét hồ thôn 9

ĐamBri

Bảo Lộc

200

23

Nạo vét hồ thôn 12

ĐamBri

Bảo Lộc

150

24

Nâng cấp, sửa chữa hồ Mai Thành

Lộc Tiến

Bảo Lộc

400, điều tiết lũ

25

Nâng cấp, sửa chữa hồ Tư Nghĩa

Quảng Ngãi

Cát Tiên

221

26

Nạo vét hồ Bê Đê

Đồng Nai Thượng

Cát Tiên

47

27

Nâng cấp, sửa chữa hệ thống kênh hồ Đắk Lô

Gia Viễn

Cát Tiên

930

28

Nâng cấp, sửa chữa hồ Bà Đơn

Nam Ninh

Cát Tiên

40

29

Nâng cấp, sửa chữa hồ Phước Trung

Phước Cát 2

Cát Tiên

360

30

Nâng cấp, sửa chữa hồ Đạ Li Ông

Thị trấn Mađaguôi

Đạ Huoai

167

31

Nâng cấp hồ Đạ Nar

Đạ Oai

Đạ Huoai

200

32

Nâng cấp hồ Đạ Đắk

Phước Lộc

Đạ Huoai

151 ha

33

Nâng cấp, sửa chữa, nạo vét hồ Mê Linh

Phường 9

Đà Lạt

Hồ điều tiết lũ

34

Nâng cấp khôi phục hồ Vạn Kiếp

Phường 7, Phường 8

Đà Lạt

Hồ điều tiết lũ

35

Nâng cấp, sửa chữa hồ Thái Phiên

Phường 12

Đà Lạt

54, Điều tiết lũ

36

Nạo vét, sửa chữa hồ Tập Đoàn 5 Cam Ly

Phường 5

Đà Lạt

35, Điều tiết lũ

37

Nạo vét, sửa chữa hồ Tà Nung

Tà Nung

Đà Lạt

116, Điều tiết lũ

38

Nâng cấp, sửa chữa hồ 26/2 (Tự Phước)

Phường 11

Đà Lạt

25, Điều tiết lũ

39

Nâng cấp hồ Vạn Thành

Phường 5

Đà Lạt

50, Điều tiết lũ

40

Nạo vét hồ Thành Lộc

Xuân Thọ

Đà Lạt

25, Điều tiết lũ

41

Cải tạo, chỉnh trang hồ lắng số 2

Phường 10

Đà Lạt

Điều tiết lũ

42

Nạo vét, chống ngập úng suối Đạ Mí cho khu vực huyện Đạ Tẻh

 

Đạ Tẻh

Tiêu úng

43

Nâng cấp, sửa chữa hồ Đạ Hàm

An Nhơn

Đạ Tẻh

 

44

Nạo vét hồ Đạ Hàm

An Nhơn

Đạ Tẻh

425

45

Sửa chữa cải tạo đập dâng Đạ Kho và hệ thống Kênh

Đạ Kho

Đạ Tẻh

 

46

Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa nước Con Ó

Mỹ Đức

Đạ Tẻh

135

47

Nâng cấp, sửa chữa hồ Di Linh

Đạ K’Nàng

Đam Rông

135

48

Nâng cấp hệ thống thủy lợi Đạ Tiêng Tan

Đạ Tông

Đam Rông

120

49

Nâng cấp hồ Đạ Ri Ông

Rô Men

Đam Rông

178

50

Nâng cấp công trình thủy lợi Dong Jri

Đạ M'Rông

Đam Rông

92

51

Nâng cấp, sửa chữa đập đầu mối Đắc Mê

Đạ Long

Đam Rông

20

52

Nâng cấp đập tạm thôn 4

Rô Men

Đam Rông

30

53

Nâng cấp, sửa chữa đập Brui Kmé

Đinh Trang Hòa

Di Linh

175

54

Nâng cấp, sửa chữa hồ Liên Hoàn (3 hồ)

Đinh Trang Hòa

Di Linh

500

55

Nâng cấp hồ Kon Rum

Hòa Bắc

Di Linh

130

56

Nâng cấp hồ La Òn

Hòa Bắc

Di Linh

185

57

Nâng cấp, sửa chữa hồ Ka la

Bảo Thuận

Di Linh

2.026

58

Nâng cấp, sửa chữa 2 trạm bơm trên kênh N9, N13 hồ Ka La

Bảo Thuận

Di Linh

100

59

Nâng cấp, sửa chữa hồ Đồng Đò

Thị trấn Di Linh

Di Linh

30

60

Nâng cấp, sửa chữa hồ Đạ S' Rol

Tân Thượng

Di Linh

150

61

Nâng cấp, sửa chữa hồ Thôn 3+4 xã Tân Châu

Tân Châu

Di Linh

250

62

Nâng cấp, sửa chữa đập dâng Đa Nở 2

Đinh Trang Hòa

Di Linh

40

63

Nâng cấp, sửa chữa hồ Thôn 2 Nam Trung

Đinh Trang Hòa

Di Linh

50

64

Nâng cấp, sửa chữa hồ thôn 6

Đinh Trang Hòa

Di Linh

90

65

Sửa chữa Hồ chứa nhỏ thôn Gia Bắc

Tân Nghĩa

Di Linh

10

66

Nâng cấp Hồ Đạ Huống

Gia Bắc

Di Linh

10

67

Nâng cấp Hồ Nam Ninh

Hòa Bình

Di Linh

50

68

Kiên cố hóa kênh tiêu cánh đồng Liên Nghĩa - Phú Hội

 

Di Linh

6000 m

69

Nâng cấp sửa chữa hồ số 7

Thị trấn Lạc Dương

Lạc Dương

266

70

Nâng cấp sửa chữa hồ Đan Kia

Xã Lát

Lạc Dương

350

71

Nâng cấp, sửa chữa hồ Tân Hòa

Mê Linh

Lâm Hà

70

72

Nâng cấp, sửa chữa hồ Việt Phát

Mê Linh

Lâm Hà

50

73

Nâng cấp, sửa chữa hồ Phúc Thọ

Phúc Thọ

Lâm Hà

900

74

Nâng cấp, sửa chữa hồ sinh học

Phi Tô

Lâm Hà

30

75

Nâng cấp, sửa chữa hồ Camly Thượng

Mê Linh

Lâm Hà

450

76

Nạo vét hồ Camly Thượng

Mê Linh

Lâm Hà

 

77

Nâng cấp, sửa chữa hồ Hang Hớt 1

Mê Linh

Lâm Hà

50

78

Nâng cấp, sửa chữa hồ Hang Hớt 2

Mê Linh

Lâm Hà

70

79

Nâng cấp, sửa chữa hồ Hang Hớt 3

Mê Linh

Lâm Hà

50

80

Nâng cấp, sửa chữa hồ Mê Linh

Mê Linh

Lâm Hà

33

81

Nâng cấp, sửa chữa hồ Buôn Chuối 2

Mê Linh

Lâm Hà

Cấp nước

82

Nâng cấp, sửa chữa hồ 5B Hòai Đức

Hoài Đức

Lâm Hà

60

83

Nâng cấp , sửa chữa hồ thôn 10 D

Ninh Loan

Đức Trọng

15

84

Nâng cấp , sửa chữa hồ Ba Râu

Tân Hội

Đức Trọng

60

85

Nâng cấp , sửa chữa hồ Yang Ly

N’Thol Hạ

Đức Trọng

100

86

Nâng cấp, sửa chữa hồ Đạ Ròn

Đạ Ròn

Đơn Dương

550

87

Nạo vét hồ Đạ Ròn

Đạ Ròn

Đơn Dương

 

88

Nâng cấp, sửa chữa hồ Suối Thông A-B

Đạ Ròn

Đơn Dương

Cấp nước

89

Nâng cấp, sửa chữa Đập ĐaKale

Tu Tra

Đơn Dương

Cấp nước

90

Nâng cấp nạo vét hồ Bokabang

Tu Tra

Đơn Dương

145

91

Nâng cấp, sửa chữa hồ Ma Đanh

Tu Tra

Đơn Dương

53

92

Nạo vét kênh, sông suối hệ thống thủy lợi Lâm Đồng dài 150 km, tưới, tiêu, điều tiết lũ cho 2700 ha.

 

Địa bàn toàn tỉnh Lâm Đồng

150 km, cấp nước, điều tiết lũ

B

CÔNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP 29 công trình

 

 

15.305 ha

1

Hồ Đắc Lông Thượng

Lộc Đức

Bảo Lâm

3076

2

Hồ Nông trường Lộc An

Lộc An

Bảo Lâm

300

3

Hồ Đa Quý

Xuân Thọ

Đà Lạt

45, du lịch

4

Hồ Tuyền Lâm

Phường 3

Đà Lạt

Tưới, cấp nước, du lịch

5

Hệ thống thủy lợi Tuyền Lâm

Phường 3

Đà Lạt

559

6

Nạo vét suối Tân lập

 

Đạ Tẻh

tiêu

7

Hồ Đạ Na Hát

Đạ K’ Nàng

Đam Rông

110

8

Kênh mương Hồ R’Lơm

Tu Tra

Đơn Dương

180

9

Hồ Ka Zam

Ka Đô

Đơn Dương

818

10

Nâng cấp hồ PRóh

PRóh

Đơn Dương

430

11

Hồ K’Nai (giai đoạn 2)

Phú Hội

Đức Trọng

668

12

Hồ Ta Hoét (đầu mối)

Hiệp An

Đức Trọng

2.580

13

Hệ thống kênh mương hồ Ta Hoét

Hiệp An

Đức Trọng

2.580

14

Hồ Hiệp Thuận

Ninh Gia

Đức Trọng

1.100

15

Đập dâng K’Long Tum

Hiệp An

Đức Trọng

200

16

Hồ Đông Thanh + Xử lý sạt lở đất tại hồ chứa Đông Thanh xã Đông Thanh (Công văn 7222/UBND-KH ngày 21.8.2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng đề nghị Thủ tướng Chính phủ).

Đông Thanh

Lâm Hà

700

17

Nâng cấp hệ thống thủy lợi Cam Ly Thượng

Mê Linh

Lâm Hà

450

18

Nâng cấp hồ Lăm Pô

Phúc Thọ

Lâm Hà

45

19

Nâng cấp hồ Thống Nhất

Đan Phượng

Lâm Hà

84

20

Nâng cấp hồ Từ Liêm

Nam Ban

Lâm Hà

50

21

Nâng cấp hồ Thúy Khải

Đan Phượng

Lâm Hà

50

22

Hệ thống kênh chính, cấp 1 hồ Đạ Sị (Cát Tiên) và hồ Đạ Lây ( Đạ Tẻh)

 

Cát Tiên ĐạTẻh

3.911

23

Hệ thống kênh nội đồng hồ Đạ Sị (Cát Tiên) và hồ Đạ Lây ( Đạ Tẻh)

 

Cát Tiên ĐạTẻh

3.911

24

Nâng cấp hồ Đạ BoBo B

Gia Viễn

Cát Tiên

64

25

Nâng cấp hồ Đinh Trang Thượng 2

Đinh Trang thượng

Di Linh

200

26

Đập dâng nước Đạ M’Ri

Thị trấn Đạ M’Ri

Đạ Huoai

170

27

Hồ thôn 2

Mađaguôi

Đạ Huoai

50

28

Hồ thôn 3

Đạ Tồn

Đạ Huoai

50

29

Đập dâng nước thôn 6

Mađaguôi

Đạ Huoai

19

C

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI XÂY MỚI, tổng cộng 91 công trình

 

 

29.240 ha

1

Hồ Đạ Mi 1 (Đạ Mui)

Lộc Nam

Bảo Lâm

700

2

Hồ Đartanh1

Lộc Bắc

Bảo Lâm

600

3

Hồ Quin Don

Lộc Đức

Bảo Lâm

900

4

Hồ ĐarGna 2

B’Lá

Bảo Lâm

600

5

Hồ ĐaNos 4

Lộc Ngãi

Bảo Lâm

600

6

Hồ Đa Gle

Lộc Đức

Bảo Lâm

700

7

Hồ B’Đơn

Lộc An

Bảo Lâm

250

8

Hồ Khánh Thượng 2

Lộc Đức

Bảo Lâm

250

9

Hồ thôn 3

Lộc Bắc

Bảo Lâm

150

10

Hồ Đạ Giang

Lộc Bảo

Bảo Lâm

150

11

Hồ Lộc Lâm 3

Lộc Lâm

Bảo Lâm

150

12

Hồ Darhanblang

Lộc Phú

Bảo Lâm

150

13

Hồ Khánh Thượng

Lộc Đức

Bảo Lâm

700

14

Hồ Lâm Trường 2

Thị trấn Lộc Phát

Bảo Lâm

100

15

Hồ Blaosere

Đại Lâm

Bảo Lộc

800

16

Hồ An Phú

Phường Lộc Tiến

Bảo Lộc

350

17

Hồ thôn 13

ĐamBri

Bảo Lộc

300

18

Hồ Suối Đỉa

Lộc Thanh

Bảo Lộc

150

19

Hồ Lộc Nga 1

Lộc Nga

Bảo Lộc

160

20

Trạm bơm Trảng 14

Thị trấn Cát Tiên

Cát Tiên

70

21

Hồ Bù Sa - Bi Nao

Đồng Nai Thượng

Cát Tiên

300

22

Hồ Đám Tre

Phước Cát

Cát Tiên

50

23

Trạm bơm Phước Cát 2

Phước Cát

Cát Tiên

57

24

Kênh tưới Cánh đồng Bầu C1, Khu vực Thái Bình Dương

Thị trấn Cát Tiên

Cát Tiên

180

25

Hồ Đạ K’Rum

Phước Lộc

Đạ Huoai

 

26

Trạm bơm thôn 2

Mađaguôi

Đạ Huoai

200

27

Hồ Đạ Đum 2

Phước Lộc

Đạ Huoai

100

28

Hồ Đạ Tràng

Đạ Tồn

Đạ Huoai

530

(550ha)

29

Hồ Đạ Đum 1

Phước Lộc

Đạ Huoai

200

30

Hồ thôn 5

Phước Lộc

Đạ Huoai

100

31

Hồ Đạ Kền

Thị trấn Đạ M’Ri

Đạ Huoai

120

32

Hồ Đạ Bsa

Đạ P’Loa

Đạ Huoai

100

33

Hồ Đạ Giao

Đoàn Kết

Đạ Huoai

120

34

Hồ Prenn

Phường 3

Đà Lạt

500

35

Nạo vét, chỉnh trang suối hạ lưu Hồ Than Thở

 

Đà Lạt

Điều tiết lũ

36

Hồ ông Hát

Xuân Trường

Đà Lạt

50, Điều tiết lũ

37

Hồ Đa Miss

An Nhơn

Đạ Tẻh

350

38

Hồ Ton K’Long

Đạ Pal

Đạ Tẻh

350 + Cấp nước

39

Hồ chứa thôn 5

Triệu Hải

Đạ Tẻh

 

40

Đập dâng Bon Tộp và Đạ Giồng

Liêng Srônh

Đam Rông

200

41

Hồ Đạ Pin

Đạ K’Nàng

Đam Rông

200

42

Hồ và hệ thống kênh thôn Pul

Đạ K’Nàng

Đam Rông

150

43

Hồ Đạ Chong

RôMen

Đam Rông

100

44

Hồ Di Linh

Đạ K’Nàng

Đam Rông

125

45

Hồ ĐaNour 4

Tân Lâm

Di Linh

250

46

Hồ ĐaNour 1

Tân Lâm

Di Linh

300

47

Hồ ĐaNour 2

Tân Lâm

Di Linh

400

48

Hồ Liên xã Tam Bố - Gia Hiệp

Tam Bố, Gia Hiệp

Di Linh

500

49

Hồ Đa Nian 2

Tân Thượng

Di Linh

800

50

Hồ ĐarBao

Hòa Nam

Di Linh

900

51

Hồ Đạ R’ San

Sơn Điền

Di Linh

400

52

Hồ Đạ Bo Ho

Liên Đầm

Di Linh

600

53

Hồ thôn Hàng Hải

Gung Ré

Di Linh

300

54

Hồ Thôn 3

Gia Hiệp

Di Linh

130

55

Hồ Darnew

Liên Đầm

Di Linh

300

56

Hồ thủy lợi Tây Hạ

Thị trấn Di Linh

Di Linh

200

57

Hồ thôn 6, 7

xã Hòa Ninh

Di Linh

150

58

Hồ Tam bố

Tam Bố

Di Linh

300

59

Hồ thôn 6

Tân Châu

Di Linh

150

60

Hồ thôn 11, 12

Đinh Trang Hòa

Di Linh

80

61

Hồ P’Ró Trong (Diệp Lai)

P’Ró

Đơn Dương

300

62

Hồ R’Lơm 2

Tu Tra

Đơn Dương

150

63

Hệ thống thủy lợi M’Răng

Lạc Lâm

Đơn Dương

400

64

Bổ sung 05 đập dâng, trạm bơm trên sông Đa Nhim tại cầu Châu Sơn, xã Lạc Xuân cầu thôn Lạc Thạnh xã Lạc Lâm; trạm bơm Thạnh Nghĩa, thị trấn Thạnh Mỹ; cầu ông Thiều xã Tu Tra; cầu Tu tra, xã Đạ Ròn

Lạc Xuân, Lạc Lâm, thị trấn Thạnh Mỹ, Tu Tra và Đạ Ròn

Đơn Dương

 

65

Hồ Chơ Rum (Cây Me)

Tà Năng

Đức Trọng

130

66

Trạm bơm Bắc Cam Ly

Bình Thạnh

Đức Trọng

100

67

Hồ Đà Loan

Đà Loan

Đức Trọng

200, cấp nước 2500 hộ

68

Đập Đa Quân 1

Đa Quyn

Đức Trọng

100

69

Xây lại kênh Phi Nôm

 

Đức Trọng Lâm Hà

100

70

Hồ Thượng nguồn Đan Kia 2

Thị trấn Lạc Dương

Lạc Dương

Du lịch, cấp nước 79.000 m3/ ngày đêm

71

Hồ Đạ Sar

Đạ Sar

Lạc Dương

490

72

Hồ Thôn 6

Gia Lâm

Lâm Hà

500

73

Hồ Tân Thanh

Tân Thanh

Lâm Hà

400

74

Hồ Thôn 11 B

Tân Thanh

Lâm Hà

500

75

Hồ Phúc Tiến

Phúc Thọ

Lâm Hà

500

76

Hệ thống thủy lợi Đạ Chát

Thị trấn Đinh Văn

Lâm Hà

300

77

Hồ Đức Thành

Hoài Đức

Lâm Hà

300

78

Hồ Đức Long

Hoài Đức

Lâm Hà

500

79

Hồ Hai Bà Trưng 1

Nam Hà

Lâm Hà

300

80

Hồ Đan Hà

Đan Phượng

Lâm Hà

400

81

Hồ Liên Hòa 2

Phi Tô

Lâm Hà

400

82

Hồ Thạch Thất 2

Tân Hà

Lâm Hà

400

83

Hồ Thôn 6B

Tân Thanh

Lâm Hà

300

84

Hồ Tân Đức

Tân Hà

Lâm Hà

500

85

Hồ Ngọc Sơn 2

Phú Sơn

Lâm Hà

300

86

Hồ Chiến Thắng

Liên Hà

Lâm Hà

200

87

Hồ Cổng Trời

Mê Linh

Lâm Hà

200

88

Hồ Dalam Bou

Phúc Thọ

Lâm Hà

183

89

Hồ Da Blou

Phúc Thọ

Lâm Hà

200

90

Hồ Thôn 5

Tân Thanh

Lâm Hà

300

 

HIỆN ĐẠI HÓA THỦY LỢI, THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (ADB9)

 

 

4.268 ha

1

04 Hệ thống thủy lợi: Đạ Ròn, M’Răng, Đạ Đờn, Cam Ly Thượng

 

 

4.268

D

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, 5 công trình

 

 

 

1

Hồ Tịnh Tâm, khu du lịch Hang Cọp

Xuân Thọ

Đà Lạt

Du lịch, tưới

50 ha, phát điện 50KW

2

Hồ Đa Thiện 1, 2, 4

Phường 8

Đà Lạt

Điều tiết lũ,

du lịch, tưới 200 ha

3

Hồ Sở Hoa (Sở Lăng)

Phường 8

Đà Lạt

Điều tiết lũ, tưới 150 ha,

du lịch

4

Hồ chứa nước B’Can, xã Lạc Xuân

xã Lạc Xuân,

Đơn Dương

Tưới 400 ha

5

Hồ Pơ Lêng

P’Ró

Đơn Dương

Tưới 180 ha

Ghi chú: Quy mô, dung tích, nhiệm vụ, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.

B. Cấp nước

STT

Tên công trình

Công suất dự kiến (m³/ngày)

Nguồn nước dự kiến

Phạm vi phục vụ

Địa điểm dự kiến

A

Xây dựng mới

1

Nhà máy nước Đa Thiện

3.500

Hồ Đa Thiện

Cung cấp cho thành phố Đà Lạt, thị trấn Lạc Dương, một phần thị xã Đức Trọng (đô thị Liên Khương - Prenn)

Thành phố Đà Lạt

2

Nhà máy nước hồ Than Thở

5.000

Hồ Chiến Thắng

3

Nhà máy nước khu du lịch

 

Hồ Tuyền Lâm

4

Nhà máy nước Lộc Thắng

55.000

Hồ Lộc Thắng

Thành phố Bảo Lộc, thị trấn Lộc Thắng, đô thị Lộc An, khu công nghiệp

Huyện Bảo Lâm

5

Nhà máy nước Đại Nga

20.000

Sông Đại Nga

Thành phố Bảo Lộc, thị trấn Lộc Thắng, đô thị Lộc An, khu công nghiệp

Huyện Bảo Lâm

6

Nhà máy nước hồ Ka La

22.000

Hồ KaLa

Thị trấn Di Linh; các xã: Gun Ré, Bảo Thuận, Đinh Lạc, Gia Hiệp, Tân Châu, Liên Đầm và cụm công nghiệp

Huyện Di Linh

7

Nhà máy nước Hòa Ninh

12.000

Nước mặt hồ số 6 xã Đinh Trang Hòa

Đô Thị Hòa Ninh; các xã: Đinh Trang Hòa, Hòa Trung, Hòa Bắc, một phần đô thị Lộc An

Huyện Di Linh

8

Nhà máy nước thị trấn D’ Ran

10.000

Hồ thủy điện Đơn Dương

Cung cấp cho thị trấn Đ’ran và một phần dân cư nông thôn dọc theo quốc lộ 27, hỗ trợ thị trấn Thạnh Mỹ.

Huyện Đơn Dương

9

Nhà máy nước KaZam

5.000

Hồ thủy lợi KaZam

Cung cấp cho cho thị trấn Thạnh Mỹ và một phần dân cư nông thôn dọc theo quốc lộ 27, hỗ trợ cấp Đức Trọng

Huyện Đơn Dương

10

Nhà máy nước Ta Hoét 1

27.000

Hồ Ta Hoét

Khu công nghiệp Phú Hội

Huyện Đức Trọng

11

Nhà máy nước Ta Hoét 2

17.000

Hồ Ta Hoét dẫn theo ống thủy lợi đến Tân Hội

Huyện Đức trọng

Huyện Đức Trọng

12

Nhà máy nước khác

17.000

Khu du lịch Đại Ninh

Huyện Đức Trọng

13

Nhà máy nước thị trấn Nam Ban

5.000

Hồ Đông Thanh

Thị trấn Nam Ban

Huyện Lâm Hà

14

Nhà máy nước Lâm Hà

40.000

Nước mặt

(cần xây dựng hồ chứa kết hợp hồ lắng sơ cấp)

Một phần thị xã Đức Trọng, thị trấn Đinh Văn, hỗ trợ thị trấn Nam Ban

Huyện Lâm Hà

15

Nhà máy nước Phúc Thọ

6.500

Hồ Phúc Thọ

Thị trấn Tân Hà

Huyện Lâm Hà

16

Nhà máy nước tại xã Đạ Oai

2.000

Sông Đạ Huoai

Cung cấp cho cụm công nghiệp , xã Đạ Oai, một phần xã Mađaguôi

Huyện Đạ Huoai

B

Nâng cấp, cải tạo

1

Nhà máy nước Đankia 1

55.000

Hồ Đankia

Cung cấp cho thành phố Đà Lạt, thị trấn Lạc Dương, một phần thị xã Đức Trọng (đô thị Liên Khương - Prenn)

Thành phố Đà Lạt

2

Nhà máy nước Đankia 2

25.000

Hồ Đankia

3

Nhà máy nước hồ Tuyền Lâm

20.000

Hồ Tuyền Lâm

4

Nhà máy nước Phát Chi

5.000

Hồ Phát chi

Cụm công nghiệp Phát Chi, xã Trường Xuân

Thành phố Đà Lạt

5

Nhà máy nước Đinh Văn

3.000

Nước mặt

Thị trấn Đinh Văn

Huyện Lâm Hà

6

Nhà máy nước Bằng Lăng

6.000

Hồ Đạ Long

Cấp cho 2 thị trấn và cụm công nghiệp, một phần dân cư nông thôn

Huyện Đam Rông

7

Nhà máy nước Đạ Rsal

4.000

Hồ Đạ chao

8

Nhà máy nước hồ Nam Phương

22.000

Hồ Nam Phương

Thành phố Bảo Lộc, khu công nghiệp Lộc Phát

Thành phố Bảo Lộc

9

Nhà máy nước thị trấn Mađaguôi

5.000

Hồ khu phố 4

Thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi

Huyện Đạ Huoai

10

Nhà máy nước thị trấn Đạ M’ri

2.000

Hồ Suối Lạnh

Thị trấn Đạ M’ri

Huyện Đạ Huoai

11

Nhà máy nước Đạ Tẻh

8.000

Hồ Đạ Tẻh

Thị trấn Đạ Tẻh và dân cư các xã Đạ Kho, Hà Đông, Triệu Hải.

Huyện Đạ Tẻh

12

Nhà máy nước đô thị Phước Cát

5.000

Sông Đồng Nai

Kết nối mạng lưới giữa 2 nhà máy nước cung cấp toàn bộ cho 2 thị trấn và các xã phía Nam của huyện

Huyện Cát Tiên

13

Nhà máy nước thị trấn Cát Tiên

6.000

Sông Đồng Nai

 

Tổng cộng

400.000

 

 

 

Ghi chú:

- Trong quá trình xem xét chấp thuận các đề xuất chủ trương đầu tư, các chi tiết về nội dung, quy mô và địa điểm xây dựng công trình của từng dự án cụ thể có thể có sự điều chỉnh khác với quy hoạch để phù hợp với tình hình thực tế, nhưng cần phải đảm bảo mục tiêu dự án phù hợp quy hoạch và được sự thống nhất của các cơ quan liên quan theo quy định.

- Tên, quy mô, công suất, diện tích, địa điểm, phạm vi cấp nước, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án theo quy định.

- Vị trí, quy mô, công suất của đường ống truyền tải chính, đường ống truyền tải khu vực (cấp 1) và trạm bơm tăng áp trên các tuyến ống truyền tải được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo nhà máy nước, trạm cấp nước và phù hợp với nhu cầu cấp nước của địa phương.

 

PHỤ LỤC X

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI, NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

A. Xử lý chất thải

TT

Khu xử lý chất thải

Địa điểm dự kiến

Diện tích (ha)

I

Khu xử lý (KXL), bãi chôn lấp cấp tỉnh

 

 

I.1

Nâng cấp, cải tạo

 

 

1

KXL Xuân Trường

Thành phố Đà Lạt

31

2

KXL Đại Lào

Thành phố Bảo Lộc

25

3

KXL tập trung huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

9,5

4

KXL thị trấn Đinh Văn

Huyện Lâm Hà

8

5

KXL Đạ Huoai

Huyện Đạ Huoai

21,4

I.2

Xây dựng mới

 

 

 

KXL Liên Đầm

Huyện Di Linh

12

II

Khu xử lý, bãi chôn lấp cấp vùng huyện và huyện

 

 

II.1

Nâng cấp, cải tạo

 

 

1

KXL Đạ Sar

Huyện Lạc Dương

2,5

2

KXL Ka Đô

Huyện Đơn Dương

12

3

KXL Rô Men

Huyện Đam Rông

5,7

4

KXL Lộc Phú

Huyện Bảo Lâm

10

5

KXL Đạ kho

Huyện Đạ Tẻh

12

6

KXL Phi Liêng

Huyện Đam Rông

5,3

II.2

Xây dựng mới

 

 

1

KXL Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

15

2

KXL Phước Cát

Huyện Cát Tiên

4,4

B. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ


TT

Tên công trình

Phân loại

Địa điểm dự kiến

Ghi chú

I

Nghĩa trang và cơ sở hỏa táng

 

 

 

1

Công viên nghĩa trang Xuân Thọ

Cấp I

Thành phố Đà Lạt

Tiếp tục xây dựng

2

Nghĩa trang Tà Nung

Cấp I

Thành phố Đà Lạt

Xây dựng mới

3

Nghĩa trang Đại Lào

Cấp I

Thành phố Bảo Lộc

Xây dựng mới

4

Nghĩa trang Lộc Thanh

Cấp III

Thành phố Bảo Lộc

Xây dựng mới

5

Nghĩa trang Đam Rông

Cấp III

Huyện Đam Rông

Xây dựng mới

6

Công viên nghĩa trang thị trấn Lạc Dương

Cấp III

Huyện Lạc Dương

Nâng cấp, cải tạo

7

Nghĩa trang Lâm Hà

Cấp III

Huyện Lâm Hà

Xây dựng mới

8

Nghĩa trang Ka Đô

Cấp III

Huyện Đơn Dương

Xây dựng mới

9

Công viên nghĩa trang Tân Phú

Cấp I

Huyện Đức Trọng

Xây dựng mới

10

Nghĩa trang Gung Ré

Cấp I

Huyện Di Linh

Nâng cấp, cải tạo

11

Nghĩa trang Gung Ràng

Cấp III

Huyện Di Linh

Nâng cấp, cải tạo

12

Nghĩa trang Bảo Lâm

Cấp II

Huyện Bảo Lâm

Xây dựng mới

13

Mở rộng nghĩa trang thị trấn Magaguôi

Cấp III

Huyện Đạ Huoai

Nâng cấp, cải tạo

14

Mở rộng nghĩa trang thị trấn Đạ M'ri

Cấp III

Huyện Đạ Huoai

Nâng cấp, cải tạo

15

Nghĩa trang Đạ Tẻh

Cấp III

Huyện Đạ Tẻh

Xây dựng mới

16

Nghĩa trang Cát Tiên

Cấp III

Huyện Cát Tiên

Xây dựng mới

II

Nhà tang lễ

 

 

 

1

Nhà tang lễ tỉnh Lâm Đồng

Cấp tỉnh

Thành phố Đà Lạt

Xây dựng mới

2

Nhà tang lễ thành phố Đà Lạt

Cấp huyện

Thành phố Đà Lạt

Xây dựng mới

3

Nhà tang lễ thành phố Bảo Lộc

Cấp huyện

Thành phố

Bảo Lộc

Xây dựng mới

4

Nhà tang lễ huyện Đam Rông

Cấp huyện

Huyện Đam Rông

Xây dựng mới

5

Nhà tang lễ huyện Lạc Dương

Cấp huyện

Huyện Lạc Dương

Xây dựng mới

6

Nhà tang lễ huyện Lâm Hà

Cấp huyện

Huyện Lâm Hà

Xây dựng mới

7

Nhà tang lễ huyện Đơn Dương

Cấp huyện

Huyện Đơn Dương

Xây dựng mới

8

Nhà tang lễ thị xã Đức Trọng

Cấp huyện

Thị xã Đức Trọng

Xây dựng mới

9

Nhà tang lễ huyện Di Linh

Cấp huyện

Huyện Di Linh

Xây dựng mới

10

Nhà tang lễ huyện Bảo Lâm

Cấp huyện

Huyện Bảo Lâm

Xây dựng mới

11

Nhà tang lễ huyện Đạ Huoai

Cấp huyện

Huyện Đạ Huoai

Xây dựng mới

12

Nhà tang lễ huyện Đạ Tẻh

Cấp huyện

Huyện Đạ Tẻh

Xây dựng mới

13

Nhà tang lễ huyện Cát Tiên

Cấp huyện

Huyện Cát Tiên

Xây dựng mới

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án theo quy định. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.

 

PHỤ LỤC XI

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU HỘ CỨU NẠN TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên dự án

Địa điểm

1

Nâng cấp, bổ sung đầy đủ trang thiết bị, nhân lực Đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

2

Nâng cấp, bổ sung đầy đủ trang thiết bị, nhân lực Đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

3

Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Đức Trọng

Thị trấn Liên Nghĩa

4

Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Đạ Tẻh

Thị trấn Đạ Tẻh

5

Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Di Linh

Thị trấn Di Linh

6

Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Đơn Dương

Thị trấn Thạch Mỹ

7

Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Đam Rông

Thị trấn Bằng Lăng

8

Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Lạc Dương

Thị trấn Lạc Dương

9

Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Lâm Hà

Thị trấn Đinh Văn

10

Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Bảo Lâm

Thị trấn Lộc Thắng

11

Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Cát Tiên

Thị trấn Cát Tiên

12

Xây dựng trụ sở đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Đạ Huoai

Thị trấn Mađaguôi

Ghi chú: Quy mô, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất từng công trình hạ tầng phòng cháy chữa cháy sẽ xác định cụ thể trong các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và khi lập dự án đầu tư bảo đảm phù hợp với yêu cầu hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành và bán kính phục vụ.

 

PHỤ LỤC XII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ Y TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Cơ sở y tế

Địa điểm, vị trí

A

CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN TỈNH

 

I

Cải tạo, nâng cấp

 

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

2

Bệnh viện II Lâm Đồng

Thành phố Bảo Lộc

3

Bệnh viện Sản Nhi Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

4

Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch

Thành phố Đà Lạt

5

Bệnh viện Y học cổ truyền Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

6

Bệnh viện Phục hồi chức năng Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

7

Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Lạc Dương

Huyện Lạc Dương

8

Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Mađaguôi

Huyện Đạ Huoai

9

Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

10

Khu điều trị phong Di Linh

Huyện Di Linh

11

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

Thành phố Đà Lạt

12

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

13

Trung tâm Pháp y

Thành phố Đà Lạt

II

Xây dựng mới

 

1

Trung tâm Giám định Y khoa

Thành phố Đà Lạt

2

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

Thành phố Đà Lạt

3

Chi cuc An toàn vệ sinh thực phẩm

Thành phố Đà Lạt

B

CƠ SỞ Y TẾ TUYẾN HUYỆN

 

I

Cải tạo, nâng cấp

 

1

Trung tâm Y tế huyện Đạ Huoai

Huyện Đạ Tẻh

2

Trung tâm Y tế huyện Đơn Dương

Huyện Đơn Dương

3

Trung tâm Y tế huyện Lâm Hà

Huyện Lâm Hà

4

Trung tâm Y tế huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

5

Trung tâm Y tế huyện Di Linh

Huyện Di Linh

6

Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm

Huyện Bảo Lâm

II

Xây dựng mới

 

1

Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

2

Trung tâm Y tế thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

3

Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

C

CƠ SỞ Y TẾ NGOÀI CÔNG LẬP

 

 

Xây dựng mới

 

1

Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa

Thành phố Đà Lạt

2

Bệnh viện mắt

Thành phố Đà Lạt

3

Bệnh viện chất lượng cao

Thành phố Đà Lạt

4

Bệnh viện chuyên khoa và Cơ sở phục hồi sức khỏe

Thành phố Đà Lạt

5

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng

Thành phố Đà Lạt

6

Bệnh viện chất lượng cao

Thành phố Bảo Lộc

7

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

Thành phố Bảo Lộc

8

Trung tâm cấp cứu và điều trị, khu hậu cần kỹ thuật, bệnh viện dã chiến

Thành phố Bảo Lộc

9

Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Điều dưỡng cao cấp

Huyện Đức Trọng

10

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng

Huyện Đơn Dương

11

Bệnh viện đa khoa, phòng khám chất lượng cao, viện dưỡng lão và khu nghỉ dưỡng cao cấp

Huyện Di Linh

12

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng

Huyện Bảo Lâm

13

Bệnh viện Đa khoa/chuyên khoa

Huyện Đạ Huoai

Ghi chú: Quy mô, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất từng cơ sở y tế, xác định cụ thể theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch nông thôn, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn của ngành y tế. Đối với dự án cơ sở y tế kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, quy mô giường bệnh xác định cụ thể khi lập hồ sơ dự án xúc tiến, kêu gọi đầu tư và thủ tục chấp thuận đầu tư.

 

PHỤ LỤC XIII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên dự án

Địa điểm

A

GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

 

1

Trường Đại học Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

2

Phân hiệu trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Đà Lạt

3

Trường Đại học Yersin Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

4

Phân hiệu Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Thành phố Bảo Lộc

B

CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP

 

I

Nâng cấp, cải tạo

 

I.1

Trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX)

 

Trung tâm GDTX tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

I.2

Trường Trung học phổ thông (THPT)

1

Trường THPT Trần Phú

Thành phố Đà Lạt

2

Trường THPT Bùi Thị Xuân

Thành phố Đà Lạt

3

Trường THPT Chuyên Thăng Long, Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

4

Trường THPT Đạm Ri

Huyện Đạ Huaoi

5

Trường THPT Đạ Huoai

Huyện Đạ Huaoi

6

Trường THPT Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

7

Trường THPT Gia Viễn

Huyện Cát Tiên

8

Trường THPT Quang Trung

Huyện Cát Tiên

9

Trường THPT Lê Thị Pha

Thành phố Bảo Lộc

10

Trường THPT Lộc Phát

Thành phố Bảo Lộc

11

Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

12

Trường THPT Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

13

Trường THPT Lộc Thanh

Thành phố Bảo Lộc

14

Trường THPT Nguyễn Du

Thành phố Bảo Lộc

15

Trường THPT Nguyễn Tri Phương

Thành phố Bảo Lộc

16

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

Huyện Đam Rông

17

Trường THPT Đạ Tông

Huyện Đam Rông

18

Trường THPT Phan Đình Phùng

Huyện Đam Rông

19

Trường THPT Lang Bi Ang

Huyện Lạc Dương

20

Trường THPT Thăng Long

Huyện Lâm Hà

21

Trường THPT Lê Quý Đôn

Huyện Lâm Hà

22

Trường THPT Lâm Hà

Huyện Lâm Hà

23

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

Huyện Lâm Hà

24

Trường THPT Tân Hà

Huyện Lâm Hà

25

Trường THPT Đơn Dương

Huyện Đơn Dương

26

Trường THPT Próh

Huyện Đơn Dương

27

Trường THPT Hùng Vương

Huyện Đơn Dương

28

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Huyện Đức Trọng

29

Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Huyện Đức Trọng

30

Trường THPT Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

31

Trường THPT Chu Văn An

Huyện Đức Trọng

32

Trường THPT Lương Thế Vinh

Huyện Đức Trọng

33

Trường THPT Hoàng Hoa Thám

Huyện Đức Trọng

34

Trường THPT Di Linh

Huyện Di Linh

35

Trường THPT Phan Bội Châu

Huyện Di Linh

36

Trường THPT Lê Hồng Phong

Huyện Di Linh

37

Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

Huyện Di Linh

38

Trường THPT Trường Chinh

Huyện Di Linh

39

Trường THPT Nguyễn Huệ

Huyện Bảo Lâm

40

Trường THPT Bảo Lâm

Huyện Bảo Lâm

41

Trường THPT Lộc An

Huyện Bảo Lâm

42

Trường THPT Lộc Thành

Huyện Bảo Lâm

43

Trường THPT Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

I.3

Trường phổ thông dân tộc nội trú, trung học phổ thông nhiều cấp học 

1

Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

Huyện Đam Rông

2

Trường THCS&THPT Đa Sar

Huyện Lạc Dương

3

Trường THCS&THPT Đa Nhim

Huyện Lạc Dương

4

Trường THCS&THPT Lộc Bắc

Huyện Bảo Lâm

5

Trường THCS&THPT Xuân Trường

Thành phố Đà Lạt

6

Trường THCS&THPT Tà Nung

Thành phố Đà Lạt

7

Trường THCS&THPT Tây Sơn

Thành phố Đà Lạt

8

Trường THCS&THPT Chi Lăng

Thành phố Đà Lạt

9

Trường THCS&THPT Đống Đa

Thành phố Đà Lạt

10

Trường THCS&THPT Lê Quý Đôn

Huyện Đạ Tẻh

11

Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng

Huyện Đạ Tẻh

12

Trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

I.4

Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập tỉnh Lâm Đồng

 

Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

II

Xây dựng mới

 

 

Trường THCS&THPT Tây Sơn

Thành phố Đà Lạt

C

CƠ SỞ GIÁO DỤC NGOÀI CÔNG LẬP

 

I

Nâng cấp, cải tạo

I.1

Trường trung học phổ thông

 

Trường THPT Yersin

Thành phố Đà Lạt

I.2

Trường trung học phổ thông nhiều cấp học 

1

Trường PT TH-THCS&THPT Herman Germeiner

Thành phố Đà Lạt

2

Trường PT TH-THCS&THPT Châu Á Thái Bình Dương

Thành phố Bảo Lộc

II

Xây dựng mới

1

Trường phổ thông Liên cấp

Huyện Đạ Huoai

2

Trường phổ thông Liên cấp (Lý Thường Kiệt)

Thành phố Bảo Lộc

3

Trường phổ thông Liên cấp

Huyện Đức Trọng

4

Trường phổ thông Liên cấp

Thành phố Đà Lạt

5

Trường phổ thông có nhiều cấp học chất lượng cao

Huyện Di Linh

Ghi chú: Quy mô, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất từng trường học, xác định cụ thể theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch nông thôn, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn trường học, quy mô dân số, bán kính phục vụ. Mạng lưới các trường đại học thực hiện theo quy hoạch mạng lưới giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

 

PHỤ LỤC XIV

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên dự án

Địa điểm

A

CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP

I

Nâng cấp, cải tạo

 

I.1

Trường cao đẳng

 

1

Trường Cao đẳng Đà Lạt

 

1.1

Địa chỉ trụ sở chính

Thành phố Đà Lạt

1.2

Địa điểm đào tạo

Thành phố Bảo Lộc

Thành phố Đà Lạt

Thành phố Bảo Lộc

2

Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

3

Trường Cao đẳng Du lịch Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

4

Trường Cao đẳng Công nghệ và kinh tế Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

I.2

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

 

1

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Lạc Dương

Huyện Lạc Dương

2

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Đam Rông

Huyện Đam Rông

3

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Lâm Hà

Huyện Lâm Hà

4

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Đơn Dương

Huyện Đơn Dương

5

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

6

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Di Linh

Huyện Di Linh

7

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Bảo Lâm

Huyện Bảo Lâm

8

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Đạ Huoai

Huyện Đạ Huoai

9

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

10

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

11

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

B

CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NGOÀI CÔNG LẬP

I

Nâng cấp, cải tạo

 

I.1

Trường trung cấp

 

1

Trường trung cấp Nghề tư thục Tân Tiến

Thành phố Bảo Lộc

2

Trường trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Quốc Việt

Huyện Đức Trọng

I.2

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp

 

1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Thiên Phúc Đức

Thành phố Đà Lạt

2

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Ngàn Hoa

Thành phố Đà Lạt

3

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục La San

Thành phố Đà Lạt

4

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Lạc Hồng

Huyện Đức Trọng

5

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Bá Thiên

Thành phố Bảo Lộc

6

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Trường Sơn

Thành phố Bảo Lộc

7

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Hoa ép Việt Nam

Thành phố Bảo Lộc

II

Thành lập mới

 

 

Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục

Trên địa bàn các huyện và thành phố

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.

 

PHỤ LỤC XV

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên công trình

Địa điểm

A

CÔNG TRÌNH HIỆN CÓ, TIẾP TỤC ĐẦU TƯ, CẢI TẠO NÂNG CẤP CƠ SỞ VẬT CHẤT

I

Bảo tàng

 

 

Bảo tàng Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

II

Thư viện

 

 

Thư viện Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

III

Cơ sở văn hóa, thể thao

 

III.1

Cơ sở văn hóa, thể thao cấp tỉnh

 

1

Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

2

Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

3

Trung tâm hoạt động Thanh Thiếu nhi tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

4

Nhà văn hóa lao động tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

5

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

6

Sân vận động (Khu liên hợp Văn hóa - Thể thao)

Thành phố Đà Lạt

III.2

Cơ sở văn hóa, thể thao liên huyện

 

1

Khu liên hợp thể thao Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

2

Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Bảo Lộc; nhà thi đấu

Thành phố Bảo Lộc

III.3

Cơ sở văn hóa, thể thao cấp huyện

 

1

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

2

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

3

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Lạc Dương; nhà thi đấu

Huyện Lạc Dương

4

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Lâm Hà; nhà thi đấu

Huyện Lâm Hà

5

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Đơn Dương; nhà thi đấu

Huyện Đơn Dương

6

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

7

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Di Linh; nhà thi đấu

Huyện Di Linh

8

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Bảo Lâm; nhà thi đấu

Huyện Bảo Lâm

9

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Đạ Huoai

Huyện Đạ Huoai

10

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

11

Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Cát Tiên; nhà thi đấu

Huyện Cát Tiên

12

Nhà thiếu nhi thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

13

Nhà thiếu nhi huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

14

Sân vận động

Trên địa bàn các huyện, thành phố

B

CÔNG TRÌNH QUY HOẠCH

I

Cơ sở văn hóa, thể thao cấp quốc gia

 

 

Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia (Khu liên hợp Văn hóa - Thể thao)

Thành phố Đà Lạt

II

Cơ sở văn hóa, thể thao cấp tỉnh

 

1

Nhà thi đấu đa năng

Thành phố Đà Lạt

2

Khu thể thao dưới nước

Thành phố Đà Lạt

III

Cơ sở văn hóa, thể thao liên huyện

 

 

Công viên thể dục thể thao

Thành phố Đà Lạt

IV

Cơ sở văn hóa, thể thao cấp huyện

 

1

Nhà thi đấu đa năng

Huyện Đức Trọng

2

Tổ hợp các cụm luyện tập và thi đấu thể thao

Trên địa bàn các huyện, thành phố

C

SÂN GOLF

1

Sân golf hồ Tuyền Lâm

Thành phố Đà Lạt

2

Sân golf Prenn - Xuân Thọ

Thành phố Đà Lạt

3

Sân golf Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

4

Sân golf

Huyện Đức Trọng

5

Sân golf

Thành phố Bảo Lộc

6

Sân golf

Huyện Bảo Lâm

7

Sân golf khu du lịch quốc gia Đankia - Suối Vàng

Huyện Lạc Dương

8

Sân golf và du lịch nghỉ dưỡng

Huyện Lạc Dương

9

Sân golf trong khu đô thị và du lịch, nghỉ dưỡng

Huyện Lạc Dương

10

Sân golf khu du lịch thác Bobla

Huyện Di Linh

11

Khu sân golf trong tổ hợp du dịch, dịch vụ, văn hóa, thể thao

Huyện Di Linh

12

Sân golf Hồng Lam - Mađaguôi

Huyện Đạ Huoai

13

Sân golf khu du lịch rừng Mađaguôi

Huyện Đạ Huoai

14

Sân golf

Huyện Đam Rông

15

Sân golf Đạ Ròn

Huyện Đơn Dương

16

Sân golf

Huyện Lâm Hà

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.

 

PHỤ LỤC XVI

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên dự án

Địa điểm

A

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, HỘI CHỢ TRIỂN LÃM, LOGISTICS

I

Khu thương mại, hội chợ triển lãm

1

Khu thương mại dịch vụ kinh tế đêm

Thành phố Đà Lạt

2

Khu thương mại dịch vụ gần Quảng trường thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

3

Khu thương mại dịch vụ tại cửa ngõ thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

4

Khu thương mại dịch vụ gần bãi đậu xe đầu đèo Prenn

Thành phố Đà Lạt

5

Khu thương mại dịch vụ tại công viên Ánh Sáng thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

6

Khu thương mại dịch vụ Quảng trường trung tâm thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

7

Trung tâm thương mại Hòa Bình

Thành phố Đà Lạt

8

Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại

Thành phố Đà Lạt

9

Sàn giao dịch thương mại, du lịch

Thành phố Đà Lạt

10

Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại

Thành phố Bảo Lộc

11

Tổ hợp trung tâm thương mại, dịch vụ khách sạn

Thành phố Bảo Lộc

12

Khu dịch vụ, thương mại tại Hồ Nam Sơn

Huyện Đức Trọng

13

Khu phức hợp gần sân bay Liên Khương

Huyện Đức Trọng

14

Khu thương mại dịch vụ

Huyện Di Linh

15

Tổ hợp dịch vụ thương mại khách sạn cao cấp

Thành phố Đà Lạt

16

Tổ hợp thương mại dịch vụ tại khu vực hồ Đạ Khai

Huyện Lạc Dương

II

Trung tâm logistics cấp tỉnh

 

1

Trung tâm logistics

Huyện Đức Trọng

2

Trung tâm logistics

Thành phố Bảo Lộc

III

Trung tâm thương mại

 

1

Trung tâm thương mại

Trên địa bàn các huyện và thành phố

2

Trung tâm giao dịch hoa Prenn

Thành phố Đà Lạt

IV

Siêu thị tổng hợp

Trên địa bàn các huyện, thành phố

B

KHO BẢO QUẢN VÀ LƯU TRỮ NÔNG SẢN

 

Kho bảo quản và lưu trữ nông sản

Trên địa bàn các huyện, thành phố

C

CHỢ

I

Chợ hạng I hiện hữu

 

1

Chợ Mới Đà Lạt Center

Thành phố Đà Lạt

2

Chợ Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

3

Chợ Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

4

Chợ Đinh Văn

Huyện Lâm Hà

5

Chợ Liên Nghĩa

Huyện Đức Trọng

6

Chợ Đầu mối nông sản

Huyện Đức Trọng

7

Chợ Di Linh

Huyện Di Linh

II

Chợ hạng I xây mới

 

 

Chợ đầu mối nông sản tổng hợp

Thành phố Bảo Lộc

D

Cửa hàng xăng dầu

Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh

Đ

Trạm sạc điện

Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh

Ghi chú:

- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.

- Căn cứ định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể đề xuất nhu cầu sử dụng đất theo phương án phát triển các ngành, lĩnh vực, các khu chức năng và các nội dung khác trong Quy hoạch tỉnh đảm bảo phù hợp với thời kỳ quy hoạch đến 2030, tầm nhìn đến 2050 (có tính định hướng dài hạn).

- Việc triển khai các dự án sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt phải đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 đã phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.

 

PHỤ LỤC XVII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN AN SINH XÃ HỘI TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên dự án

Địa điểm

 

Cơ sở trợ giúp xã hội công lập

 

I

Nâng cấp, cải tạo

 

1

Trung tâm Dịch vụ việc làm Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

2

Văn phòng Trung tâm Dịch vụ việc làm

Thành phố Bảo Lộc

3

Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng

Thành phố Đà Lạt

4

Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

5

Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng

Huyện Đức Trọng

II

Xây dựng mới

 

1

Cơ sở trợ giúp xã hội tổng hợp tại Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

2

Cơ sở trợ giúp xã hội cho người cao tuổi tại huyện Lạc Dương

Huyện Lạc Dương

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.

 

PHỤ LỤC XVIII

DANH MỤC DỰ KIẾN CƠ SỞ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên dự án

Địa điểm

1

Tăng cường năng lực cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc

2

Xây dựng trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ

Thành phố Đà Lạt

3

Tổ hợp nghiên cứu sáng tạo tại thành phố Đà Lạt.

Thành phố Đà Lạt

4

Khu Công nghệ sinh học và Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt

Huyện Lạc Dương

5

Xây dựng Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

6

Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ giống cây trồng vật nuôi

Huyện Đơn Dương

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, nông thôn.

 

PHỤ LỤC XIX

CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: diện tích (ha); cơ cấu (%)

TT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2020

Phương án đến năm 2030

Cơ cấu

Tăng (+)/ Giảm (-)

Cấp quốc gia phân bổ

Cấp tỉnh xác định

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9) = (7) - (4)

I

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

978.120

978.120

 

978.120

100,00

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

911.501

907.154

 

907.154

92,74

-4.347

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

19.998

19.890

 

19.890

2,03

-109

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

10.352

10.254

 

10.254

1,05

-98

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

308.073

 

304.321

304.321

31,11

-3.752

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

147.180

147.238

 

147.238

15,05

57

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

84.281

84.224

 

84.224

8,61

-57

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

306.250

306.265

 

306.265

31,31

14

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

 

237.831

237.831

 

237.831

24,32

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

57.646

70.478

 

70.478

7,21

12.832

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

2.712

5.137

 

5.137

0,53

2.426

2.2

Đất an ninh

CAN

626

741

 

741

0,08

115

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

260

538

 

538

0,05

278

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

142

 

518

518

0,05

376

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

413

 

987

987

0,10

575

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

719

 

870

870

0,09

152

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

971

 

1.419

1.419

0,15

448

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

27.024

31.901

 

31.901

3,26

4.877

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất giao thông

DGT

9.684

12.041

 

12.041

1,23

2.357

 

Đất thủy lợi

DTL

3.335

 

3.364

3.364

0,34

29

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

101

126

 

126

0,01

26

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

95

159

 

159

0,02

64

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

1.005

1.377

 

1.377

0,14

373

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

394

570

 

570

0,06

176

 

Đất công trình năng lượng

DNL

10.391

12.350

 

12.350

1,26

1.959

 

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

24

24

 

24

0,00

1

2.9

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

3

 

3

0,00

3

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

95

200

 

200

0,02

105

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

81

 

86

86

0,01

4

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

92

283

 

283

0,03

191

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

8.089

 

9.571

9.571

0,98

1.482

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

3.563

 

5.229

5.229

0,53

1.666

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

214

 

238

238

0,02

24

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

62

 

77

77

0,01

15

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

18

18

0,00

18

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

484

 

515

515

0,05

30

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

1.108

 

1.159

1.159

0,12

50

3

Đất chưa sử dụng

CSD

8.974

488

 

488

0,05

-8.485

3.1

Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

8.485

 

8.485

0,87

 

3.2

Đất chưa sử dụng còn lại

 

 

488

 

488

0,05

 

II

KHU CHỨC NĂNG

KDT

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

89.811

106.356

 

106.356

 

16.545

4

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

369.369

 

 

360.316

 

-9.053

5

Khu lâm nghiệp

KLN

537.712

 

 

537.727

 

14

6

Khu du lịch

KDL

9.391

 

 

10.330

 

939

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

84.282

 

 

147.238

 

62.956

8

Khu phát triển công nghiệp

KPC

401

 

 

1.055

 

654

9

Khu đô thị

DTC

15.642

 

 

17.207

 

1.564

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

412

 

 

987

 

575

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

29.363

 

 

32.299

 

2.936

Ghi chú:

- Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất được xác định theo khoản 7 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019; chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho tỉnh Lâm Đồng tại Phụ lục 44 Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022; khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

- Căn cứ định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể đề xuất nhu cầu sử dụng đất theo phương án phát triển các ngành, lĩnh vực, các khu chức năng và các nội dung khác trong Quy hoạch tỉnh đảm bảo phù hợp với thời kỳ quy hoạch đến 2030, tầm nhìn đến 2050 (có tính định hướng dài hạn).

- Việc triển khai các dự án sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt phải đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 đã phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.

 

PHỤ LỤC XX

ĐỊNH HƯỚNG PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Hạng mục

Ký hiệu

I

Vùng bảo vệ nghiêm ngặt

C

A

Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các đô thị loại I, loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị

C1

1

Khu dân cư tập trung tại đô thị loại I

 

-

Diện tích theo ranh giới hành chính các phường thuộc thành phố Đà Lạt

 

2

Khu dân cư tập trung tại đô thị loại II

 

-

Diện tích theo ranh giới hành chính các phường thuộc thành phố Bảo Lộc

 

3

Khu dân cư tập trung tại đô thị loại III

 

-

Diện tích theo ranh giới hành chính thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng

 

B

Nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước

C2

1

Các lưu vực sông khác hiện đang cấp nước sinh hoạt cho địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt

 

2

Nguồn nước mặt tại hồ:

- Diện tích mặt nước và diện tích phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (tính từ vị trí khai thác nước của công trình về phía thượng lưu 1.000 m, về phía hạ lưu 100 m) của các hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt có công trình khai thác nước với quy mô trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.

- Diện tích mặt nước và diện tích phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt (tính từ vị trí khai thác nước của công trình về phía thượng lưu 1.500 m, về phía hạ lưu 100 m) của các hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt có công trình khai thác nước với quy mô trên 100 m3/ngày đêm từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên.

 

3

Nguồn nước ngầm; vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt khai thác của công trình khai thác nước dưới đất (20 m tính từ miệng giếng đối với công trình khai thác nước dưới đất để cấp cho sinh hoạt quy mô trên 10 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm và 30 m tính từ miệng giếng đối với công trình khai thác nước dưới đất để cấp cho sinh hoạt quy mô trên 3.000 m3/ngày đêm trở lên).

 

C

Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản

C3

1

Vườn Quốc gia Cát Tiên (phần nằm trên địa phận tỉnh Lâm Đồng)

 

2

Vườn Quốc gia Bioup Núi Bà

 

3

Khu vực rừng đặc dụng và rừng phòng hộ

 

D

Khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa

C4

1

Di tích quốc gia đặc biệt (Di tích khảo cổ Cát Tiên; Vườn quốc gia Cát Tiên)

 

2

Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cấp quốc gia (Kiến trúc Ga Đà Lạt; kiến trúc Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt; di tích lịch sử cách mạng Nhà lao thiếu nhi; căn cứ kháng chiến Khu VI - Cát Tiên; thắng cảnh hồ Xuân Hương, hồ Than Thở, hồ Tuyền Lâm, hồ Đạ Tẻh; thắng cảnh thác Đatanla, thác Cam Ly, thác Prenn, thác Pongour, thác Voi; thắng cảnh Thung lũng Tình yêu)

 

3

Di tích cấp tỉnh: di tích Khảo cổ Pró; di tích thắng cảnh hồ Đạ Hàm, hồ Ka La; thắng cảnh Hang Thoát Y, thác Liêng T’Rang

 

Đ

 Vùng lõi của di sản thiên nhiên (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

C5 

 

Danh sách di sản thiên nhiên theo Luật Bảo vệ môi trườngLuật Đa dạng sinh học

 

1

Khu rừng bảo vệ cảnh quan Đà Lạt

 

2

Khu dự trữ sinh quyển thế giới Langbiang

 

3

Vườn Quốc gia Bidoup Núi Bà

 

4

Khu rừng thực nghiệm Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung bộ và Tây nguyên

 

 

Danh sách các danh lam thắng cảnh được công nhận là di sản văn hóa

 

1

Hồ Xuân Hương

 

2

Hồ Than Thở

 

3

Hồ Tuyền Lâm

 

4

Thác Đatanla

 

5

Thác Cam Ly

 

6

Thung lũng Tình yêu

 

7

Thác Prenn

 

8

Thác Liên Khương

 

9

Thác Gougah

 

10

Thác Pongour

 

11

Thác Bảo Đại

 

12

Thác Voi

 

13

Núi LangBiang

 

14

Hồ Đạ Tẻh

 

15

Thác Hang Cọp

 

16

Hồ Đạ Hàm

 

17

Hang Thoát Y

 

18

Thác Liêng T’rang

 

19

Hồ Ka La

 

II

Vùng hạn chế phát thải

R

A

Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt

R1

1

Khu vực vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Tiên (phần nằm trên địa phận tỉnh Lâm Đồng)

 

2

Khu vực vùng đệm của Vườn Quốc gia Bioup Núi Bà

 

3

Khu vực vùng đệm của Khu dự trữ sinh quyển thế giới Langbiang

 

4

Khu vực rừng sản xuất

 

B

Vùng đất ngập nước quan trọng đã được xác định theo quy định của pháp luật

R2

C

Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị

R3

1

Diện tích theo ranh giới hành chính thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương

 

2

Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Đinh Văn, Nam Ban, Tân Hà, huyện Lâm Hà

 

3

Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Di Linh, Hòa Ninh, Tân Hà, Tân Châu, Tân Lâm, Gia Hiệp, huyện Di Linh

 

4

Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Thạnh Mỹ, Đ'Ran, huyện Đơn Dương

 

5

Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Lộc Thắng, Lộc An, Lộc Thành, Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm

 

6

Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Mađaguôi, Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai

 

7

Diện tích theo ranh giới hành chính thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh

 

8

Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Cát Tiên, Phước Cát, huyện Cát Tiên

 

9

Diện tích theo ranh giới hành chính các thị trấn: Bằng Lăng, Đạ R’sal, huyện Đam Rông

 

III

Vùng khác (khu vực còn lại trên địa bàn)

D

 

PHỤ LỤC XXI

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

Stt

Tên khu bảo tồn

Phân loại

Vị trí

Quy mô dự kiến (ha)

I

Khu dự trữ sinh quyển thế giới

 

 

 

 

Khu dự trữ sinh quyển thế giới Lang Biang

Khu dự trữ sinh quyển thế giới

Thành phố Đà Lạt, các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà và Đam Rông

275.439

II

Khu bảo tồn cấp quốc gia

 

 

 

1

Vườn quốc gia Cát Tiên

Vườn quốc gia

Cát Lộc - Lâm Đồng; Tây Cát Tiên - Bình Phước; Nam Cát Tiên - Đồng Nai

Cát Lộc 27.260,3
(71.187,9)

2

Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà

Vườn quốc gia

Huyện Lạc Dương, huyện Đam Rông

69.663,2

III

Khu bảo tồn cấp tỉnh

 

 

 

1

Rừng phòng hộ môi trường cảnh quan thành phố Đà Lạt

Khu bảo vệ cảnh quan

Thành phố Đà Lạt và một phần diện tích thuộc huyện Đơn Dương

22.320

2

Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học Đà Lạt - Đức Trọng

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh

Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng

454

3

Khu dự trữ thiên nhiên Đơn Dương

Khu dự trữ thiên nhiên

Huyện Đơn Dương

22.456,29

4

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Núi Voi

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh

Huyện Đức Trọng, huyện Lâm Hà

1.645

5

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Phát Chi

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh

Thành phố Đà Lạt

1.447

6

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Madaguoi

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh

Huyện Đạ Huoai

1.080

 

PHỤ LỤC XXII

DANH MỤC CÁC KHU RỪNG ĐẶC DỤNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên khu rừng

Địa điểm

Diện tích (ha)

Phân hạng

1

Vườn quốc gia Cát Tiên

Huyện Cát Tiên, huyện Đạ Tẻh, huyện Bảo Lâm

27.295

Vườn quốc gia

2

Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà

Huyện Lạc Dương, huyện Đam Rông

56.475

Vườn quốc gia

3

Viện Khoa học lâm nghiệp Nam Trung bộ và Tây Nguyên

Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng

454

Khu bảo tồn loài/ sinh cảnh

 

PHỤ LỤC XXIII

PHƯƠNG ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

A. Các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch ngành quốc gia:

Thực hiện theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

B. Các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh:

I. Phương án phát triển thăm dò, khai thác sét gạch ngói (Sgn)

TT

Vị trí mỏ sét gạch ngói (Sgn)
[số hiệu trên bản đồ]

TL địa chất hoặc cấp phép khai thác (m3)

Giấy phép, quyết định phê duyệt trữ lượng

Thời hạn (đến ngày)

Diện tích (ha)

I

Thời kỳ 2021 - 2030

Ia

Tiếp tục khai thác Sgn tại các mỏ đã cấp giấy phép khai thác

1

Sgn xã Madaguoi; Đạ Huoai [251-Sgn]

367.085

54/GP-UBND
ngày 27/8/2020

03/12/2038

3,00

2

Sgn xã Đạ Lây; Đạ Tẻh [225-Sgn]

742.000

39/GP-UBND
ngày 31/12/2013

31/12/2037

9,50

3

Sgn xã Tu Tra; Đơn Dương [179-Sgn; 176-Sgn; 177-Sgn]

146.221

14/GP-UBND
ngày 08/3/2016

25/12/2025

3,21

4

Sgn xã Tu Tra; Đơn Dương [175-Sgn; 178-Sgn]

249.310

73/GP-UBND
ngày 12/12/2016

12/12/2026

6,17

5

Sgn xã Ninh Gia; Đức Trọng [188-Sgn]

749.000

11/GP-UBND
ngày 16/7/2013

17/7/2038

9,40

6

Sgn thôn Tân Hiệp, x. Tân Văn; Lâm Hà [138-Sgn; 139-Sgn]

908.000

17/GP-UBND
ngày 06/9/2013

06/9/2033

10,00

7

Sgn xã Phú Sơn; Lâm Hà [86-Sgn]

472.392

96/GP-UBND
ngày 27/12/2017

27/12/2039

3,89

Ib

Quy hoạch khai thác Sgn tại các mỏ đã phê duyệt, đang điều chỉnh chờ phê duyệt trữ lượng (chưa cấp phép khai thác) và đang thăm dò

1

Sgn-Dsl xã Tân Văn; Lâm Hà [125-Sgn-Dsl; 129-Sgn-Dsl; 131-Sgn-Dsl; 135-Sgn-Dsl; 136-Sgn-Dsl]

1.860.723

(Sgn)

44/QĐ-UBND
ngày 10/01/2022

 

10,67

2

Sgn-Dsl xã Tân Văn; Lâm Hà [126-Sgn-Dsl; 127-Sgn-Dsl; 128-Sgn-Dsl; 134-Sgn-Dsl; 137-Sgn-Dsl]

1.867.101

(Sgn)

48/QĐ-UBND
ngày 10/01/2022

 

9,83

3

Sgn xã Tân Văn; Lâm Hà [133-Sgn]

 

37/GP-UBND
ngày 05/5/2021

12/10/2023 (đang TD)

3,56

4

Sgn xã Madaguoi; Đạ Huoai [252-Sgn]

 

2074/QĐ-UBND
ngày 29/9/2015

 

7,64

5

Sgn xã Ninh Gia; Đức Trọng [262-Sgn]

1.000.000

 133/QĐ-UBND ngày 18/01/2012

 

25,28

6

Sgn xã Lộc Bảo; Bảo Lâm [259-Sgn]

 

133/GP-UBND ngày 29/6/2011

 

50,00

7

Sgn xã Lộc Phú; Bảo Lâm [260-Sgn]

4.000.000

 986/QĐ-UBND ngày 03/5/2012

 

30,67

8

Sgn xã Lộc Châu; TP Bảo Lộc [275-Sgn; 276-Sgn]

667.000

2918/QĐ-UBND ngày 21/12/2011

 

25,29

9

Cs-Sgn xã Lộc Châu; TP Bảo Lộc [264-Cs-Sgn]

100.000

(Sgn)

10/QĐ-UBND ngày 05/01/2012

 

Có ở Cs

Ic

Quy hoạch thăm dò - khai thác Sgn tại các mỏ mới

1

Sgn Thường Tân, xã Đinh Trang Thượng; Di Linh [337q-Sgn]

 

 

 

41,14

2

Sgn xã Hòa Bắc; Di Linh [235q-Sgn]

 

 

 

10,93

3

Sgn xã Đạ Tông; Đam Rông [26q-Sgn]

 

 

 

7,85

4

Sgn xã Tu Tra; Đơn Dương [263q-Sgn]

 

 

 

4,82

5

Sgn xã Đạ Đờn; Lâm Hà [88q-Sgn]

 

 

 

3,83

6

Sgn xã Tân Hà; Lâm Hà [309q-Sgn]

 

 

 

6,70

7

Sgn xã Tân Văn; Lâm Hà [338q-Sgn]

 

 

 

3,64

II

Tầm nhìn đến năm 2050 (quy hoạch thăm dò - khai thác)

 

1

Sgn xã Đạ Long; Đam Rông [28q-Sgn]

 

 

 

3,58

2

Sgn xã Đạ Đờn; Lâm Hà [79q-Sgn]

 

 

 

5,28

3

Sgn xã Tà Hine; Đức Trọng [281q-Sgn]

 

 

 

4,53

4

Sgn TT Lộc Thắng, Bảo Lâm [322q-Sgn]

 

 

 

2,98

II. Phương án phát triển thăm dò, khai thác cát cuội sỏi (Cs)

TT

Vị trí mỏ cát cuội sỏi
[số hiệu trên bản đồ]

TL địa chất hoặc cấp phép khai thác (m3)

Giấy phép HĐKS, QĐ phê duyệt TL

Thời hạn (đến ngày)

Diện tích (ha)

I

Thời kỳ 2021 - 2030

Ia

Tiếp tục khai thác Cs tại các mỏ đã cấp giấy phép khai thác còn hiệu lực

1

Cs lòng sông xã B'Lá; Bảo Lâm [164-Cs]

78.000

181/GP-UBND ngày 08/7/2010

08/3/2030

9,7 km

2

Cs lòng sông Đa Dâng các xã Tân Lâm, Tân Thượng, Đinh Trang thượng (Di Linh), Tân Thanh (Lâm Hà) [163-Cs; 165-Cs; 169-Cs; 173-Cs; 174-Cs]

495.570

70/GP-UBND ngày 28/11/2016

28/11/2046

24,09

3

Cs lòng sông các xã Hà Lâm, Đạ Oai và Đạ Tồn; Đạ Huoai [240-Cs; 241-Cs; 243-Cs; 244-Cs]

519.419

95/GP-UBND ngày 30/11/2018

30/01/2039

8,0 km

4

Cs lòng sông Đồng Nai, Đạ Kho; Đạ Tẻh [242-Cs; 245-Cs]

474.000

01/GP-UBND ngày 07/01/2010

07/01/2029

4,07 km

5

Cs các xã Hà Đông, Quảng Trị và thị trấn Đạ Tẻh; Đạ Tẻh [227-Cs]

44.449

27/GP-UBND ngày 25/5/2015

17/3/2030

3,2 km

6

Cs lòng suối xã Liêng Srônh; Đam Rông [25-Cs]

41.486

76/GP-UBND ngày 23/10/2018

23/10/2041

1,50 km

7

Cs bãi bồi xã Quảng Lập; Đơn Dương [143-Cs]

24.786

07/GP-UBND ngày 12/02/2015

14/01/2024

0,97

8

Cs bãi bồi xã Quảng Lập; Đơn Dương [144-Cs]

23.520

06/GP-UBND ngày 12/02/2015

14/01/2024

0,95

9

Cs bãi bồi sông Đa Nhim, Quảng Lập; Đơn Dương [147-Cs; 146-Cs]

126.951

38/GP-UBND ngày 19/6/2017

19/6/2024

4,38

10

Cs lòng sông thị trấn Thạnh Mỹ và xã Quảng Lập; Đơn Dương [142-Cs; 145-Cs]

115.900

43/GP-UBND ngày 18/8/2015

21/11/2027

4,10 km

11

Cs lòng sông xã Ka Đơn; Đơn Dương [158-Cs; 168-Cs]

23.740

54/GP-UBND ngày 19/10/2015

18/8/2031

3,50 km

12

Cs lòng sông xã P'Ró; Đơn Dương [170-Cs; 171-Cs; 181-Cs]

36.660

51/GP-UBND ngày 13/8/2019

13/8/2034

5,88 km

13

Cs lòng sông Đa Nhim, thị trấn D'ran và xã Lạc Xuân; Đơn Dương [101-Cs; 115-Cs; 117-Cs]

95.107

90/GP-UBND ngày 30/11/2020

24/9/2034

5,79 km

14

Cs lòng sông Đa Nhim các xã Ka Đơn, Quảng Lập và thị trấn Thạnh Mỹ; Đơn Dương [155-Cs; 153-Cs; 150-Cs]

201.000

02/GP-UBND ngày 11/01/2016

16/11/2041

3,85 km

15

Cs lòng sông tại thị trấn Dran; Đơn Dương và xã Xuân Thọ; TP Đà Lạt [48-Cs; 37-Cs]

104.384

32/GP-UBND ngày 13/6/2016

01/7/2031

2,28 km

16

Cs bãi bồi suối Cam Ly, xã Bình Thạnh; Đức Trọng [141-Cs; 140-Cs]

22.148

74/GP-UBND ngày 21/10/2020

21/11/2029

0,90

17

Cs lòng sông xã Lát; Lạc Dương [16-Cs]

19.495

42/GP-UBND ngày 02/8/2016

18/5/2026

1,80 km

18

Cs lòng sông xã Lát; Lạc Dương [14-Cs]

51.448

24/GP-UBND ngày 21/4/2017

21/4/2030

4,73 km

19

Cs lòng sông xã Đa Nhim; Lạc Dương [15-Cs]

195.000

10/GP-UBND ngày 16/7/2013

16/7/2038

2,5 km

20

Cs bãi bồi tt. Đinh Văn; Lâm Hà [160-Cs; 162-Cs]

19.709

42/GP-UBND ngày 29/6/2017

29/01/2023

1,41

21

Cs bãi bồi tt. Đinh Văn; Lâm Hà [154-Cs; 156-Cs]

40.369

41/GP-UBND ngày 29/6/2017

29/6/2025

0,90

22

Cs bãi bồi xã Phú Sơn; Lâm Hà [87-Cs; 88-Cs]

326.346

32/GP-UBND ngày 16/6/2015

25/02/2032

5,82

23

Cs bãi bồi và lòng sông các xã Đạ Đờn và Phú Sơn; Lâm Hà [66-Cs; 79-Cs; 82-Cs; 84-Cs; 80-Cs; 83-Cs; 85-Cs]

1.780.000

60/GP-UBND ngày 01/11/2016

01/10/2034

49,0 ha và 3,8 km

24

Cs bãi bồi và lòng sông Đa Dâng, xã Đạ Đờn; Lâm Hà [100-Cs; 102-Cs; 98-Cs]

168.636

31/GP-UBND ngày 12/4/2021

15/6/2035

2,62 ha và 1,2 km

25

Cs lòng suối Đạ K'nàng, 2 xã Đạ Đờn và Phúc Thọ; Lâm Hà [107-Cs]

58.524

63/GP-UBND ngày 08/9/2017

08/9/2037

1,79 km

26

Cs bãi bồi xã Phú Sơn; Lâm Hà [33-Cs]

118.175

52/GP-UBND ngày 09/8/2017

09/02/2042

4,02

27

Cs lòng sông các xã Gia Hiệp; Di Linh và xã Đan Phượng; Lâm Hà [195-Cs; 189-Cs; 192-Cs; 193-Cs; 194-Cs]

96.356

18/GP-UBND ngày 09/02/2018

09/5/2042

1,7 km

28

Cs lòng sông các xã Đạ Đờn và Phú Sơn; Lâm Hà [92-Cs]

50.940

77/GP-UBND ngày 23/10/2018

23/6/2044

0,76 km

29

Cs lòng sông Đa Dâng, các xã Đạ Đờn, Phú Sơn, Phi Tô; Lâm Hà [47-Cs; 49-Cs; 52-Cs; 57-Cs; 61-Cs; 65-Cs; 74-Cs]

195.000

77/GP-UBND ngày 30/10/2017

30/10/2045

6,0 km

30

Cs-Dc Đại Lào; TP Bảo Lộc [230-Cs-Dc; 228-Cs-Dc]

215.331
(Cs)

28/GP-UBND ngày 05/5/2017

05/5/2022 (đang gia hạn)

3,58

31

Cs bãi bồi xã B'Lá; Bảo Lâm [148-Cs]

20.309

43/GP-UBND ngày 16/4/2022

30/10/2035

0,53

32

Cs lòng sông xã Đạ Nhim; Lạc Dương [19-Cs]

23.000

35/GP-UBND ngày 10/11/2014

04/3/2021 (đang gia hạn)

0,95 km

33

Cs bãi bồi và lòng sông Đa Dâng xã Đạ Đờn; Lâm Hà [93-Cs; 94-Cs; 95-Cs; 96-Cs; 97-Cs; 99-Cs; 103-Cs; 104-Cs; 114-Cs; 116-Cs]

447.082

67/GP-UBND ngày 27/7/2022

27/7/2027

3,86 ha và 6,21 km

Ib

Quy hoạch khai thác Cs tại các mỏ đã phê duyệt, điều chỉnh, chờ phê duyệt trữ lượng và đang thăm dò

1

Cs tại 3 xã Đạ Rsal, Rô Men, Liêng Srônh; Đam Rông [22-Cs.I; 22-Cs.II; 22-Cs.III]

 

37/GP-UBND ngày 16/6/2020

16/6/2022

(đang trình phê duyệt)

4,88 km

2

Cs lòng suối Đạ Tẻh, 2 xã Lộc Bắc và Lộc Bảo; Bảo Lâm [159-Cs]

66.615

592/QĐ-UBND ngày 01/4/2020

 

1,70 km

3

Cs lòng suối Đạ Tẻh, 2 xã Lộc Bắc và Lộc Bảo; Bảo Lâm [166-Cs; 167-Cs; 180-Cs]

(đang trình phê duyệt)

21/GP-UBND ngày 28/4/2020

 

5,10 km

4

Cs bãi bồi, lòng suối xã Lộc Tân; Bảo Lâm [219-Cs]

235.720

2413/QĐ-UBND ngày 27/9/2021

 

3,76

5

Cs bãi bồi xã Gia Hiệp; Di Linh [190-Cs; 191-Cs]

273.568

16/QĐ-UBND ngày 04/01/2022

 

4,76

6

Cs lòng suối Đạ Tẻh, các xã Mỹ Đức và Quảng Trị; Đạ Tẻh [223-Cs]

 

79/GP-UBND ngày 27/10/2021

27/10/2023 (đang thăm dò)

4,3 km

7

Cs lòng sông xã Đạ R'Sal; Đam Rông [1-Cs]

87.106

2412/QĐ-UBND ngày 27/9/2021

 

1,39 km

8

Cs lòng sông xã Đạ R'Sal; Đam Rông [2-Cs; 3-Cs]

238.136

2841/QĐ-UBND ngày 24/11/2021

 

4,05 km

9

Cs bãi bồi xã Đạ R'Sal; Đam Rông [4-Cs; 8-Cs]

 

25/GP-UBND ngày 24/3/2021

24/3/2023 (đang thăm dò)

3,00

10

Cs lòng sông các xã Đạ R’sal, Đạ M’rông và Đạ Tông; Đam Rông [5-Cs; 6-Cs; 9-Cs; 10-Cs; 11-Cs; 13-Cs]

682.308

550/QĐ-UBND ngày 01/4/2022

 

7,03 km

11

Cs bãi bồi xã Đạ R'Sal; Đam Rông [7-Cs]

18.325

2411/QĐ-UBND ngày 27/9/2021

 

0,45

12

Cs xã Đạ R'Sal; Đam Rông
[12-Cs]

42.282

2811/QĐ-UBND ngày 18/11/2021

 

2,43

13

Cs bãi bồi và lòng suối các xã Liênh Srônh và Rô Men; Đam Rông [20-Cs]

18.136

374/QĐ-UBND ngày 09/3/2022

 

0,78 ha và 1,93 km

14

Cs lòng suối các xã Liênh Srônh và Rô Men; Đam Rông [21-Cs]

18.136

15/QĐ-UBND ngày 04/01/2022

 

0,74 km

15

Cs bãi bồi và lòng suối các xã Đạ Đờn, Phi Tô và Phú Sơn; Lâm Hà [34-Cs; 35-Cs; 36-Cs; 38-Cs; 39-Cs; 40-Cs; 41-Cs; 42-Cs; 43-Cs; 44-Cs; 45-Cs; 46-Cs; 58-Cs; 62-Cs; 67-Cs; 68-Cs; 69-Cs; 70-Cs; 71-Cs; 72-Cs; 73-Cs; 75-Cs; 76-Cs; 77-Cs; 78-Cs; 81-Cs]

 

67/GP-UBND ngày 01/11/2019

01/01/2022 (đang trình phê duyệt)

24,13 ha và 3,21 km

16

Cs lòng sông Đa Dâng, 2 xã Đạ Đờn, Phú Sơn; Lâm Hà [89-Cs; 90-Cs; 91-Cs]

88.699

1631/QĐ-UBND ngày 30/7/2019

 

0,66 km

17

Cs bãi bồi và lòng suối Đạ K'nàng, xã Phi Tô; Lâm Hà [105-Cs; 106-Cs; 108-Cs; 109-Cs; 110-Cs; 111-Cs; 112-Cs; 113-Cs]

 

80/GP-UBND ngày 27/10/2021

27/10/2023 (đang thăm dò)

5,30 ha và 1,70 km

18

Cs xã Lộc Châu; TP Bảo Lộc [263-Cs]

1.130.000

1526/QĐ-UBND ngày 14/7/2011

 

16,00

19

Cs-Sgn xã Lộc Châu; TP Bảo Lộc [264-Cs-Sgn]

109.600
(Cs)

10/QĐ-UBND ngày 05/01/2012

 

3,00

20

Cs lòng sông Đa Nhim, 2 xã Xuân Thọ, Xuân Trường, TP Đà Lạt và thị trấn D'ran, Đơn Dương [258-Cs]

(đang điều chỉnh phê duyệt trữ lượng)

 

 

2,23 km

21

Cs-Sgn xã Lộc Tân; Bảo Lâm [220-Cs-Sgn]

(đang trình phê duyệt)

62/GP-UBND ngày 16/10/2015

 

2,20

22

Cs bãi sông Đa Nhim, xã Lạc Lâm và xã Ka Đô; Đơn Dương [269-Cs; 270-Cs; 271-Cs]

70.034

2412/QĐ-UBND ngày 27/9/2021

 

0,78 ha và 1,93 km

23

Cs bãi sông Krông Nô, 2 xã Đạ Mrông và Đạ Tông, Đam Rông [7q-Cs; 8q-Cs; 16q-Cs; 22q-Cs]

 

42/GP-UBND ngày 16/5/2022

16/5/2024 (đang thăm dò)

6,02

Ic

Quy hoạch thăm dò - khai thác Cs tại các mỏ mới

1

Cs B’lá, xã B’lá, Bảo Lâm [117q-Cs; 118q-Cs]

2,79

2

Cs Lộc Tân 2, xã Lộc Tân, Bảo Lâm [191q-Cs]

1,35

3

Cs Lộc Tân 1, xã Lộc Tân, Bảo Lâm [212q-Cs] - ưu tiên cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

1,27

4

Cs lòng sông Đại Bình, 3 xã Lộc Thành, Tân Lạc, Lộc Nam; Bảo Lâm [236q-Cs]

3,36 km

5

Cs Phước Cát 3, thị trấn Phước Cát, Cát Tiên [142q-Cs]

2,3 km

6

Cs Phước Cát 2, thị trấn Phước Cát, Cát Tiên [187q-Cs]

2,4 km

7

Cs Phước Cát 1, thị trấn Phước Cát, Cát Tiên [190q-Cs]

0,6 km

8

Cs Đức Phổ 2, xã Đức Phổ, Cát Tiên [192q-Cs]

2,6 km

9

Cs Đức Phổ 1, xã Đức Phổ, Cát Tiên [203q-Cs]

0,8 km

10

Cs lòng sông xã Phước Lộc, Đạ Huoai [237q-Cs] - cho cao tốc Tân Phú-Bảo Lộc

1,64 km

11

Cs lòng sông ở 2 xã Đạ Oai (Đạ Huoai) và Đạ Kho (Đạ Tẻh) [239q-Cs] - ưu tiên cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

2,28 km

12

Cs lòng sông Đồng Nai, Thuận Lộc, xã Đạ Lây, Đạ Tẻh [214q-Cs]

3,3 km

13

Cs Đạ Tông 1, xã Đạ Tông, Đam Rông [3q-Cs]

4,13

14

Cs Đạ M’rông 4, xã Đạ M’rông, Đam Rông [9q-Cs]

9,56

15

Cs Đạ M’rông 1, xã Đạ M’rông, Đam rông [14q-Cs]

4,47

16

Cs Đạ M’rông 5, xã Đạ M’rông, Đam Rông [15q-Cs]

9,04

17

Cs Đạ Rsal 3, xã Đạ Rsal, Đam Rông [17q-Cs]

2,95

18

Cs Đạ Tông 2, xã Đạ Tông, Đam Rông [37q-Cs]

7,04

19

Cs Liêng Srônh, xã Liêng Srônh, Đam Rông [38q-Cs]

5,28

20

Cs Đưng K’Nớ 2, xã Đưng K’Nớ, Lạc Dương [1q-Cs]

9,60

21

Cs Phú Sơn 2, xã Phú Sơn, Lâm Hà [69q-Cs]

3,94

22

Cs Tà Nung 1, xã Tà Nung, TP Đà Lạt [58q-Cs; 59q-Cs; 62q-Cs; 63q-Cs]

3,15

23

Cs bãi sông Đa Nhim, Quảng Lập; Đơn Dương (Công ty Thành Đăng Minh) [113q-Cs]

2,40

24

Cs Gia Lâm, xã Gia Lâm, Lâm Hà [81q-Cs]

6,09

25

Cs Tân Thanh 3, xã Tân Thanh, Lâm Hà [129q-Cs]

7,62

26

Cs lòng sông Đa Sar 1, xã Đa Sar, Lạc Dương [44q-Cs]

4,86 km

27

Cs lòng sông thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương [268q-Cs]

1,6 km

28

Cs tại xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương [269q-Cs]

3,1

29

Cs tại xã Đại Lào, thành phố Bảo Lộc (Cty Trung Sơn Bảo Lộc) [287q-Cs]

3

30

Cs lòng sông Đạ Quay, Đạ Kho; Đạ Tẻh [335q-Cs]

7,0 km

31

Cs thị trấn Đạ Tẻh, 3 xã Hương Lâm, Đạ Lây, Đạ Kho; Đạ Tẻh [283q-Cs; 299q-Cs]

3,68 km

32

Cs lòng sông Đồng Nai, Phù Mỹ và Quảng Ngãi; Cát Tiên [284q-Cs; 285q-Cs; 286q-Cs]

5,5 km

II

Tầm nhìn đến năm 2050: quy hoạch thăm dò - khai thác

1

Cs Lộc Bảo 1, xã Lộc Bảo, Bảo Lâm [85q-Cs]

5,27

2

Cs Lộc Tân, Bảo Lâm [201q-Cs]

20,00

3

Cs Đạ Pal 2, xã Đạ Pal, Đạ Tẻh [185q-Cs]

3,00

4

Cs Phước Lộc 1a, KV1 xã Phước Lộc, Đạ Huoai [215q-Cs]

2,2km

5

Cs Phước Lộc, xã Phước Lộc, Đạ Huoai [231q-Cs]

22,64

6

Cs Đạ Oai, xã Đạ Oai, Đạ Huoai [238q-Cs; 240q-Cs; 243q-Cs]

6,42

7

Cs Đạ Pal 1, xã Đạ Pal, Đạ Tẻh [181q-Cs]

6,55

8

Cs Mỹ Đức - Quảng Trị, 2 xã Mỹ Đức và Quảng Trị, Đạ Tẻh [202q-Cs]

3,25

9

Cs An Nhơn, xã An Nhơn, Đạ Tẻh [219q-Cs]

0,59 km

10

Cs Đạ Kho 2, xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [232q-Cs; 230q-Cs]

1,41 km

11

Cs Đạ R’sal 2, xã Đạ R’sal, Đam Rông [4q-Cs]

2,01

12

Cs Đạ Rsal 2, xã Đạ Rsal, Đam rông [10q-Cs]

8,65

13

Cs xã Đạ Mrông, Đam Rông [12q-Cs]

12,00

14

Cs Đạ Rsal 1, xã Đạ Rsal, Đam rông [18q-Cs]

2,19

15

Cs Đạ M’rông 2, xã Đạ M’rông, Đam rông [20q-Cs]

1,74

16

Cs Đạ M’rông 3, xã Đạ M’rông, Đam rông [21q-Cs]

0,58

17

Cs Đạ Tông 3, xã Đạ Tông, Đam Rông [24q-Cs]

2,13

18

Cs Đưng K’Nớ 1, xã Đưng K’Nớ, Lạc Dương [2q-Cs]

2,50

19

Cs Đưng K’Nớ 6, xã Đưng K’nớ, Lạc Dương [5q-Cs]

2,30

20

Cs Đưng K’Nớ 5, xã Đưng K’nớ, Lạc Dương [6q-Cs]

1,67

21

Cs Đưng K’Nớ 3, xã Đưng K’nớ, Lạc Dương [11q-Cs]

5,55

22

Cs Đưng K’Nớ 4, xã Đưng K’nớ, Lạc Dương [13q-Cs]

2,14

23

Cs Đa Nhim, xã Đa Nhim, Lạc Dương [30q-Cs]

2,97

24

Cs Phú Sơn 1, xã Phú Sơn, Lâm Hà [43q-Cs]

13,03

25

Cs Phú Sơn - Phi Tô, 2 xã Phú Sơn & Phi Tô, Lâm Hà [54q-Cs; 64q-Cs]

4,23

26

Cs Đông Thanh, xã Đông Thanh, Lâm Hà [70q-Cs]

4,88

27

Cs lòng sông Da Ka Nan, xã Phúc Thọ, Lâm Hà [72q-Cs]

5 km

28

Cs Phi Tô 2, xã Phi Tô, Lâm Hà [73q-Cs]

1,95

29

Cs Đạ Đờn 1, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [75q-Cs]

9,46

30

Cs Đạ Đờn 2, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [77q-Cs]

4,08

31

Cs Đạ Đờn 4, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [80q-Cs]

4,77

32

Cs Tân Thanh 2, xã Tân Thanh, Lâm Hà [126q-Cs]

9,42

33

Cs Tân Thanh 1, xã Tân Thanh, Lâm Hà [128q-Cs]

35,27

34

Cs Tân Thanh 2, xã Tân Thanh, Lâm Hà [130q-Cs]

24,36

35

Cs Tân Thanh 1, xã Tân Thanh, Lâm Hà [131q-Cs]

9,65

36

Cs-Dc Đại Lào, xã Đại Lào, TP Bảo Lộc [222q-Cs-Dc]

11,87

37

Cs Xuân Thọ, xã Xuân Thọ, TP Đà Lạt [55q-Cs; 57q-Cs]

6,66

38

Cs Tà Nung 2, xã Tà Nung, TP Đà Lạt [65q-Cs]

6,83

39

Cs tại xã Tân Thanh, Lâm Hà [306q-Cs]

2,2

40

Cs tại xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh [298q-Cs]

5,38

41

Cs tại xã Đạ Tông, huyện Đam Rông [265q-Cs]

7,08

42

Cs tại xã Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm [297q-Cs]

1,8 km

III. Phương án phát triển thăm dò, khai thác đá xây dựng (Dxd) và đá chẻ (Dc) làm ốp lát thông thường

TT

Vị trí mỏ đá xây dựng, đá chẻ làm ốp lát thông thường; [số hiệu trên bản đồ]

TL địa chất hoặc cấp phép khai thác (1.000 m3)

Giấy phép HĐKS, QĐ phê duyệt TL

Thời hạn (đến ngày)

Diện tích (ha)

I

Thời kỳ 2021 - 2030

Ia

Tiếp tục khai thác Dxd, Dc tại các mỏ đã cấp giấy phép khai thác còn hiệu lực

1

Dxd xã Lộc Ngãi; Bảo Lâm [186-Dxd]

829,00

28/GP-UBND ngày 21/11/2013

21/11/2033

3,87

2

Dxd xã Lộc Thành; Bảo Lâm [249-Dxd]

13.076,00

04/GP-UBND ngày 25/5/2013

25/5/2042

30,00

3

Dxd xã Lộc Thành; Bảo Lâm [247-Dxd]

5.056,50

02/GP-UBND ngày 10/01/2014

10/01/2044

18,46

4

Dxd-Dc xã Tân Thượng; Di Linh [212-Dc-Dxd; 207-Dc-Dxd]

292,60

04/GP-UBND ngày 15/01/2007

15/01/2027

24,90

5

Dc xã Tân Nghĩa; Di Linh [203-Dc]

198,00

11/GP-UBND ngày 26/02/2019

26/02/2039

1,50

6

Dxd xã Đinh lạc; Di Linh [204-Dxd]

1.855,70

03/GP-UBND ngày 16/01/2014

16/01/2041

7,32

7

Dxd-Dsl xã Gia Hiệp; Di Linh [205-Dxd-Dsl]

956,05
(Dxd)

12/GP-UBND ngày 26/02/2019

26/7/2044

3,00

8

Dxd thị trấn Đạ M'ri; Đạ Huoai [248-Dxd]

575,13

41/GP-UBND ngày 13/8/2015

12/6/2038

3,70

9

Dxd xã Đạ Ploa; Đạ Huoai [254-Dxd]

25.101,60
(chưa đ/c)

96/GP-UBND ngày 21/6/2010

21/6/2040

7,22

10

Dxd thị trấn Đạ M'Ri; Đạ Huoai [250-Dxd]

5.657,00

01/GP-UBND ngày 09/01/2014

09/01/2044

9,00

11

Dxd xã Phước Lộc; Đạ Huoai [239-Dxd]

13.970,00

04/GP-UBND ngày 12/01/2016

16/4/2045

20,50

12

Dxd xã Hà Lâm; Đạ Huoai [253-Dxd]

533,60

25/GP-UBND ngày 11/4/2016

20/7/2045

1,78

13

Dxd xã Đạ Pal; Đạ Tẻh [215-Dxd; 216-Dxd]

767,48

05/GP-UBND ngày 17/01/2014

04/10/2038

7,70

14

Dxd xã Đạ Pal; Đạ Tẻh [217-Dxd]

2.616,00

06/GP-UBND ngày 22/01/2016

09/9/2045

7,00

15

Dxd xã Liêng Srônh; Đam Rông [27-Dxd]

907,00

12/GP-UBND ngày 31/7/2013

31/7/2035

2,05

16

Dxd xã Lạc Lâm và thị trấn Thạnh Mỹ; Đơn Dương [124-Dxd]

3.444,00

50/GP-UBND ngày 23/12/2014

12/01/2034

9,89

17

Dxd xã Lạc Lâm; Đơn Dương [123-Dxd]

421,00

33/GP-UBND ngày 19/12/2013

19/12/2035

1,78

18

Dxd xã Lạc Lâm; Đơn Dương [118-Dxd]

1.886,00

07/GP-UBND ngày 17/01/2014

12/5/2038

3,3 (đã giảm)

19

Dxd-Dsl xã Ka Đơn; Đơn Dương [183-Dxd-Dsl]

124,35
(Dxd)

14/GP-UBND ngày 27/3/2017

27/9/2038

2,40

20

Dxd xã Ka Đơn; Đơn Dương [184-Dxd]

624,61

17/GP-UBND ngày 27/3/2017

27/3/2042

2,60

21

Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [201-Dxd]

710,20

79/GP-UBND ngày 25/12/2019

19/8/2028

3,00

22

Dxd xã N'Thôn hạ; Đức Trọng [151-Dxd]

271,16

76/GP-UBND ngày 20/12/2016

20/12/2030

2,95

23

Dxd xã N'Thôn hạ; Đức Trọng [149-Dxd]

304,62

37/GP-UBND ngày 21/7/2016

21/01/2032

3,45

24

Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [208-Dxd]

810,00

174/GP-UBND ngày 08/7/2011

08/7/2034

6,00

25

Dxd xã N'Thôn Hạ; Đức Trọng [157-Dxd]

807,80

17/GP-UBND ngày 03/4/2015

13/01/2037

5,20

26

Dxd xã Liên Hiệp; Đức Trọng [122-Dxd]

1.726,00

26/GP-UBND ngày 26/4/2016

17/9/2038

5,00

27

Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [202-Dxd]

534,00

07/GP-UBND ngày 06/6/2013

06/6/2040

2,80

28

Dxd xã N'Thôn hạ; Đức Trọng [120-Dxd-Dsl]

2.716,21

67/GP-UBND ngày 28/9/2020

28/3/2041

7,72

29

Dxd xã Tân Thành; Đức Trọng [172-Dxd]

462,25

03/GP-UBND ngày 11/01/2018

11/01/2048

4,00

30

Dxd xã Tân Hà; Lâm Hà [161-Dxd]

973,23

39/GP-UBND ngày 22/7/2016

03/6/2036

3,80

31

Cs-Dc xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [230-Cs-Dc; 228-Cs-Dc]

35,80
(Dc)

28/GP-UBND ngày 05/5/2017

05/5/2022 (đang gia hạn)

Có ở Cs

32

Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [238-Dxd]

1.461,00

57/GP-UBND ngày 29/11/2007

29/11/2028

10,00

33

Dxd xã Đam Bri; TP Bảo Lộc [214-Dxd]

2.606,31

22/GP-UBND ngày 12/4/2019

03/02/2029

6,30

34

Dxd xã Đam Bri; TP Bảo Lộc [213-Dxd]

3.795,94

26/GP-UBND ngày 26/3/2007

26/3/2036

7,00

35

Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [237-Dxd]

2.657,00

39/GP-UBND ngày 06/8/2010

06/8/2039

4,70

36

Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [235-Dxd]

3.244,00

09/GP-UBND ngày 04/7/2013

04/7/2043

10,00

37

Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [233-Dxd]

9.631,80

95/GP-UBND ngày 25/12/2017

25/12/2047

23,26

38

Dxd phường 11; TP Đà Lạt [50-Dxd]

680,99

30/GP-UBND ngày 31/3/2009

03/6/2023 (đang gia hạn)

3,00

39

Dxd phường 5; TP Đà Lạt [55-Dxd; 60-Dxd]

200,00

25/GP-UBND ngày 23/10/2013

24/9/2027

1,20

40

Dxd phường 5; TP Đà Lạt [53-Dxd; 59-Dxd; 63-Dxd]

2.053,00

89/GP-UBND ngày 13/10/2008

13/10/2028

9,00

41

Dxd phường 5; TP Đà Lạt [56-Dxd; 54-Dxd; 51-Dxd]

1.108,00

05/GP-UBND ngày 14/01/2010

14/01/2030

2,84

42

Dxd phường 7; TP Đà Lạt [31-Dxd]

590,65

07/GP-UBND ngày 27/01/2010

27/01/2033

2,00

43

Dxd phường 7; TP Đà Lạt [30-Dxd]

1.082,00

18/GP-UBND ngày 09/9/2013

09/9/2038

4,00

Ib

Quy hoạch khai thác Dxd, Dc tại các mỏ đã phê duyệt, điều chỉnh, chờ phê duyệt trữ lượng và đang thăm dò

1

Dxd xã Lát; Lạc Dương [28-Dxd; 29-Dxd]

Công ty TNHH Lâm Điền

23/QĐ-UBND ngày 06/01/2012

 

4,95

2

Dxd xã Lộc Thành; Bảo Lâm [267-Dxd]

6.000

2600/QĐ-UBND ngày 15/11/2011

 

20,00

3

Dxd xã Lộc Thành; Bảo Lâm [266-Dxd; 277-Dxd] (đã giảm)

(đang điều chỉnh)

59/QĐ-UBND ngày 11/01/2012

 

17,67

4

Dxd xã Lộc Bắc; Bảo Lâm [152-Dxd]

 

12/GP-UBND ngày 08/02/2021

08/02/2023 (đang thăm dò)

8,00

5

Dxd xã Tân Châu, Di Linh [210-Dxd]

197,6

2491/QĐ-UBND ngày 02/11/2020

 

1,85

6

Dxd xã Tam Bố; Di Linh [206-Dxd] (đã giảm)

(đang điều chỉnh)

2990/QĐ-UBND ngày 20/6/2011

 

51,00

7

Dxd xã Madaguoi; Đạ Huoai [268-Dxd]

7.000

1017/QĐ-UBND ngày 04/5/2011

 

15,00

8

Dc-Dxd xã Tu Tra; Đơn Dương [198-Dc-Dxd; 199-Dc-Dxd; 200-Dc-Dxd]

 

11/GP-UBND ngày 03/02/2021

03/02/2023 (đang thăm dò)

9,00

9

Dxd xã Ka Đơn; Đơn Dương [185-Dxd]

 

82/GP-UBND ngày 09/11/2021

09/5/2024 (đang thăm dò)

7,90

10

Dxd xã Ka Đơn; Đơn Dương [182-Dxd]

 

38/GP-UBND ngày 05/5/2021

05/11/2023 (đang thăm dò)

7,67

11

Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [261-Dxd]

800

1308/QĐ-UBND ngày 20/5/2012

 

4,00

12

Dxd xã Liên Hiệp; Đức Trọng [119-Dxd]

(đang điều chỉnh)

46/GP-UBND ngày 25/4/2011

 

20,66

13

Dxd xã Đạ Sar; Lạc Dương [23-Dxd]

 

63/GP-UBND ngày 22/7/2021

22/01/2024 (đang thăm dò)

5,73

14

Dxd xã Đạ Sar; Lạc Dương [26-Dxd]

 

78/GP-UBND ngày 27/10/2021

27/4/2024 (đang thăm dò)

7,41

15

Dxd xã Phi Tô; Lâm Hà [64-Dxd]

 

54/GP-UBND ngày 01/6/2021

01/6/2024 (đang thăm dò)

4,60

16

Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [265-Dxd]

10.000

602/QĐ-UBND ngày 11//3/2011

 

31,07

17

Dxd xã Đại Lào; TP Bảo Lộc [221-Dxd]

10.000

2598/QĐ-UBND ngày 15/11/2011

 

32,69

18

Dxd xã Xuân Thọ; TP Đà Lạt [257-Dxd; 256-Dxd]

5.000

283/QĐ-UBND ngày 03/02/2012

 

14,99

19

Dxd phường 7; TP Đà Lạt [32-Dxd]

(đang điều chỉnh)

2935/QĐ-UBND ngày 22/12/2011

 

4,85

20

Dxd xã Xuân Thọ; Đà Lạt [255-Dxd]

(đang điều chỉnh)

1071/QĐ-UBND ngày 15/5/2012

 

4,65

21

Dxd x. Gia Hiệp; Di Linh [272-Dxd]

 

64/GP-UBND ngày 14/7/2022

14/7/2024 (đang thăm dò)

4,3

22

Dxd xã Đại Lào; TP. Bảo Lộc [273-Dxd]

(đang điều chỉnh)

101/GP-UBND ngày 27/6/2011

 

30,14

(đã điều chỉnh)

23

Dxd phường 11; TP Đà Lạt [274-Dxd]

(đang điều chỉnh)

80/GP-UBND ngày 09/6/2011

 

2,44

(đã điều chỉnh)

24

Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [278-Dxd]

450,13

228/QĐ-UBND ngày 04/02/2016

 

2,00

25

Dxd xã iêng Srônh; Đam Rông [279-Dxd]

492,5

229/QĐ-UBND ngày 04/02/2016

 

2,00

Ic

Quy hoạch thăm dò - khai thác Dxd, Dc tại các mỏ mới

1

Dxd Lộc Đức 1, xã Lộc Đức, Bảo Lâm [155q-Dxd]

1,50

2

Dxd Lộc Tân, xã Lộc Tân, Bảo Lâm [196q-Dxd]

2,30

3

Dc xã Lộc Thanh; TP Bảo Lộc [180q-Dc]

7,4

4

Dxd Tân Lâm, xã Tân Lâm, Di Linh [133q-Dxd]

4,47

5

Dxd Tân Châu 1, xã Tân Châu, Di Linh [147q-Dxd]

21,04

6

Dxd Gia Hiệp, xã Gia Hiệp, Di Linh [150q-Dxd]

6,00

7

Dxd xã Đinh Lạc, Di Linh [161q-Dxd] - ưu tiên cho cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

13,70

8

Dxd Tân Châu 2, xã Tân Châu, Di Linh [165q-Dxd] - ưu tiên cho cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

7,89

9

Dc Hòa Nam 1, xã Hòa Nam, Di Linh [233q-Dc]

2,44

10

Dc Hòa Nam 2, xã Hòa Nam, Di Linh [234q-Dc]

11,2

11

Dxd xã Hòa Nam, huyện Di Linh [251q-Dxd]

15,84

12

Dxd thị trấn Madaguoi, Đạ Huoai [254q-Dxd] - ưu tiên cho cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

4,24

13

Dxd xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [226q-Dxd] - ưu tiên cho cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

76,68

14

Dxd Liêng S’rônh, xã Liêng S’rônh, Đam Rông [29q-Dxd]

5,95

15

Dxd Tu Tra 1, xã Tu Tra, Đơn Dương [143q-Dxd]

6,41

16

Dxd Tu Tra 2, xã Tu Tra, Đơn Dương [140q-Dxd]

6,52

17

Dxd N’thôn Hạ 4a, KV1 xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [89q-Dxd]

6,50

18

Dxd Liên Hiệp 3, xã Liên Hiệp, Đức Trọng [100q-Dxd] - ưu tiên cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

17,13

19

Dc Phú Sơn, xã Phú Sơn, Lâm Hà [51q-Dc]

4,02

20

Dxd Đạ Đờn 1, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [76q-Dxd]

23,05

21

Dxd xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà [124q-Dxd]

15,25

22

Dxd Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, Đạ Tẻh [174q-Dxd]

12,90

23

Dxd xã Đạ Kho; Đạ Tẻh [326q-Dxd]

3,94

24

Dxd xã Liên Hiệp, Đức Trọng [98q-Dxd; 288q-Dxd; 289q-Dxd]

27,57

25

Dxd xã Ninh Gia, Đức Trọng [148q-Dxd]

2,00

26

Dxd xã Đạ Nhím, Lạc Dương (Cty TNHH Duy Hà Gold) [31q-Dxd]

4,36

27

Dxd xã Đạ Sar, Lạc Dương (Cty TNHH Duy Hà Gold) [33q-Dxd; 34q-Dxd]

2,79

28

Dxd xã Đạ Sar, Lạc Dương [39q-Dxd]

6,83

29

Dxd thị trấn Đạ Mri, Đạ Huoai [255q-Dxd]

5,00

30

Dc xã Hòa Nam; Di Linh [294q-Dc]

3,14

31

Dc xã Hòa Nam; Di Linh [295q-Dc; 315q-Dc]

6,02

32

Dc xã Hòa Nam; Di Linh [316q-Dc]

8,28

33

Dc xã Hòa Nam; Di Linh [317q-Dc]

2,08

34

Dxd xã Tân Lâm; Di Linh [334q-Dxd]

24,28

35

Dxd xã Gung Ré, Di Linh [218q-Dxd]

9,33

36

Dxd xã Ninh Gia; Đức Trọng [157q-Dxd]

7,43

37

Dxd xã Liên Hiệp; Đức Trọng [333q-Dxd]

8,72

38

Dxd xã N'Thôn Hạ; Đức Trọng [336q-Dxd]

3,65

39

Dxd xã Bình Thạnh; Đức Trọng [310q-Dxd]

10,96

II

Tầm nhìn đến năm 2050 (quy hoạch thăm dò - khai thác)

1

Dxd Lộc Bắc 1, xã Lộc Bắc, Bảo Lâm [141q-Dxd]

6,25

2

Dxd Lộc Đức 2, xã Lộc Đức, Bảo Lâm [160q-Dxd]

3,45

3

Dxd Gia Hiệp, Di Linh [153q-Dxd]

6,00

4

Dxd Tam Bố, xã Tam Bố, Di Linh [156q-Dxd]

13,10

5

Dxd xã Đại Lào, TP Bảo Lộc [225q-Dxd]

10,25

6

Dxd Đạ Kho, xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [241q-Dxd]

20,00

7

Dxd Lạc Lâm, xã Lạc Lâm, Đơn Dương [91q-Dxd]

0,93

8

Dxd N’thôn Hạ 1, xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [93q-Dxd; 94q-Dxd]

10,05

9

Dxd Liên Hiệp 1, xã Liên Hiệp, Đức Trọng [95q-Dxd; 313q-Dxd]

12,31

10

Dxd N’thôn Hạ 2, xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [97q-Dxd]

6,48

11

Dxd N’thôn Hạ 3, xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [99q-Dxd; 101q-Dxd]

9,95

12

Dxd Liên Hiệp 2, xã Liên Hiệp, Đức Trọng [105q-Dxd]

11,04

13

Dxd N’thôn Hạ 4b, xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [115q-Dxd]

3,31

14

Dxd Liên Nghĩa, thị trấn Liên Nghĩa, Đức Trọng [132q-Dxd]

9,35

15

Dxd Tân Thành, xã Tân Thành, Đức Trọng [136q-Dxd]

14,65

16

Dxd Ninh Gia 1, xã Ninh Gia, Đức Trong [144q-Dxd]

10,03

17

Dxd Ninh Gia 1, xã Ninh Gia, Đức Trọng [152q-Dxd]

8,72

18

Dxd Ninh Gia 2, xã Ninh Gia, Đức Trọng [154q-Dxd]

11,35

19

Dxd Ninh Gia 3, xã Ninh Gia, Đức Trọng [175q-Dxd]

9,83

20

Dc Đưng K’Nớ 1, xã Đưng K’nớ, Lạc Dương [25q-Dc]

3,30

21

Dxd Đa Sar 1, xã Đa Sar, Lạc Dương [32q-Dxd]

5,60

22

Dxd Đạ Sar 2, xã Đạ Sar, Lạc Dương [35q-Dxd]

13,81

23

Dxd xã Đạ Sar, Lạc Dương [41q-Dxd]

3,86

24

Dc Lát, xã Lát, Lạc Dương [48q-Dc]

1,53

25

Dxd Đa Sar 2, xã Đa Sar, Lạc Dương [49q-Dxd]

4,41

26

Dxd Đạ Đờn 2, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [66q-Dxd]

13,89

27

Dxd Tân Thanh, xã Tân Thanh, Lâm Hà [123q-Dxd]

3,11

28

Dxd Đan Phượng, xã Đan Phượng, Lâm Hà [145q-Dxd]

9,23

29

Dxd Liên Hà, xã Liên Hà, Lâm Hà [149q-Dxd]

13,34

30

Dxd-Cs Lộc Châu, xã Lộc Châu, TP Bảo Lộc [213q-Dxd-Cs]

33,95

31

Dxd phường 5 và xã Tà Nung, TP Đà Lạt [52q-Dxd]

2,64

32

Dxd Tà Nung, xã Tà Nung, TP Đà Lạt [61q-Dxd]

11,42

33

Dxd xã Lộc Thành, Bảo Lâm [249q-Dxd]

5,37

34

Dxd xã Đan Phượng; Lâm Hà [308q-Dxd]

14,50

35

Dxd xã Liên Đầm; Di Linh [320q-Dxd]

4,00

36

Dxd xã Tân Lâm; Di Linh [314q-Dxd]

19,38

37

Dxd xã Tân Nghĩa; Di Linh [319q-Dxd]

2,50

38

Dxd xã Tân Thượng; Di Linh [321q-Dxd]

10,00

IV. Phương án phát triển thăm dò, khai thác đá, đất làm vật liệu san lấp (Dsl)

TT

Vị trí mỏ đá, đất san lấp
[số hiệu trên bản đồ]

TL địa chất hoặc cấp phép khai thác (m3)

Giấy phép

HĐKS, QĐ

phê duyệt TL

Thời hạn

(đến ngày)

Diện tích (ha)

I

Thời kỳ 2021 - 2030

 

Ia

Tiếp tục khai thác Dsl tại các mỏ đã cấp giấy phép khai thác còn hiệu lực

1

Dxd-Dsl xã Gia Hiệp, Di Linh [205-Dxd-Dsl]

956,05
(Dxd)

12/GP-UBND ngày 26/02/2019

26/7/2044

Có ở Dxd

2

Dsl thôn 4, xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [229-Dsl]

135.709

22/GP-UBND ngày 11/5/2015

30/3/2035

1,65

3

Dsl xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [232-Dsl]

372.012

81/GP-UBND ngày 20/11/2017

20/11/2042

1,37

4

Dsl xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [234-Dsl]

213.237

16/GP-UBND ngày 27/3/2019

27/3/2030

1,28

5

Dxd-Dsl xã Ka Đơn, Đơn Dương [183-Dxd-Dsl]

116.577
(Dsl)

14/GP-UBND ngày 27/3/2017

27/9/2038

Có ở Dxd

6

Dxd-Dsl xã N'Thôn Hạ, Đức Trọng [120-Dxd-Dsl]

132.972
(Dsl)

67/GP-UBND ngày 28/9/2020

28/9/2040

Có ở Dxd

7

Dsl xã Phú Hội, Đức Trọng [187-Dsl]

325.288

34/GP-UBND ngày 11/6/2019

11/11/2042

1,74

Ib

Quy hoạch khai thác Dsl tại các mỏ đã phê duyệt, điều chỉnh, chờ phê duyệt trữ lượng và đang thăm dò

1

Dsl xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [231-Dsl]

894.208

528/QĐ-UBND ngày 03/3/2020

 

2,35

2

Dsl xã Liêng Srônh; Đam Rông [24-Dsl]

 

39/GP-UBND ngày 05/5/2021

05/5/2023 (đang thăm dò)

10,98

3

Sgn-Dsl xã Tân Văn, Lâm Hà [125-Sgn-Dsl; 129-Sgn-Dsl; 131-Sgn-Dsl; 135-Sgn-Dsl; 136-Sgn-Dsl]

348.018
(Dsl)

44/QĐ-UBND ngày 10/01/2022

 

Có ở Sgn

4

Sgn-Dsl xã Tân Văn, Lâm Hà [126-Sgn-Dsl; 127-Sgn-Dsl; 128-Sgn-Dsl; 134-Sgn-Dsl; 137-Sgn-Dsl]

280.735
(Dsl)

48/QĐ-UBND ngày 10/01/2022

 

Có ở Sgn

Ic

Quy hoạch thăm dò - khai thác Dsl tại các mỏ mới

1

Dsl xã Lộc An, Bảo Lâm [184q-Dsl] - Mỏ ưu tiên cho cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

18,00

2

Dsl thôn Bù Sa, xã Đồng Nai Thượng, Cát Tiên [122q-Dsl]

2,38

3

Dsl Gia Viễn, xã Gia Viễn, Cát Tiên [167q-Dsl]

2,13

4

Dsl thôn Trung Hung, xã Gia Viễn, Cát Tiên [169q-Dsl]

2,11

5

Dsl Nam Ninh, xã Nam Ninh, Cát Tiên [172q-Dsl]

1,76

6

Dsl Phước Cát 2, thị trấn Phước Cát, Cát Tiên [178q-Dsl]

4,41

7

Dsl Cát Tiên 1, thị trấn Cát Tiên, Cát Tiên [182q-Dsl]

13,65

8

Dsl Cát Tiên 2, thị trấn Cát Tiên, Cát Tiên [195q-Dsl]

49,81

9

Dsl Quảng Ngãi 2, xã Quảng Ngãi, Cát Tiên [198q-Dsl]

2,08

10

Dsl Quảng Ngãi 1, xã Quảng Ngãi, Cát Tiên [206q-Dsl]

3,54

11

Dsl Đinh Trang Thượng, xã Đinh Trang Thượng, Di Linh [116q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

6,88

12

Dsl Gia Hiệp 1, xã Gia Hiệp, Di Linh [151q-Dsl]

19,39

13

Dsl Gia Hiệp 2, xã Gia Hiệp, Di Linh [162q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

17,75

14

Dsl Gung Ré, xã Gung Ré, Di Linh [186q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

15,31

15

Dsl Liên Đầm 2, xã Liên Đầm, Di Linh [188q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

16,87

16

Dsl Liên Đầm 1, xã Liên Đầm, Di Linh [193q-Dsl]

10,57

17

Dsl Hòa Bắc, xã Hòa Bắc, Di Linh [244q-Dsl]

12,27

18

Dsl Phước Lộc, xã Phước Lộc, Đạ Huoai [228q-Dsl]

1,96

19

Dsl xã Đạ Tồn, Đạ Huoai [242q-Dsl] - Mỏ ưu tiên cho cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

13,00

20

Dsl Thôn 6, xã Đạ Oai, Đạ Huoai [245q-Dsl]

9,79

21

Dsl Đạ Oai 3, xã Đạ Oai, Đạ Huoai [247q-Dsl]

4,14

22

Dsl Đạ Oai 2, xã Đạ Oai, Đạ Huoai [248q-Dsl]

6,97

23

Dsl Đạ Oai 1, xã Đạ Oai, Đạ Huoai [252q-Dsl]

5,30

24

Dsl thị trấn Madaguoi, Đạ Huoai [257q-Dsl] - Mỏ ưu tiên cho cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

6,65

25

Dsl Mađaguôi, xã Mađaguôi, Đạ Huoai [258q-Dsl]

8,33

26

Dsl Mađaguôi, thị trấn Mađaguôi, Đạ Huoai [259q-Dsl]

7,05

27

Dsl thị trấn Madaguoi, Đạ Huoai [260q-Dsl]

25,31

28

Dsl Đạ P’loa, xã Đạ P’loa, Đạ Huoai [261q-Dsl]

14,52

29

Dsl Đoàn Kết, xã Đoàn Kết, Đạ Huoai [262q-Dsl]

2,59

30

Dsl tại xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh và xã Đạ Oai, huyện Đạ Huoai [264q-Dsl]

16,75

31

Dsl Mỹ Đức 1, xã Mỹ Đức, Đạ Tẻh [194q-Dsl]

3,79

32

Dsl Đạ Tẻh 1, thị trấn Đạ Tẻh, Đạ Tẻh [200q-Dsl]

3,17

33

Dsl xã Mỹ Đức, Đạ Tẻh [217q-Dsl]

20,16

34

Dsl xã Đạ Kho; Đạ Tẻh [56q-Dsl]

3,94

35

Dsl xã Đạ Mrông, Đam Rông [19q-Dsl]

0,31

36

Dsl Đạ Rsal, xã Đạ Rsal, Đam Rông [27q-Dsl]

7,12

37

Dsl thị trấn D’ran; Đơn Dương [71q-Dsl]

4.25

38

Dsl Lạc Xuân 3, xã Lạc Xuân, Đơn Dương [106q-Dsl]

2,10

39

Dsl Ka Đô 1, xã Ka Đô, Đơn Dương [109q-Dsl]

6,52

40

Dsl Đạ Ròn 1, xã Đạ Ròn, Đơn Dương [111q-Dsl]

38,46

41

Dsl Tu Tra 5, Tu Tra, Đơn Dương [120q-Dsl]

5,17

42

Dsl Pró 1, xã Pró, Đơn Dương [121q-Dsl]

11,43

43

Dsl Pró 2, xã Pró, Đơn Dương [134q-Dsl]

1,85

44

Dsl Tu Tra 3, Tu Tra, Đơn Dương [135q-Dsl]

12,47

45

Dsl Tu Tra 6, Tu Tra, Đơn Dương [137q-Dsl]

5,52

46

Dsl Tu Tra 4, Tu Tra, Đơn Dương [139q-Dsl]

14,02

47

Dsl N’thôn Hạ 3, xã N’thôn Hạ, Đức Trọng [102q-Dsl]

2,08

48

Dsl N'thôn Hạ, xã N'thôn Hạ, Đức Trọng [112q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

10,18

49

Dsl Tân Hội - Liên Nghĩa, xã Tân Hội và thị trấn Liên Nghĩa, Đức Trọng [125q-Dsl]

27,25

50

Dsl Tà Hine, xã Tà Hine, Đức Trọng [168q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

9,29

51

Dsl Ninh Loan 1, xã Ninh Loan, Đức Trọng [207q-Dsl]

2,36

52

Dsl Ninh Loan 5, xã Ninh Loan, Đức Trọng [209q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

7,06

53

Dsl Phú Sơn, xã Phú Sơn, Lâm Hà [67q-Dsl]

9,68

54

Dsl Nam Hà - Đinh Văn, xã Nam Hà và thị trấn Đinh Văn, Lâm Hà [82q-Dsl]

4,89

55

Dsl Đạ Đờn - Đinh Văn, xã Đạ Đờn và thị trấn Đinh Văn, Lâm Hà [83q-Dsl; 86q-Dsl]

6,44

56

Dsl Gia Lâm, xã Gia Lâm, Lâm Hà [96q-Dsl]

1,72

57

Dsl Đinh Văn 1, thị trấn Đinh Văn, Lâm Hà [103q-Dsl]

14,06

58

Dsl Đam Bri, xã Đam Bri, TP Bảo Lộc [171q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

6,68

59

Dsl Lộc Thanh, xã Lộc Thanh, TP Bảo Lộc [176q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

5,90

60

Dsl Lộc Nga, xã Lộc Nga, TP Bảo Lộc [216q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

6,65

61

Dsl Đại Lào, xã Đại Lào, TP Bảo Lộc [227q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

6,57

62

Dsl Tdp 1, thị trấn Đạ M'ri, Đạ Huoai [256q-Dsl]

9,97

63

Dsl Đạ Tẻh 3, thị trấn Đạ Tẻh, Đạ Tẻh [199q-Dsl]

14,45

64

Dsl Đạ Kho, xã Đạ Kho, Đạ Tẻh [223q-Dsl]

12,22

65

Dsl Ninh Gia 2, xã Ninh Gia, Đức Trọng [158q-Dsl]

2,34

66

Dsl Ninh Gia 1, xã Ninh Gia, Đức Trọng [166q-Dsl]

8,69

67

Dsl Tân Văn 2, xã Tân Văn, Lâm Hà [92q-Dsl]

26,77

68

Dsl Tân Văn 3, xã Tân Văn, Lâm Hà [114q-Dsl]

4,58

69

Dsl xã Pró; Đơn Dương [107q-Dsl]

5,39

70

Dsl thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương [267q-Dsl]

2,47

71

Dsl xã Lạc Xuân; Đơn Dương [270q-Dsl]

9,72

72

Dsl xã Ka Đơn; Đơn Dương [271q-Dsl]

6,19

73

Dsl xã Ka Đơn; Đơn Dương [272q-Dsl]

19,61

74

Dsl xã Ka Đơn; Đơn Dương [273q-Dsl]

13,79

75

Dsl xã Ka Đơn; Đơn Dương [274q-Dsl]

5,00

76

Dsl xã Đạ Ròn; Đơn Dương [275q-Dsl]

13,11

77

Dsl xã Đà Loan; Đức Trọng [280q-Dsl]

18,27

78

Dsl xã Madaguoi; Đạ Huoai [290q-Dsl]

2,68

79

Dsl xã Phú Hội; Đức Trọng [292q-Dsl] - Mỏ ưu tiên phục vụ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

14,40

80

Dsl Tu Tra; Đơn Dương [293q-Dsl]

2,88

81

Dsl Đinh Trang Hòa; Di Linh [296q-Dsl]

7,49

82

Dsl xã Đan Phượng, Huyện Lâm Hà [307q-Dsl]

4,10

II

Tầm nhìn đến năm 2050 (quy hoạch thăm dò - khai thác)

1

Dsl Thôn Bù Sa, xã Đồng Nai Thượng, Cát Tiên [127q-Dsl]

1,42

2

Dsl Thôn Tiến Thắng, xã Gia Viễn, Cát Tiên [159q-Dsl]

5,66

3

Dsl Thôn Sơn Hải, xã Phước Cát 2, Cát Tiên [173q-Dsl]

4,01

4

Dsl đồi Độc Lập, tdp 8 và 12, thị trấn Cát Tiên, Cát Tiên [183q-Dsl]

49,60

5

Dsl Phước Cát 1, thị trấn Phước Cát, Cát Tiên [189q-Dsl]

2,26

6

Dsl Tân Lâm, xã Tân Lâm, Di Linh [138q-Dsl]

5,05

7

Dsl Mỹ Đức 3, xã Mỹ Đức, Đạ Tẻh [170q-Dsl]

7,30

8

Dsl Mỹ Đức 2, xã Mỹ Đức, Đạ Tẻh [177q-Dsl]

3,47

9

Dsl Đạ Pal, xã Đạ Pal, Đạ Tẻh [179q-Dsl]

3,56

10

Dsl Đạ Lây, xã Đạ Lây, Đạ Tẻh [210q-Dsl]

16,41

11

Dsl Đạ Tẻh 4, thị trấn Đạ Tẻh, Đạ Tẻh [220q-Dsl]

15,31

12

Dsl Đạ Tẻh 2, thị trấn Đạ Tẻh, Đạ Tẻh [224q-Dsl]

13,82

13

Dsl xã Đạ Tông, Đam Rông [23q-Dsl]

1,86

14

Dsl Liêng S’rônh, xã Liêng S’rônh, Đam Rông [36q-Dsl]

10,71

15

Dsl Ka Đô 2, xã Ka Đô, Đơn Dương [110q-Dsl]

4,34

16

Dsl Hiệp An, xã Hiệp An, Đức Trọng [74q-Dsl]

4,61

17

Dsl Liên Hiệp, xã Liên Hiệp, Đức Trọng [104q-Dsl]

13,32

18

Dsl Phú Hội, xã Phú Hội, Đức Trọng [146q-Dsl]

5,16

19

Dsl Ninh Loan 2, xã Ninh Loan, Đức Trọng [197q-Dsl]

3,62

20

Dsl Ninh Loan 4, xã Ninh Loan, Đức Trọng [204q-Dsl]

5,12

21

Dsl Ninh Loan 3, xã Ninh Loan, Đức Trọng [205q-Dsl]

8,45

22

Dsl Phi Tô, xã Phi Tô, Lâm Hà [68q-Dsl]

4,60

23

Dsl Đạ Đờn, xã Đạ Đờn, Lâm Hà [78q-Dsl]

10,39

24

Dsl Tân Văn 1, xã Tân Văn, Lâm Hà [87q-Dsl]

9,49

25

Dsl Đinh Văn 3, thị trấn Đinh Văn, Lâm Hà [90q-Dsl]

26,04

26

Dsl thị trấn Cát Tiên; Cát Tiên [329q-Dsl]

6,14

27

Dsl thị trấn Đinh Văn; Lâm Hà [291q-Dsl]

1,96

28

Dsl thị trấn Phước Cát; Cát Tiên [304q-Dsl]

4,83

29

Dsl thị trấn Phước Cát; Cát Tiên [305q-Dsl]

8,34

30

Dsl thôn An Bình, xã Phước Lộc; Đạ Huoai [325q-Dsl]

2,16

31

Dsl thôn An Bình, xã Phước Lộc; Đạ Huoai [324q-Dsl]

12,00

32

Dsl xã Bình Thạnh; Đức Trọng [311q-Dsl]

2,49

33

Dsl xã Đạ Lây; Đạ Tẻh [327q-Dsl]

10,91

34

Dsl xã Đà Loan; Đức Trọng [277q-Dsl]

7,33

35

Dsl xã Đạ Long; Đam Rông [266q-Dsl]

5,46

36

Dsl xã Đạ Oai; Đạ Huoai [323q-Dsl]

4,47

37

Dsl xã Đinh Trang Thượng; Di Linh [318q-Dsl]

2,65

38

Dsl xã Đức Phổ và thị trấn Phước Cát; Cát Tiên [302q-Dsl; 303q-Dsl]

2,78

39

Dsl xã Đức Phổ; Cát Tiên [332q-Dsl]

6,40

40

Dsl xã Gia Viễn; Cát Tiên [331q-Dsl]

2,80

41

Dsl xã Ninh Gia; Đức Trọng [312q-Dsl]

18,34

42

Dsl xã Ninh Loan; Đức Trọng [108q-Dsl]

20,98

43

Dsl xã Phú Hội; Đức Trọng [276q-Dsl]

7,36

44

Dsl xã Phước Cát 2; Cát Tiên [330q-Dsl]

4,30

45

Dsl xã Tà Hine; Đức Trọng [282q-Dsl]

2,70

46

Dsl xã Tà Năng; Đức Trọng [278q-Dsl]

3,30

47

Dsl xã Tà Năng; Đức Trọng [279q-Dsl]

11,00

48

Dsl xã Tiên Hoàng; Cát Tiên [301q-Dsl]

3,71

49

Dsl xã Tiên Hoàng; Cát Tiên [328q-Dsl]

4,90

50

Dsl xã Tư Nghĩa; Cát Tiên [300q-Dsl]

1,23

Ghi chú: Diện tích mỏ, trữ lượng, công suất khai thác, tọa độ khép góc của từng mỏ sẽ được chính xác hóa trong giai đoạn khảo sát, thăm dò, đánh giá trữ lượng và cấp giấy phép thăm dò, khai thác mỏ.

 

PHỤ LỤC XXIV

DANH MỤC DỰ KIẾN PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

A. Phân vùng chức năng nguồn nước các sông chính theo các mục đích sử dụng

TT

Tên sông

Vị trí nguồn nước các đoạn sông

Chức năng chính của nguồn nước

Yêu cầu chất lượng nước theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT

Điểm đầu

Điểm cuối

Hiện trạng chất lượng nước

Giai đoạn 2021 - 2030

I

Vùng lưu vực sông Krông Nô và phụ cận

 

 

1

Sông Krông Nô

Xã Đưng K’Nớ huyện Lạc Dương

Hợp lưu với sông Da R’măng xã Đạ Tông huyện Đam Rông

Cấp nước cho thủy điện

B1

B1

2

Sông Đăk Huer và phụ lưu

Xã Đưng K’Nơ huyện Lạc Dương

Hợp lưu với sông Krông Nô xã Đạ M' Rong huyện Đam Rông

Cấp nước cho thủy điện

B1

B1

3

Sông Đắk Kegui

Đầu nguồn xã Đưng K’Nơ huyện Lạc Dương

Hợp lưu với sông Krông Nô xã Đạ Rsal huyện Đam Rông

Cấp nước cho nông nghiệp, thủy điện

B1

B1

4

Sông Da R’Mang

Hợp lưu Da N’Hong - Da R’Mang xã Liêng Srônh huyện Đam Rông

Hợp lưu sông Krông Nô xã Liêng Srônh huyện Đam Rông

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

5

Sông Đa N’Hong và 02 sông

Xã Phi Liêng huyện Đam Rông

Hợp lưu sông Krông Nô xã Đạ K' Nàng huyện Đam Rông

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

6

Sông Đa R’Sai và 04 sông

Xã Liêng Srônh huyện Đam Rông

Hợp lưu Krông Nô xã Đạ K' Nàng huyện Đam Rông

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

7

Sông Đắk Nour và phụ lưu

Xã Đạ Long huyện Đam Rông

Xã Đa R’Sai huyện Đam Rông

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

II

Vùng lưu vực sông Đa Nhim (Đồng Nai) và phụ cận

 

 

 

1

Sông Đa Nhim (ĐN) và 14 sông

Xã Đạ Chais huyện Lạc Dương

Hợp lưu Da Queyon xã Đạ Nhim huyện Lạc Dương

Cấp nước cho thủy điện

B1

B1

Cấp nước cho nông nghiệp

 

 

2

Sông Da Khai

Đầu xã Đa Nhim huyện Lạc Dương

Cuối xã Đa Nhim huyện Lạc Dương

- Cấp nước cho thủy điện - Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

3

Sông Klong Klét

Đầu thị trấn D’Ran huyện Đơn Dương

Hợp lưu Da Nhim cuối thị trấn D’Ran huyện Đơn Dương

Cấp nước cho thủy điện

B1

B1

4

Sông Da Tam và 02 sông

Xã Hiệp An huyện Đức Trọng

Hợp lưu Da Nhim xã Hiệp Thạnh huyện Đức Trọng

- Cấp nước cho nông nghiệp

- Cấp nước sinh hoạt

B1

A2

5

Sông Da Rcao

Xã Xuân Thọ Đà Lạt

Hợp lưu Da Tam Xuân Trường Đà Lạt

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

6

Sông Da Que Yon và 9 sông

Xã Tà Năng huyện Đức Trọng

Hợp lưu Da Nhim xã Đà Loan huyện Đức Trọng

- Cấp nước cho thủy điện

- Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

III

Vùng lưu vực sông Da Dâng và phụ cận

 

1

Sông Da Dâng và 11 sông

Xã Lát huyện Lạc Dương

Hợp lưu sông Đồng Nai Phường 5 Đà Lạt

- Cấp nước cho thủy điện

- Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

2

Sông Da Chơ Mơ và 01 sông

Xã Phú Sơn huyện Lâm Hà

Hợp lưu sông Da Dâng xã Phú Sơn huyện Lâm Hà

- Cấp nước cho thủy điện

- Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

3

Sông Da Ka Nan và 01 sông

Xã Phi Liêng huyện Đam Rông

Hợp lưu sông Da Dâng xã Đạ K' Nàng huyện Đam Rông

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

4

Sông Cam Ly và 02 sông

Xã Đạ Sar huyện Lạc Dương

Hợp lưu sông Da Dâng thị trấn D'Ran huyện Đơn Dương

- Cấp nước cho thủy điện

- Cấp nước cho nông nghiệp

- Du lịch cảnh quan

B1

B1

IV

Vùng lưu vực sông Thượng Đồng Nai I và phụ cận

 

1

Sông Đồng Nai

Hợp lưu Đa Nhim - Da Dâng xã Tân Thành huyện Đức Trọng

Hợp lưu Dăk Stat - Đồng Nai xã Đan Phượng huyện Lâm Hà

Cấp nước cho thủy điện

B1

B1

2

Sông Da Rioum

Xã Tân Nghĩa huyện Di Linh

Hợp lưu sông Đồng Nai xã Liên Hà huyện Lâm Hà

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

3

Sông Da R' Lé

Xã Ninh Gia huyện Đức Trọng

Hợp lưu sông Da Rioum xã Tà Hine huyện Đức Trọng

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

4

Sông Đa Mê

Xã Phúc Thọ huyện Lâm Hà

Hợp Lưu Đồng Nai xã Tân Thanh huyện Lâm Hà

- Cấp nước cho công nghiệp

- Cấp nước cho thủy điện

B1

B1

5

Sông Da Se Do

Xã Phúc Thọ huyện Lâm Hà

Hợp Lưu Đồng Nai xã Phúc Thọ huyện Lâm Hà

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

6

Sông Da Sou

Xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm

Hợp Lưu Đồng Nai xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm

Cấp nước cho công nghiệp

B1

B1

7

Sông Da Kai

Xã Lộc Lâm huyện Bảo Lâm

Hợp Lưu Dăk Stat - Đồng Nai xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm

- Cấp nước cho công nghiệp

- Cấp nước cho thủy điện

B1

B1

8

Sông Đắk Stat

Xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm

Hợp Lưu Dăk Stat - Đồng Nai xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm

Cấp nước cho công nghiệp

B1

B1

V

Vùng lưu vực sông Thượng Đồng Nai II và phụ cận

 

1

Sông Đồng Nai

Hợp lưu Dăk Stat - Đồng Nai xã Phước Cát 1 huyện Cát Tiên

Hợp lưu sông Da Guoay - Đồng Nai xã Đồng Nai Thượng huyện Cát Tiên

Cấp nước cho nông nghiệp Cấp nước sinh hoạt

B1

A2

2

Suối Hai Cô

Xã Phước Cát 2 huyện Cát Tiên

Hợp lưu sông Đồng Nai xã Phước Cát 1 huyện Cát Tiên

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

3

Sông Da R’Si

Xã Đồng Nai Thượng huyện Cát Tiên

Hợp lưu sông Đồng Nai -  Da R’Si xã Đồng Nai Thượng huyện Cát Tiên

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

4

Sông Da Lơi

Xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm

Hợp lưu sông Đồng Nai xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

5

Sông Đa Mỹ

Đầu Xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm

Hợp lưu sông Đồng Nai  cuối xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

6

Sông Da Teh

Xã B’Lá huyện Bảo Lâm

Hợp lưu sông Đồng Nai xã Lộc Lâm huyện Bảo Lâm

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

7

Sông Da Nhar

Xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm

Hợp lưu sông Da Teh xã Mỹ Đức huyện Đạ Tẻh

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

8

Sông Da Kho

Xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm

Hợp lưu sông Da Teh xã Mỹ Đức huyện Đạ Tẻh

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

9

Sông Đa Guoay

Xã B’Lá huyện Bảo Lâm

Hợp lưu sông Đồng Nai xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

10

Sông Dac Huoai

Xã Lộc Thành huyện Bảo Lâm

Hợp lưu sông Da Guoay xã Đại Lào Bảo Lộc

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

11

Sông Dac M’Rê

Xã Đại Lào thành phố Bảo Lộc

Hợp lưu sông Dac Huoai thị trấn Đạ M'ri huyện Đạ Huoai

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

VI

Vùng lưu vực sông La Ngà và phụ cận

 

1

Sông La Ngà (Đại Nga)

Xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm

Ranh giới Bình Thuận xã Lộc Nam huyện Bảo Lâm

Cấp nước cho thủy điện

Cấp nước cho nông nghiệp

Cấp nước cho sinh hoạt

B1

A2

2

Sông Da Nos

Xã Đinh Trang Thượng huyện Di Linh

Hợp lưu sông La Ngà xã Lộc Đức huyện Bảo Lâm

Cung cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

3

Sông Da Nour

Xã Tân Thượng huyện Di Linh

Hợp lưu sông La Ngà xã Liên Đầm huyện Di Linh

Cung cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

4

Sông Da Nhrim

Xã Tân Thượng huyện Di Linh

Hợp lưu sông La Ngà xã Tân Châu huyện Di Linh

Cung cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

5

Sông Da Ri Am

Xã Bảo Thuận huyện Di Linh

Hợp lưu sông La Ngà cuối xã Bảo Thuận huyện Di Linh

Cấp nước cho thủy điện

Cấp nước cho nông nghiệp

 

 

6

Sông Da Truo Kaê

Xã Gung Ré huyện Di Linh

Hợp lưu Sông Da Ri Am xã Gia Bắc huyện Di Linh

Cung cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

7

Sông Da Kanan

Xã Sơn Điền huyện Di Linh

Hợp lưu Sông Da Ri Am xã Sơn Điền huyện Di Linh

Cung cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

8

Sông Đa Bình

Xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm

Hợp lưu sông La Ngà xã Lộc Châu thành phố Bảo Lộc

Cấp nước cho thủy điện

Cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

9

Sông Da R’Bao

Xã Hòa Bắc huyện Di Linh

Hợp lưu sông La Ngà xã Hòa Ninh huyện Di Linh

Cung cấp nước cho nông nghiệp

B1

B1

VII

Lưu vực sông Cái - Lũy

 

1

Da Kron (sông Cái PT)

Xã Gia Bắc huyện Di Linh

Ranh giới Bình Thuận cuối xã Gia Bắc huyện Di Linh

Cung cấp nước cho thủy điện

B1

B1

2

Sông Nhun (Sông Lũy)

Xã Gung Ré huyện Di Linh

Ranh giới Bình Thuận xã Sơn Điền huyện Di Linh

Cung cấp nước cho thủy điện

B1

B1

B. Công trình điều tiết khai thác, sử dụng, phát triển nguồn nước (thủy điện)

I. Hồ chứa, đập dâng

STT

Tên công trình

Nguồn nước

khai thác

Thuộc lưu vực sông

W toàn bộ (106 m3)

Loại hình công trình

 

Hồ chứa, đập dâng

 

 

 

 

1

Hồ Đơn Dương

Sông Đồng Nai

Đồng Nai

165.0

Thủy điện

2

Nhà máy thủy điện Đa Nhim mở rộng giai đoạn 1

Sông Ninh Sơn

-

-

Thủy điện

3

Hồ Đại Ninh

Sông Đồng Nai

Đồng Nai

319.8

Thủy điện

4

Hồ Đồng Nai 2

Sông Đồng Nai

Đồng Nai

281.0

Thủy điện

5

Hồ Đồng Nai 3

Sông Đồng Nai

Đồng Nai

1690.1

Thủy điện

6

Hồ Đồng Nai 4

Sông Đồng Nai

Đồng Nai

332.1

Thủy điện

7

Hồ Đồng Nai 5

Sông Đồng Nai

Đồng Nai

106.3

Thủy điện

8

Hồ Hàm Thuận (Phần trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng)

Sông La Ngà

Đồng Nai

695.0

Thủy điện

9

Hồ Đa Mi

Sông Đa Mi

Đồng Nai

140.8

Thủy điện

10

Hồ Đăk MBri

Sông Đa Guoay

Đồng Nai

56.3

Thủy điện

11

Nhà máy thủy điện Đa Nhim 2 mở rộng

Sông Đồng Nai

Đồng Nai

 

Thủy điện

II. Theo quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk

TT

Tên công trình

Loại hình công trình

Vị trí

(xã, huyện)

Dung tích (triệu m3)

Công suất lắp máy (MW)

Nguồn nước khai thác

Mục đích khai thác

1

Thủy điện Krông Nô 3

Thủy điện

Đạ Tông, Đam Rông

18,64

18

Sông Ea Krông Nô

Phát điện.

Tham gia điều tiết dòng chảy

2

Hồ Đăk Mê l+2

Thủy điện

Đạ Long, Đam Rông

-

7

Suối Đắk Tar

Phát điện.

Tham gia điều tiết dòng chảy

3

Hồ Yan Tan Sien

Thủy điện

Đưng K'Nớ, Lạc Dương

0,355

19,5

Suối Yan Tann Sien

Phát điện.

Tham gia điều tiết dòng chảy

4

Hồ Đạ Chao

Thủy lợi

Đạ Tông, Đam Rông

1,55

-

Suối nhánh sông Ea Krông Nô

Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

Tham gia điều tiết dòng chảy

 

PHỤ LỤC XXV

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Công trình

Địa điểm

Ghi chú

A

Công trình chỉnh trị dòng sông, suối

94 công trình

 

1

Kè tại suối thôn Hăng Ka

Bảo Lâm

 

2

Kè tại suối thôn 4

Bảo Lâm

 

3

Kè tại suối Đa Me, thôn 1

Bảo Lâm

 

4

Kè tại cầu đội xe, thôn 1

Bảo Lâm

 

5

Kè tại cầu thôn 1

Bảo Lâm

 

6

Kè tại suối thôn 6

Bảo Lâm

 

7

Kè tại suối Đambri, thôn 4

Bảo Lâm

 

8

Công trình kè suối Da Mui từ thôn 9 đi thôn 5

Bảo Lâm

 

9

Xây dựng kè chống sạt lở mái Ta luy dương DH94 (đoạn dốc 1 - thôn 3 xã Tiên Hoàng)

Cát Tiên

 

10

Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai đoạn đi qua thôn 1 xã Đức Phổ

Cát Tiên

 

11

Xây dựng hệ thống cánh phai điều tiết nước suối Đạ Sỵ và bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn xã Quảng Ngãi

Cát Tiên

 

12

Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm bơm Phước Cát 1 đến cầu treo huyện Cát Tiên

Cát Tiên

 

13

Xây dựng kè, nâng cấp đường ven hồ thôn 4 xã Tiên Hoàng

Cát Tiên

 

14

Kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai đoạn qua trường học thôn Sơn Hải xã Phước Cát 2

Cát Tiên

 

15

Nâng cấp, sửa chữa đường tránh ngập hồ Đạ Sị, xã Tiên Hoàng; tuyến đường vào bản Brun, xã Gia Viễn

Cát Tiên

 

16

Kè chống sạt lở bờ sông Đạ Huoai, huyện Đạ Huoai; sông Đạ Tẻh và Đạ Quay, huyện Đạ Tẻh

Đạ Tẻh, Đạ Huoai

 

17

Chỉnh trị sông Đồng Nai chảy qua huyện (Kè mỏ hàn ở 6 vị trí)

Đạ Tẻh

 

18

Chỉnh trị sông Đạ Tẻh đoạn từ cầu máng Đạ Tẻh đến sông Đồng Nai (Kè mỏ hàn ở 5 vị trí)

Đạ Tẻh

 

19

Kè chống sạt lở bờ sông Trạm bơm Đạ Goail, huyện Đạ Huoai

Đạ Huoai

 

20

Nạo vét suối Đạ R'mis chống ngập úng cho khu vực huyện Đạ Tẻh

Đạ Tẻh

 

21

Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông đoạn qua khu dân cư thôn 3 xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh

Đạ Tẻh

 

22

Xử lý chống ngập quốc lộ 20 đoạn qua huyện Đạ Huoai (từ suối về vị trí cống tại Km77+020)

Đạ Huoai

 

23

Kè chống sạt lở đường liên xã Đạ Rsal - Đạ M'rông

Đam Rông

 

24

Kè bảo vệ bờ sông sông Krông nô qua thôn Đa tế - Đa xế, xã Đạ M'Rông

Đam Rông

 

25

Kè bảo vệ bờ sông sông Krông nô qua thôn Phi Có - Tân Tiến, xã Đạ Rsal

Đam Rông

 

26

Kè bảo vệ bờ sông Krông nô qua thôn Liêng Krắc 1, xã Đạ M'Rông

Đam Rông

 

27

Kè bảo vệ bờ suối Liêng Hung đoạn qua cầu Liên Hung

Đam Rông

 

28

Kè bảo vệ bờ suối Đạ Linh, xã Liêng Srônh

Đam Rông

 

29

Kè bảo vệ bờ suối Đắc san, xã Đạ Rsal

Đam Rông

 

30

Kè bảo vệ suối Đắc Măng đường vào khu quy hoạch Đạ M'pô, xã Liêng Srônh

Đam Rông

 

31

Kè bảo vệ bờ suối Đắc Măng, xã Đạ Rsal

Đam Rông

 

32

Dự án xây dựng kè sạt lở đường giao thông Đơng Chơ Rông, xã Đạ Tông

Đam Rông

 

33

Xây dựng kè sạt lở bờ sông K'rông Nô (thôn Liêng K'rắc), xã Đạ M'rông

Đam Rông

 

34

Kè chống sạt lở bờ sông hạ du hồ thủy điện Đa Nhim tại thôn Lạc Bình, xã Lạc Xuân

Đơn Dương

 

35

Kè chống sạt lở bờ sông Khu phố Lạc Thiện 2, thị trấn D'Ran thuộc hạ du sông Đa Nhim

Đơn Dương

 

36

Xây dựng 03 đoạn kè chắn chống sạt lở bờ sông hạ du thủy điện Đa Nhim từ cầu D'Ran đến khu vực Tổ dân phố Lạc Thiện 2, thị trấn D'Ran

Đơn Dương

 

37

Xây dựng hệ thống thoát nước chống ngập úng quốc lộ 27, đoạn km188+500 đến km189+00, xã Lạc Lâm

Đơn Dương

 

38

Kè chống sạt lở bờ sông Đạ Dâng, Cam Ly bảo vệ khu dân cư và đất canh tác huyện Lâm Hà

Lâm Hà

 

39

Kè chống sạt lở tại vị trí thôn Cổng Trời, xã Mê Linh

Lâm Hà

 

40

Cải tạo, chỉnh trang, nạo vét suối hạ lưu hồ Thái Phiên đến hồ lắng Số 1 tại Phường 12; Phường 8; Phường 9

Đà Lạt

 

41

Cải tạo, chỉnh trang, nạo vét Suối Xuân An, Phường 3

Đà Lạt

 

42

Cải tạo, chỉnh trang, nạo vét Suối Phước Thành, Phường 7

Đà Lạt

 

43

Cải tạo, chỉnh trang, nạo vét Suối Đông Tĩnh, Phường 8

Đà Lạt

 

44

Kè mái đất bờ hồ Tuyền Lâm

Đà Lạt

 

45

Cải tạo, chỉnh trang, nạo vét Suối La Sơn Phu Tử - Cao Bá Quát, Phường 6 - Phường 7

Đà Lạt

 

46

Kè suối Đào Duy Từ

Đà Lạt

 

47

Kè suối Cam Ly (đường Lê Lai, cầu sắt, đường Hàn Thuyên)

Đà Lạt

 

48

Kè suối Thánh Mẫu

Đà Lạt

 

49

Kè suối Tô Hiệu

Đà Lạt

 

50

Kè suối giáp ranh phường 7 và huyện Lạc Dương

Đà Lạt

 

51

Kè suối Măng Lin

Đà Lạt

 

52

Kè suối Phan Đình Phùng

Đà Lạt

 

53

Kè suối Sở Lăng

Đà Lạt

 

54

Kè suối hẻm đường Lý Nam Đế

Đà Lạt

 

55

Kè suối hẻm đường Nguyễn Công Trứ

Đà Lạt

 

56

Kè suối Nam Hồ

Đà Lạt

 

57

Kè suối Hồ Tôm

Đà Lạt

 

58

Kè suối xóm Hố

Đà Lạt

 

59

Kè suối trong khu dân cư kết hợp sản xuất

Đà Lạt

 

60

Kè suối tổ Thái Phiên và Thái Hòa

Đà Lạt

 

61

Kè suối tổ Thái Phát

Đà Lạt

 

62

Gia cố suối Cam Ly (đoạn từ hồ Mê Linh đến đường Lữ Gia mở rộng) và xây dựng tuyến giao thông dọc suối Cam Ly, thành phố Đà Lạt

Đà Lạt

 

63

Kiên cố hóa suối hạ lưu hồ Thái Phiên đến hồ Than Thở, phường 12

Đà Lạt

 

64

Kiên cố hóa suối Nghệ Tĩnh, Vạn Kiếp, phường 8, thành phố Đà Lạt

Đà Lạt

 

65

Nâng cấp, mở rộng cầu Đống Đa và xây dựng kè chống sạt lở đường Đồng Đa, phường 3, thành phố Đà Lạt

Đà Lạt

 

66

Cải tạo, mở rộng suối Phan Đình Phùng đoạn từ cầu Tản Đà đến suối Cam Ly, thành phố Đà Lạt

Đà Lạt

 

67

Xử lý sạt lở đường Vạn Thành, phường 5, thành phố Đà Lạt

Đà Lạt

 

68

Xây kè chống sạt lở đường Hà Huy Tập, phường 3, thành phố Đà Lạt

Đà Lạt

 

69

Sửa chữa kè Hồ Xuân Hương

Đà Lạt

 

70

Xây kè chống sạt lở, hệ thống thoát nước các tuyến đường 14/3, thị trấn Lạc Dương; đường xã Lát đi xã Phi tô, huyện Lâm Hà; đường thôn Tupo và đường trung tâm xã Đạ Chais; đường liên thôn 1 - 2, xã Đưng K''noh

Lạc Dương

 

71

Kè chống sạt lở bờ suối Đại Lào, Đại Bình bảo vệ khu dân cư và đất canh tác thành phố Bảo Lộc

Bảo Lộc

 

72

Cải tạo suối Hà Giang (từ đường Lý Thường Kiệt đến quốc lộ 20)

Bảo Lộc

 

73

Nạo vét một số đoạn sông Đại Bình, Đại Lào, suối Cát

Bảo Lộc

 

74

Nạo vét, xây kè chống sạt lở đất suối Thôn 2, xã Đại Lào

Bảo Lộc

 

75

Nạo vét suối Đa Bình (thôn Tân Bình - Tân An)

Bảo Lộc

 

76

Nạo vét suối Ánh Mai 2 - thôn 4, xã Lộc Châu

Bảo Lộc

 

77

Nạo vét suối Da Kléré xã Lộc Thanh

Bảo Lộc

 

78

Xây dựng tường chắn chống sạt lở khu vực Trạm y tế xã Đại Lào; khu vực Trường THCS Đại Lào

Bảo Lộc

 

79

Mở rộng lòng suối và cải tạo; nâng cấp cầu Triệu Quang Phục, buôn B'Lao Sire

Bảo Lộc

 

80

Xử lý sạt lở tại thôn Kim Thanh, xã Lộc Nga

Bảo Lộc

 

81

Xây dựng bờ kè, nạo vét suối thông 2 - 3 xã Đại Lào

Bảo Lộc

 

82

Nạo vét lòng suối, gia cố một số điểm có nguy cơ sạt lở cao thuộc suối Đại Lào, đoạn từ cầu Đại Lào đến cầu thôn 3 xã Lộc Châu

Bảo Lộc

 

83

Nạo vét, mở rộng và gia cố tuyến suối từ cầu thôn 2 xã Đại Lào đến cầu thôn 3, xã Lộc Châu và nâng cấp cải tạo cầu 3 thôn Tân Ninh, xã Lộc Châu

Bảo Lộc

 

84

Xây dựng bờ kè 2 bên, đường dọc sông Đa Nhim đoạn từ thác Liên Khương đến cầu sắt Phú Hội

Đức Trọng

 

85

Nạo vét suối Đa Tam qua địa bàn xã Hiệp An

Đức Trọng

 

86

Xây dựng bờ kè, vỉa hè và cây xanh đường quốc lộ 20 đoạn từ vòng xoay Liên Khương đến cầu Bồng Lai

Đức Trọng

 

87

Kè chống sạt lở dọc sông Đa Nhim đoạn từ thác Liên Khương đến cầu sắt Phú Hội

Đức Trọng

 

88

Kè tại cầu Thiện Chí

Đức Trọng

 

89

Kè tại cầu Thanh Bình

Đức Trọng

 

90

Kè tại khu 11, Thanh Bình 1

Đức Trọng

 

91

Kè tại cầu thôn Đoàn Kết

Đức Trọng

 

92

Kè tại đoạn suối giáp kho K99

Đức Trọng

 

93

Kè chống sạt lở suối Đa Tam đoạn từ hạ lưu đập dâng Định An đến thượng lưu hồ thủy điện Đa R'Cao

Đức Trọng

 

94

Xây dựng kè chống sạt lở các trường trên địa bàn huyện Di Linh

Di Linh

 

B

Phương án di dân ra khỏi điểm sạt lở

9 điểm sạt lở

 

1

Bố trí sắp xếp ổn định dân cư vùng bị thiên tai các xã Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Gia Hiệp huyện Di linh

Di Linh

Bố trí tái định cư

2

Sông Đa Dâng tại thôn Liên Kết

Lâm Hà

Xen ghép tại chỗ

3

Sông Đa Dâng tại thôn Đam Pao

Lâm Hà

Xen ghép tại chỗ

4

Sông Đa Dâng tại thôn Tân Lin

Lâm Hà

Xen ghép tại chỗ

5

Sông Đa Dâng tại thôn Tân Lập

Lâm Hà

Xen ghép tại chỗ

6

Sông Đa Dâng tại tổ dân phố Tân Hà

Lâm Hà

Xen ghép tại chỗ

7

Thôn 2, 6, 7, 9, 10 xã Đại Lào

Bảo Lộc

Xây dựng khu tái định cư của xã

8

Tổ 14, phường B'lao

Bảo Lộc

Bố trí tái định cư

9

Dọc sông Đại Bình

Bảo Lộc

Bố trí tái định cư

C

Hệ thống quan trắc giám sát sạt lở bờ sông, suối

14 khu vực quan trắc, giám sát

 

1

Hạ lưu hồ Than Thở

Đà Lạt

 

2

Hạ lưu hồ Xuân Hương (cầu Hàn Thuyên)

Đà Lạt

 

3

Suối Đạ Quyeonn xã Đạ Quyn đến xã Tà Hine

Đức Trọng

 

4

Khu vực xã Phú Sơn

Lâm Hà

 

5

Khu vực xã Đạ Đờn

Lâm Hà

 

6

Khu vực thị trấn Đinh Văn

Lâm Hà

 

7

Khu vực xã Tân Văn

Lâm Hà

 

8

Khu vực xã Mê Linh

Lâm Hà

 

9

Khu vực thị trấn Nam Ban

Lâm Hà

 

10

Khu vực xã Đông Thanh

Lâm Hà

 

11

Khu vực xã Gia Lâm

Lâm Hà

 

12

Thôn 1, 2, 7

Bảo Lộc

 

13

Thôn Tân Hóa 2, Nga Sơn 2, Kim Thanh, Kim Điền, nausri, B'Lao

Bảo Lộc

 

14

Khu vực cầu Đại Lào, quốc lộ 20 tại thôn 1 và Khu vực cầu 3, thôn Tân Ninh

Bảo Lộc

 

Ghi chú: Tên, quy mô, nhiệm vụ, vị trí của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thực hiện dự án, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.

 

PHỤ LỤC XXVI

DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên dự án

Địa điểm

I

Giao thông vận tải

 

I.1

Dự án cấp quốc gia

 

1

Cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (CT.27)

Điểm đầu giáp ranh tỉnh Đồng Nai, huyện Đạ Huoai; điểm cuối: chân đèo Prenn thành phố Đà Lạt

2

QL.28B

Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Đức Trọng; điểm cuối: Giao với QL.20, huyện Đức Trọng

3

Đường Trường Sơn Đông

Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk, huyện Lạc Dương, điểm cuối: thành phố Đà Lạt

4

QL.27

Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk ở cầu Krông Nô, huyện Đam Rông; điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Ninh Thuận ở Eo Gió, huyện Đơn Dương

5

Nâng cấp, mở rộng Cảng hàng không Liên Khương từ cấp 4D thành cấp 4E

Huyện Đức Trọng

6

Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng hàng không Liên Khương với đoạn cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

Huyện Đức Trọng

7

Khôi phục, cải tạo tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt, huyện Đơn Dương

8

Cảng cạn huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

9

Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng cạn Đức Trọng và tuyến đường cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

Huyện Đức Trọng

10

QL.55B

Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Đồng Nai, huyện Đạ Huoai; điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Bình Phước, huyện Cát Tiên

11

QL.27C

Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Khánh Hòa, xã Đạ Cháy, huyện Lạc Dương; điểm cuối: Km 239+500 của QL.20, thành phố Đà Lạt

12

QL.28

Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Di Linh; điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Lâm Hà

13

QL.55

Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Bình Thuận, huyện Bảo Lâm; điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Đắk Nông, huyện Bảo Lâm

14

Cao tốc Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.25)

Điểm đầu: Giao với cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, chân đèo Prenn, huyện Đức Trọng; điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Khánh Hòa, huyện Lạc Dương

15

Cao tốc Liên Khương - Buôn Ma Thuột (CT.26)

Điểm đầu: Giao với cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, huyện Đức Trọng, điểm cuối: Giáp ranh tỉnh Đắk Lắk, huyện Đam Rông

16

QL.20

Điểm đầu: Giáp ranh tỉnh Đồng Nai, huyện Đạ Huoai; điểm cuối: Giao với QL.27, huyện Đơn Dương

I.2

Dự án cấp tỉnh

 

1

Bãi đậu xe đầu đèo Prenn, phường 3, thành phố Đà Lạt và xã Hiệp An, huyện Đức Trọng

Thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng

2

Bãi đậu xe khu vực ngã ba Đarahoa, huyện Lạc Dương

Huyện Lạc Dương

3

Đầu tư xây dựng đoạn tuyến mới ĐT.721 (QL55B) qua huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên

Huyện Cát Tiên huyện Đạ Tẻh

4

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.729 đoạn Pro' - Tà Năng

Huyện Đơn Dương, huyện Đức Trọng

5

Đầu tư tuyến đường kết nối Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ

Huyện Đơn Dương, huyện Đức Trọng

6

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.723

Huyện Đức Trọng, huyện Lâm Hà

7

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.725 đoạn Thác Voi - thị trấn Đinh Văn

Huyện Lâm Hà

8

Đầu tư xây dựng mới tuyến ĐT.726 đoạn nối quốc lộ 27 với quốc lộ 28

Huyện Lâm Hà, huyện Di Linh

9

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.722C kết nối tỉnh Đắk Nông

Huyện Đam Rông

10

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728 đoạn nối quốc lộ 20 với ĐT.729

Huyện Đức Trọng

11

Đầu tư xây dựng tuyến tránh đô thị Liên Nghĩa

Huyện Đức Trọng

12

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728B kết nối tỉnh Bình Thuận

Huyện Đức Trọng

13

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.727

Thành phố Bảo Lộc huyện Di Linh

14

Đầu tư tuyến đường vành đai thành phố Đà Lạt đoạn nối xã Đạ Sar và khu du lịch quốc gia Đankia Suối Vàng huyện Lạc Dương

Thành phố Đà Lạt huyện Lạc Dương

15

Nâng cấp nhà ga Đà Lạt thành trung tâm TOD

Thành phố Đà Lạt

16

Phát triển vận tải hành khách công cộng

Các huyện, thành phố

17

Đầu tư tuyến ĐT.725C đoạn tránh Tà Nung

Thành phố Đà Lạt

18

Đầu tư tuyến ĐT.725D kết nối ĐT.725 và ĐT.726

Huyện Lâm Hà

19

Đầu tư tuyến ĐT.724B kết nối ĐT.725 và ĐT.724

Huyện Lâm Hà

20

Đầu tư 06 tuyến xe điện mặt đất (tramway)/xe điện một ray (monorail)

Thành phố Đà Lạt

huyện Đức Trọng

huyện Lạc Dương

huyện Đơn Dương

II

Công nghiệp

 

1

Khu công nghiệp Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

2

Khu công nghiệp Tân Rai - Bảo Lâm

Huyện Bảo Lâm

3

Khu công nghiệp Lộc Châu - Đại Lào

Thành phố Bảo Lộc

4

Khu công nghiệp Phú Bình

Huyện Đức Trọng

5

Cụm công nghiệp Đinh Văn 2

Huyện Lâm Hà

6

Cụm công nghiệp Liên Đầm - Tân Châu

Huyện Di Linh

7

Cụm công nghiệp Hòa Ninh

Huyện Di Linh

8

Cụm công nghiệp Lộc Ngãi

Huyện Bảo Lâm

9

Cụm công nghiệp Liêng Srônh

Huyện Đam Rông

10

Cụm công nghiệp Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

11

Cụm công nghiệp An Nhơn

Huyện Đạ Tẻh

III

Văn hóa, thể thao và du lịch

 

1

Khu du lịch Hồ Prenn

Thành phố Đà Lạt

2

Các dự án theo Quy hoạch chung Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm

Thành phố Đà Lạt

3

Sân golf và nghỉ dưỡng Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

4

Mở rộng Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

5

Khu đô thị kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch sinh thái dã ngoại (Khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

6

Khu tổ hợp dịch vụ - du lịch sinh thái - Sân golf - cáp treo núi Sapung

Thành phố Bảo Lộc

7

Khu đô thị, du lịch và dịch vụ nghỉ dưỡng phường Lộc Phát

Thành phố Bảo Lộc

8

Khu đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ giải trí ven Hồ Nam Phương 1

Thành phố Bảo Lộc

9

Khu đô thị du lịch Phường B'lao thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

10

Khu du lịch núi Sa Pung

Thành phố Bảo Lộc

11

Khu du lịch kết hợp phát triển dược liệu

Huyện Bảo Lâm

12

Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp tại xã Đạ Sar

Huyện Lạc Dương

13

Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại khu vực hồ Đa Nhim Thượng (Khu vực I, II)

Huyện Lạc Dương

14

Khu du lịch Quốc gia Đan Kia - Suối Vàng

Thành phố Đà Lạt huyện Lạc Dương

15

Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại huyện Đức Trọng (Khu vực I, II, III)

Huyện Đức Trọng

16

Khu du lịch hồ Đại Ninh

Huyện Đức Trọng

17

Du lịch sinh thái, canh nông đồi Ka Đơn

Huyện Đơn Dương

18

Khu du lịch sinh thái Hồ Đông Thanh, xã Đông Thanh

Huyện Lâm Hà

19

Khu du lịch sinh thái Thác Liêng Chi Nha

Huyện Lâm Hà

20

Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III)

Huyện Lâm Hà

21

Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III)

Huyện Di Linh

22

Khu tổ hợp du dịch, dịch vụ, văn hóa, thể thao, sân golf và khu dân cư bên hồ thủy điện Đồng Nai 1

Huyện Di Linh

23

Khu du lịch nghỉ dưỡng thác Bobla

Huyện Di Linh

24

Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp

Huyện Di Linh

25

Khu dân cư đô thị, thương mại, dịch vụ, du lịch, vui chơi giải trí tổng hợp khu vực hồ Đông, hồ Tây

Huyện Di Linh

26

Các khu du lịch trên địa bàn huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

27

Đầu tư xây dựng Trạm dừng chân và Khu dân cư Trung tâm Bằng Lăng, huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

28

Khu du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng Hồ Đạ Sỵ

Huyện Cát Tiên

29

Khu du lịch sinh thái Khu ủy khu VI - Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

30

Khu du lịch tâm linh Đại Tùng Lâm

Huyện Đạ Huoai

31

Trường đua ngựa, đua chó Thiên Mã - Mađaguôi (có hoạt động kinh doanh đặt cược)

Huyện Đạ Huoai

32

Trung tâm nuôi, huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai

Huyện Đạ Huoai

33

Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp Mađaguôi

Huyện Đạ Huoai

34

Khu du lịch sinh thái, sân golf tại hồ Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

IV

Y tế

 

1

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

2

Xây dựng khoa Sản thuộc Bệnh viện Nhi Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

3

Xây dựng mới Chi cục: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

Thành phố Đà Lạt

4

Xây dựng mới Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

Thành phố Đà Lạt

5

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện phục hồi chức năng Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

6

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch

Thành phố Đà Lạt

7

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

8

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Pháp y tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

9

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

10

Xây dựng mới Trung tâm Giám định Y khoa

Thành phố Đà Lạt

11

Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

12

Bệnh viện chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

13

Bệnh viện chuyên khoa và cơ sở phục hồi sức khỏe, tại khu du lịch hồ Tuyền Lâm

Thành phố Đà Lạt

14

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng

Thành phố Đà Lạt

15

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện II Lâm Đồng

Thành phố Bảo Lộc

16

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

17

Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

18

Bệnh viện quốc tế chất lượng cao

Thành phố Bảo Lộc

19

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

Thành phố Bảo Lộc

20

Trung tâm cấp cứu và điều trị, Khu hậu cần kỹ thuật, bệnh viện dã chiến

Thành phố Bảo Lộc

21

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Lạc Dương

Huyện Lạc Dương

22

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Khu điều trị phong Di Linh

Huyện Di Linh

23

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Di Linh

Huyện Di Linh

24

Bệnh viện đa khoa, phòng khám chất lượng cao và khu nghỉ dưỡng cao cấp

Huyện Di Linh

25

Xây dựng mới Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

26

Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Điều dưỡng cao cấp

Huyện Đức Trọng

27

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đơn Dương

Huyện Đơn Dương

28

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng

Huyện Đơn Dương

29

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Lâm Hà

Huyện Lâm Hà

30

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

31

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm

Huyện Bảo Lâm

32

Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng

Huyện Bảo Lâm

33

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Madagoui

Huyện Đạ Huoai

34

Bệnh viện Đa khoa/chuyên khoa, tại thị trấn Madaguoi

Huyện Đạ Huoai

35

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Trung tâm Y tế huyện Đạ Huoai (huyện mới)

Huyện Đạ Tẻh

36

Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

V

Giáo dục và đào tạo

 

1

Các dự án trường phổ thông liên cấp trên địa bàn thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

2

Tổ hợp trường mầm non, trường phổ thông nhiều cấp học

Thành phố Bảo Lộc

3

Trường học chất lượng cao

Huyện Đức Trọng

4

Trung tâm huấn luyện bay

Huyện Đức Trọng

5

Trường phổ thông nhiều cấp học

Huyện Đạ Huoai

6

Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe và kiểm định xe cơ giới

Trên địa bàn các huyện và thành phố

VI

Khu, trung tâm thương mại, dịch vụ

 

1

Trung tâm thương mại Hòa Bình - thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

2

Khu thương mại dịch vụ gần Quảng trường thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

3

Khu thương mại dịch vụ tại cửa ngõ thành phố Đà Lạt, gần bãi đậu xe đầu đèo Prenn

Thành phố Đà Lạt

4

Công viên Ánh Sáng thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

5

Khu thương mại dịch vụ thuộc Quảng trường trung tâm thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

6

Khu thương mại dịch vụ tại Khu A2-A3 Quảng trường Lâm Viên

Thành phố Đà Lạt

7

Tổ hợp dịch vụ thương mại khách sạn cao cấp (Tại đường Trần Quốc Toản)

Thành phố Đà Lạt

8

Khu thương mại dịch vụ cao cấp (công trình ngầm) tại khu vực đường Trần Quốc Toản, đường Trần Nhân Tông

Thành phố Đà Lạt

9

Tổ hợp Trung tâm thương mại dịch vụ và chỉnh trang đô thị gần sân bay Cam Ly

Thành phố Đà Lạt

10

Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại

Thành phố Đà Lạt

11

Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại

Thành phố Bảo Lộc

12

Trung tâm logistics thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

13

Trung tâm logistics huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

14

Đầu tư xây dựng sàn giao dịch thương mại, du lịch tại trung tâm logistics huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

15

Khu dịch vụ, thương mại tại Hồ Nam Sơn

Huyện Đức Trọng

16

Khu phức hợp Nam sân bay

Huyện Đức Trọng

17

Tổ hợp thương mại dịch vụ tại khu vực hồ Đạ Khai

Huyện Lạc Dương

18

Khu thương mại dịch vụ gần Bãi đậu xe Đarahoa

Huyện Lạc Dương

19

Trung tâm thương mại gắn với cải tạo, nâng cấp chợ Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

20

Xây dựng, quản lý và khai thác chợ trung tâm huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

VII

Khu dân cư, đô thị

 

1

Khu chỉnh trang đô thị tái định cư 5B

Thành phố Đà Lạt

2

Khu nhà ở xã hội chung cư CC5

Thành phố Đà Lạt

3

Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông

Thành phố Đà Lạt

4

Khu dân cư mới Cam Ly

Thành phố Đà Lạt

5

Nhà ở thương mại phường 11

Thành phố Đà Lạt

6

Khu dân cư Quảng trường trung tâm thành phố

Thành phố Đà Lạt

7

Làng đô thị xanh

Thành phố Đà Lạt

8

Khu dân cư số 1

Thành phố Đà Lạt

9

Khu đô thị Nguyễn Hoàng và hồ Vạn Kiếp

Thành phố Đà Lạt

10

Khu đô thị mới phía Đông thành phố Đà Lạt (Khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

11

Khu đô thị phía Tây thành phố Đà Lạt (Khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

12

Khu đô thị Prenn Xuân Thọ (Khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

13

Khu đô thị tại khu vực phường 11, phường 12 và xã Xuân Thọ (khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

14

Khu dân cư chỉnh trang 02 bên đường vành đai (khu vực I, II, III)

Thành phố Đà Lạt

15

Khu dân cư An Tôn

Thành phố Đà Lạt

16

Nhà ở xã hội tại các phường 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, xã Xuân Thọ, xã Tà Nung, xã Xuân Trường

Thành phố Đà Lạt

17

- Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc

- Khu đô thị, khu dân cư dọc các tuyến cao tốc

Thành phố Bảo Lộc, các huyện, thành phố

18

Khu dân cư đường Nguyễn Thái Bình

Thành phố Bảo Lộc

19

Khu đô thị tại các xã Đại Lào, Lộc Châu và phường Lộc Tiến (Khu vực I, II, III)

Thành phố Bảo Lộc

20

Nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

21

Nhà ở khu công nhân kế cận các khu, cụm công nghiệp

Thành phố Bảo Lộc

22

Xây dựng Khu nhà ở tái định cư

Thành phố Bảo Lộc

23

Khu dân cư thuộc tổ 14

Thành phố Bảo Lộc

24

Khu đô thị mới

Thành phố Bảo Lộc

25

Khu đô thị trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục và thể thao thị trấn Liên Nghĩa

Huyện Đức Trọng

26

Khu đô thị Nam sông Đa Nhim

Huyện Đức Trọng

27

Khu đô thị mới phía Bắc dự án Nam sông Đa Nhim (Khu vực I, II, III)

Huyện Đức Trọng

28

Khu đô thị phức hợp thương mại, dịch vụ, du lịch

Huyện Đức Trọng

29

Khu dân cư, nhà ở công nhân kế cận Khu công nghiệp Phú Bình

Huyện Đức Trọng

30

Khu đô thị Liên Khương - Prenn (Khu vực I, II, III)

Huyện Đức Trọng

31

Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

Huyện Đức Trọng

32

Khu đô thị hồ Bồng Lai

Huyện Đức Trọng

33

Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Đức Trọng

Huyện Đức Trọng

34

Khu đô thị sinh thái - Tổ hợp thương mại dịch vụ tại đồi Monkrit

Huyện Đức Trọng

35

Khu đô thị nghỉ dưỡng kết hợp ở và dịch vụ giải trí

Huyện Lạc Dương

36

Khu dân cư mới xã Đạ Chais

Huyện Lạc Dương

37

Khu đô thị sinh thái

Huyện Lạc Dương

38

Khu đô thị mới phía Bắc thị trấn Thạnh Mỹ

Huyện Đơn Dương

39

Khu đô thị phía Bắc

Huyện Đơn Dương

40

Khu đô thị phía Đông

Huyện Đơn Dương

41

Khu đô thị D'Ran

Huyện Đơn Dương

42

Khu đô thị thị trấn Nam Ban và các xã lân cận (Khu vực I, II, III)

Huyện Lâm Hà

43

Khu dân cư nông thôn mới, Làng đô thị sinh thái, thương mại, dịch vụ, du lịch hồ KaLa + núi Brah Yàng

Huyện Di Linh

44

Khu dân cư các tổ dân phố 3, 4

Huyện Di Linh

45

Khu dân cư, đô thị thương mại - dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao tại tổ dân phố 20

Huyện Di Linh

46

Khu đô thị mới, thương mại, dịch vụ, du lịch tổng hợp cánh đồng trung tâm

Huyện Di Linh

47

Khu dân cư Đồi Thanh Danh (giai đoạn 3)

Huyện Di Linh

48

Quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo Nghị quyết 15-NQ/TU ngày 03/6/2022

Huyện Di Linh

49

Khu dân cư hồ Thanh Bạch

Huyện Di Linh

50

Khu dân cư kết hợp thể thao văn hóa cộng đồng

Huyện Di Linh

51

Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương

Huyện Di Linh

52

Khu dân cư kiểu mẫu

Huyện Di Linh

53

Khu đô thị phức hợp du lịch nghỉ dưỡng kết hợp vui chơi giải trí Cao Nguyên Lâm Viên (Khu vực I, II, III)

Huyện Bảo Lâm, thành phố Bảo Lộc

54

Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

Huyện Bảo Lâm

55

Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn huyện Bảo Lâm

Huyện Bảo Lâm

56

Xây dựng Khu dân cư thuộc khu vực Trung tâm hành chính huyện Đam Rông

Huyện Đam Rông

57

Dự án chỉnh trang đô thị; xây dựng công viên cây xanh thị trấn Cát Tiên; thị trấn Phước Cát

Huyện Cát Tiên

58

Khu dân cư mới thị trấn Cát Tiên, thị trấn Phước Cát

Huyện Cát Tiên

59

Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

Huyện Đạ Huoai

60

Khu dân cư dọc bờ sông Đạ Tẻh tổ dân phố 4 và 5

Huyện Đạ Tẻh

61

Khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc

Huyện Đạ Tẻh

62

Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn huyện Đạ Tẻh

Huyện Đạ Tẻh

VIII

Nông nghiệp

 

1

Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng

Huyện Lạc Dương

2

Dự án nông nghiệp công nghệ cao

Huyện Đơn Dương

3

Đầu tư vùng trồng cây dược liệu

Huyện Di Linh

4

Trang trại chăn nuôi

Huyện Di Linh

5

Nhà máy chế biến nông sản

Huyện Đam Rông

6

Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng nhằm phát triển nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt,

huyện Đức Trọng,

huyện Lạc Dương,

huyện Đơn Dương,

huyện Lâm Hà

7

Hồ thượng nguồn Đan Kia 2

Huyện Lạc Dương

8

Dự án xây dựng hồ chứa nước Ka Zam

Huyện Đơn Dương

9

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Trung

Huyện Đức Trọng

10

Dự án hồ chứa nước Ta Hoét

Huyện Đức Trọng

11

Hồ Hiệp Thuận

Huyện Đức Trọng

12

Hồ Đông Thanh

Huyện Lâm Hà

IX

Môi trường

 

1

Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng

Thành phố Đà Lạt

2

Dự án xử lý rác thải khu vực xã Rô Men

Huyện Đam Rông

3

Xây dựng nhà máy xử lý rác thải

Huyện Đạ Tẻh

X

Nhà máy phục vụ cho hoạt động khoáng sản

 

1

Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng I)

Thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm, huyện Di Linh

2

Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng II)

Thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm,

huyện Đạ Tẻh,

huyện Đạ Huoai

3

Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin, nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng III)

Thành phố Bảo Lộc, Huyện Bảo Lâm

4

Sản xuất Nhôm kim loại gắn với tự đầu tư sản xuất điện

Huyện Bảo Lâm

XI

Khối hành chính

 

1

Xây dựng Trung tâm hành chính mới của tỉnh

Huyện Đức Trọng

2

Trung tâm hành chính mới

Huyện Đơn Dương

3

Trung tâm hành chính mới

Huyện Đức Trọng

Ghi chú:

- Tên dự án, địa điểm, hướng tuyến, quy mô đầu tư, diện tích sử dụng đất của từng dự án xác định theo các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và khi thực hiện các thủ tục liên quan về dự án đầu tư.

- Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất các ngành, lĩnh vực bảo đảm đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn của từng ngành, sẽ căn cứ tiêu chí, tiêu chuẩn của từng ngành và căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng để thực hiện, bảo đảm tuân thủ mục tiêu phát triển ngành xác định tại quy hoạch tỉnh và phù hợp với thực tế phục vụ đời sống nhân dân và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Việc bố trí địa điểm, diện tích đất sẽ căn cứ theo quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội thuộc đô thị, thực hiện theo các quy hoạch đô thị.

- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng và xã hội thuộc vùng huyện, thực hiện theo các quy hoạch xây dựng vùng huyện.

- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng và xã hội tại các xã nông thôn, thực hiện theo các quy hoạch xây dựng nông thôn.

- Các dự án đầu tư trong các khu chức năng (khu đô thị - dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, trung tâm logistics, khu phát triển văn hóa - thể thao, khu phát triển giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ, khu nông nghiệp công nghệ cao…) thực hiện theo các quy hoạch phân khu chức năng.

- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.

- Các dự án nằm trong ranh giới Quy hoạch khoáng sản, thực hiện theo hướng dẫn tại Thông báo số 430/TB-VPCP ngày 23/10/2023 của Văn phòng Chính phủ: Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp trực tuyến với 12 địa phương về đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

 

PHỤ LỤC XXVII

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Ký hiệu

Tên bản đồ

Tỷ lệ

 

QH4

Các sơ đồ phương án tổ chức không gian và lãnh thổ

 

1

QH4.1

Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn

1/100.000

2

QH4.2

Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng

1/100.000

 

QH5

Các sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật

 

3

QH5.1

Sơ đồ phương án phát triển mạng lưới giao thông

1/100.000

4

QH5.2

Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật

1/100.000

5

QH6

Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội

 

 

QH7

Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện vùng huyện

 

6

QH7.1

Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện

1/200.000

7

QH7.2

Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện

1/200.000

8

QH8

Sơ đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất

1/100.000

 

QH9

Các sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

 

9

QH9.1

Sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên

1/100.000

10

QH9.2

Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

1/100.000

11

QH9.3

Sơ đồ phương án phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

1/200.000

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác