Quyết định 1713/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án \"Nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020\" trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1713/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án \"Nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020\" trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 1713/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 04/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1713/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 04/07/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1713/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 04 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2155/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-LĐTBXH ngày 19/02/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện "Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 705/LĐTBXH-TTr ngày 21/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời đôn đốc, giám sát việc tổ chức thực hiện và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính; Chánh Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO
NĂNG LỰC THANH TRA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1713/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Thực hiện Quyết định số 2155/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Đề án) và Quyết định số 193/QĐ-LĐTBXH ngày 19/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Kế hoạch); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án Nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Triển khai kịp thời, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ trong Đề án, Kế hoạch phù hợp với điều kiện của tỉnh Khánh Hòa.
- Xác định rõ trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch được thống nhất, đồng bộ.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị trong việc triển khai Đề án, Kế hoạch.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Đề án, Kế hoạch; Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và người lao động
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Đề án, Kế hoạch cho các cấp ủy đảng, chính quyền, nhân dân, chủ sử dụng lao động và người lao động trên địa bàn tỉnh, nhằm tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lao động, người có công và chính sách xã hội. Việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Đề án, Kế hoạch được lồng ghép vào trong các hội nghị, hội thảo, giao ban, qua hệ thống thông tin đại chúng như Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa;
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các đối tượng thanh tra nhất là các doanh nghiệp, người lao động về vai trò, chức năng, nhiệm vụ của thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và thực trạng công tác thanh tra về lao động, người có công và chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Tuyên truyền trực tiếp cho người sử dụng lao động, người lao động tại các doanh nghiệp về trách nhiệm và quyền lợi trong việc thực hiện pháp luật lao động.
- Tổ chức tập huấn cho cộng tác viên, cán bộ làm công tác thanh kiểm tra của các đơn vị trực thuộc Sở về công tác thanh kiểm tra, Luật Tiếp dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
- Kinh phí thực hiện: 397.000.000 đồng (Ba trăm, chín mươi bảy triệu đồng) từ nguồn ngân sách địa phương (Chi tiết theo phụ lục số 01).
- Thời gian thực hiện: 2014 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Báo Khánh Hòa; Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa; Thanh tra tỉnh.
2. Phối hợp xây dựng, hoàn thiện hành lang pháp lý về tổ chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối với thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
2.1. Xây dựng kế hoạch và tiến hành rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối với thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, phát hiện những quy phạm chồng chéo, trùng lặp, những quy phạm không còn phù hợp hoặc những quan hệ mới phát sinh có liên quan, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên hằng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
2.2. Tham gia ý kiến nhằm hoàn thiện hành lang pháp lý về tổ chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối với thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
- Thời gian thực hiện: Khí cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
2.3. Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội ở địa phương trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Thời gian thực hiện: Khi cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.
3. Kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
3.1. Về tổ chức bộ máy, nhân sự
Thực hiện kiện toàn tổ chức bộ máy, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng đội ngũ công chức thanh tra, thanh tra viên theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước về lao động, người có công và chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh. Phân công thanh tra viên chuyên trách, phụ trách theo từng lĩnh vực và theo địa bàn các huyện, thành phố trong tỉnh.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2015 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ; Thanh tra tỉnh.
* Mục tiêu:
- Từ năm 2015 đến năm 2017, đội ngũ công chức, thanh tra viên của Sở lao động - Thương binh và Xã hội có từ 6 - 8 biên chế.
- Từ năm 2018 đến năm 2020 đội ngũ công chức, thanh tra viên của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có 9 - 10 biên chế.
* Nhiệm vụ:
- Xây dựng đề án vị trí việc làm theo cơ cấu ngạch công chức Thanh tra Sở và theo khối lượng công việc được giao cho phù hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo từng năm. Bộ máy Thanh tra Sở được kiện toàn theo hướng phân công thanh tra viên chuyên trách, phụ trách theo từng lĩnh vực - mỗi thanh tra viên phụ trách tối đa 02 lĩnh vực.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh.
4. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho thanh tra viên, công chức thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, nâng ngạch hằng năm và 05 năm cho đội ngũ công chức thanh tra, thanh tra viên. Quan tâm, tạo điều kiện cử công chức thanh tra, thanh tra viên tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ do Thanh tra chính phủ, Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thanh tra tỉnh, các cơ quan liên quan tổ chức.
- Kinh phí thực hiện: 388.000.000 đồng (Ba trăm tám mươi tám triệu đồng) từ nguồn ngân sách địa phương (Chi tiết theo phụ lục số 02).
- Thời gian thực hiện: 2014 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh.
5. Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, phục vụ công tác quản lý và hoạt động của Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
* Mục tiêu
+ 100% thanh tra viên được trang bị máy vi tính để bàn.
+ Ít nhất 50% thanh tra viên được trang bị máy vi tính xách tay.
+ Được trang thiết bị đủ các máy thiết bị chuyên dụng.
+ 100% thanh tra viên được trang bị máy vi tính xách tay.
+ 100% thanh tra viên sử dụng thành thạo các thiết bị chuyên dụng.
* Nhiệm vụ:
- Hằng năm, tổ chức rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị văn phòng, trang thiết bị thiết bị kỹ thuật chuyên dụng, xây dựng kế hoạch mua sắm, dự toán ngân sách trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định.
- Kinh phí thực hiện: 533.000.000 đồng; Trong đó Ngân sách địa phương: 533.000 đồng; Chi tiết theo phụ lục số 03
- Thời gian thực hiện: 2014-2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính.
6. Hoạt động sơ kết, tổng kết thực hiện kế hoạch
- Tiến hành sơ kết, tổng kết tình hình triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đánh giá thực trạng, những bài học kinh nghiệm và giải quyết những khó khăn, vướng mắc.
- Kinh phí thực hiện: 18.000.000 đồng (3 lần x 6.000.000 đồng/lần); Trong đó Ngân sách địa phương: 18.000.000 đồng;
- Thời gian thực hiện: 2016-2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh.
7. Kinh phí thực hiện kế hoạch
Tổng kinh phí thực hiện: 1.336.000.000 đồng (Một tỷ, ba trăm ba mươi sáu triệu đồng) từ nguồn ngân sách địa phương (Chi tiết phụ lục số 04).
* Phân theo giai đoạn:
- Giai đoạn 2014-2015: 242.000.000 đồng.
- Giai đoạn 2016-2020: 1.094.000.000 đồng.
* Phân theo hoạt động:
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức các cấp các, các doanh nghiệp và người lao động: 397.000.000 đồng.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác thanh tra: 388.000.000 đồng.
- Mua sắm trang thiết bị văn phòng, chuyên dụng phục vụ công tác thanh tra: 533.000.000 đồng.
- Hoạt động sơ kết, tổng kết thực hiện kế hoạch: 18.000.000 đồng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì trong việc tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai Kế hoạch này. Hằng năm xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện kế hoạch đạt kết quả. Hằng quý, năm có báo cáo cụ thể tình hình thực hiện các nội dung hoạt động cho các cơ quan phối hợp, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Thanh tra Bộ). Tiến hành sơ kết, tổng kết tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch của cơ quan Thanh tra Sở hằng năm và tham mưu bố trí biên chế tăng cường cho Thanh tra Sở để thực hiện kế hoạch đạt kết quả.
3. Sở Tài chính căn cứ khả năng ngân sách của tỉnh, tham mưu việc bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước.
4. Thanh tra tỉnh phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho công chức Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội./.
(Kèm theo 04 phụ lục)
PHỤ LỤC SỐ 01
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA LAO ĐỘNG - TBXH
Hoạt động 1: Tuyên truyền nâng cao nhận thức các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người lao động
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt |
Nội dung chi |
Đvt |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Nguồn kinh phí |
|
TƯ |
Địa phương |
||||||
I |
Giai đoạn 2014-2015 |
|
|
|
91 |
|
91 |
01 |
Phóng sự truyền hình |
P/sự |
02 |
15 |
30 |
|
|
02 |
Bài viết Báo Khánh Hòa |
Bài |
04 |
5 |
20 |
|
|
03 |
Tuyên truyền trực tiếp tại doanh nghiệp |
Lần |
05 |
5 |
25 |
|
|
04 |
Tổ chức tập huấn công tác thanh kiểm tra, luật Khiếu nại, Luật Tố cáo cho các đơn vị trực thuộc (60 người). |
Lần |
02 |
8 |
16 |
|
|
II |
Giai đoạn 2016-2020 (hoạt động theo năm) |
|
|
306 |
|
306 |
|
01 |
Phóng sự truyền hình |
P/sự |
5 |
18 |
90 |
|
|
02 |
Bài viết Báo Khánh Hòa |
Bài |
10 |
6 |
60 |
|
|
03 |
Tuyên truyền trực tiếp tại doanh nghiệp |
Lần |
20 |
6 |
120 |
|
|
04 |
Tổ chức tập huấn công tác thanh kiểm tra, luật Khiếu nại, Luật Tố cáo cho các đơn vị trực thuộc (60 người); (Năm 2016-2019) |
Lần |
4 |
9 |
36 |
|
|
Tổng cộng giai đoạn 2014-2015 |
|
|
|
|
|
91 |
|
Tổng cộng giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
306 |
|
Tổng cộng giai đoạn 2014-2020 |
|
|
|
|
|
397 |
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA SỞ LAO ĐỘNG - TBXH KHÁNH HÒA
Hoạt động 2: Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt |
Nội dung chi |
Đvt |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Nguồn Kinh phí |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
TƯ |
Địa phương |
||
A |
Giai đoạn 2014-2015 |
|
04 |
|
|
|
54 |
||
I |
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn |
||||||||
1 |
Đào tạo nghiệp vụ thanh tra viên (Năm 2014: 03) |
Người |
03 |
3 |
9 |
|
9 |
||
2 |
Đào tạo nghiệp vụ thanh tra chính (năm 2015: 01 người) |
Người |
01 |
15 |
15 |
|
15 |
||
3 |
Tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành(các lĩnh vực chuyên môn thuộc ngành quản lý: chính sách lao động, NCC, Dạy nghề. Năm 2014: 03 người; Năm 2015: 03 người. |
Người |
6 |
5 |
50 |
|
30 |
||
B |
Giai đoạn 2016-2020 |
|
20 |
|
|
|
334 |
||
I |
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn |
||||||||
1 |
Đào tạo nghiệp vụ thanh tra viên (2016, 2017: mỗi năm 1 người, 2018: 02 người; 2019: 1 người) |
Người |
5 |
4 |
20 |
|
20 |
||
2 |
Đào tạo nghiệp vụ thanh tra viên chính (năm 2016-2017: 01 người/năm, năm 2019: 01) |
Người |
03 |
18 |
54 |
|
54 |
||
3 |
Đào tạo nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp (Năm 2017: 01) |
Người |
01 |
20 |
20 |
|
20 |
||
4 |
Tham gia các lớp tập huấn về quy trình, nội dung thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành Lao động-TBXH (Năm 2016: 04; Năm 2017: 03; Từ năm 2018-2020: 01 người/năm) |
Người |
10 |
10 |
100 |
|
100 |
||
5 |
Tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành(các lĩnh vực chuyên môn thuộc ngành quản lý: chính sách lao động, NCC, Dạy nghề. Mỗi năm 3 người. |
Người |
15 |
6 |
90 |
|
90 |
||
B |
Đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ |
||||||||
01 |
Đào tạo Thạc sỹ (2016) |
Người |
01 |
50 |
50 |
|
50 |
||
Tổng cộng giai đoạn 2014-2015 |
54 |
||||||||
Tổng cộng giai đoạn 2016-2020 |
334 |
||||||||
Tổng cộng giai đoạn 2014-2020 |
388 |
||||||||
PHỤ LỤC SỐ 03
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA LAO ĐỘNG-TBXH
Hoạt động 3:Trang thiết bị văn phòng, chuyên dụng phục vụ công tác thanh tra
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt |
Nội dung |
Đvt |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||||||||||||||||||
SL |
Định mức |
Thành tiền |
SL |
Định mức |
Thành tiền |
SL |
Định mức |
Thành tiền |
SL |
Định mức |
Thành tiền |
SL |
Định mức |
Thành tiền |
SL |
Định mức |
Thành tiền |
SL |
Định mức |
Thành tiền |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4*5 |
7 |
8 |
9=7*8 |
10 |
11 |
12=10*11 |
13 |
14 |
15=13*14 |
16 |
17 |
18=16*17 |
19 |
20 |
21=19*20 |
22 |
23 |
24=22*23 |
||||||
A |
Thiết bị văn phòng |
||||||||||||||||||||||||||||
01 |
Bàn ghế |
Bộ |
- |
- |
- |
01 |
2 |
2 |
02 |
3 |
6 |
01 |
4 |
4 |
1 |
5 |
5 |
1 |
6 |
6 |
- |
- |
- |
||||||
02 |
Tủ hồ sơ |
Cái |
- |
- |
- |
01 |
3 |
3 |
01 |
4 |
4 |
01 |
5 |
5 |
01 |
6 |
6 |
1 |
7 |
7 |
- |
- |
- |
||||||
03 |
Bộ máy vi tính để bàn Samsung |
Cái |
|
|
|
01 |
14 |
14 |
02 |
16 |
32 |
02 |
18 |
36 |
1 |
20 |
20 |
1 |
20 |
20 |
- |
- |
- |
||||||
04 |
Máy in Laser Shot LBP 2900 |
Cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
01 |
5 |
5 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
6 |
6 |
- |
- |
- |
||||||
05 |
Máy laptop Vaio |
Cái |
01 |
15 |
15 |
02 |
17 |
34 |
02 |
19 |
38 |
02 |
20 |
40 |
02 |
22 |
44 |
01 |
24 |
24 |
- |
- |
- |
||||||
06 |
Máy photocopy Ricoh |
Cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
01 |
30 |
30 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
||||||
07 |
Máy scan CanoScan 5600F |
Cái |
01 |
5 |
5 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
01 |
8 |
8 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
||||||
08 |
Máy Fax Canon JX 210P |
Cái |
- |
- |
- |
01 |
4 |
4 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
6 |
6 |
- |
- |
- |
||||||
09 |
Máy hủy giấy LBA H- 8CD |
Cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
9 |
9 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
||||||
10 |
Máy chiếu Xeed và LV |
Cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
01 |
35 |
35 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
||||||
B |
Thiết bị chuyên dụng |
||||||||||||||||||||||||||||
01 |
Máy ảnh Canon EOS 100D Kít |
Cái |
- |
- |
- |
1 |
16 |
16 |
- |
- |
- |
01 |
18 |
18 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
||||||
02 |
Máy ghi âm KTS 4GB dòng UX |
Cái |
- |
- |
- |
1 |
4 |
4 |
- |
- |
- |
1 |
5 |
5 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
||||||
03 |
Máy quay phim Canon FS 36EKIT |
Cái |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
01 |
17 |
17 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
||||||
Tổng cộng |
20 |
|
77 |
|
159 |
|
125 |
|
83 |
|
69 |
|
0 |
||||||||||||||||
D |
Tổng kinh phí mua sắm trang thiết bị văn phòng, chuyên dụng phục vụ công tác thanh tra: |
533 |
|||||||||||||||||||||||||||
PHỤ LỤC SỐ 04
TỔNG HỢP KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA LAO ĐỘNG - TBXH
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt |
Nội dung hoạt động |
Tổng giai đoạn 2014- 2020 |
Chia theo năm ngân sách (Ngân sách địa phương) |
Cơ quan quản lý ngân sách |
||||||
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
1 |
Hoạt động 1: Tuyên truyền nâng cao nhận thức các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người lao động |
397 |
8 |
83 |
63 |
63 |
63 |
63 |
54 |
Sở LĐTBXH |
2 |
Hoạt động 2: Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác thanh tra |
388 |
21 |
33 |
130 |
90 |
36 |
50 |
28 |
Sở LĐTBXH |
3 |
Hoạt động 3: Mua sắm trang thiết bị văn phòng, chuyên dụng phục vụ công tác thanh tra |
533 |
20 |
77 |
159 |
125 |
83 |
69 |
0 |
Sở LĐTBXH |
4 |
Hoạt động 4: Sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm. |
18 |
0 |
0 |
6 |
0 |
6 |
0 |
6 |
Sở LĐTBXH |
Tổng cộng |
1.336 |
49 |
193 |
358 |
278 |
188 |
182 |
88 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây