601382

Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất 20% mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

601382
LawNet .vn

Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất 20% mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Số hiệu: 1712/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành: 25/07/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1712/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành: 25/07/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1712/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 25 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ QUỸ ĐẤT 20% MÀ CHỦ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển, quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 3582/STC-QLNS ngày 04/7/2023 và văn bản số 832/STC-QLNS ngày 23/02/2023 về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất 20% mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất 20% mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

Điều 2. Hiệu lực thi hành:

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Cục trưởng Cục Thuế và Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c); 
- Lưu: VT, TH2,TH5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ QUỸ ĐẤT 20% MÀ CHỦ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng điều chỉnh:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc phối hợp quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất 20% mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 2. Công tác phối hợp quản lý:

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để chủ động thực hiện Quy chế phối hợp này.

2. Tuân thủ các quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển, quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030.

3. Bảo đảm tính thống nhất, kịp thời, đồng bộ, phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong quá trình thực hiện.

Điều 3. Nội dung phối hợp:

1. Phối hợp trong công tác quản lý, sử dụng, báo cáo tổng hợp nguồn thu tiền sử dụng đất từ quỹ đất 20% mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

2. Phối hợp cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu nghiên cứu đào tạo, trong đó xác định rõ diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội.

Chương II

TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì tham mưu ban hành Quyết định chủ trương đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư phát triển đô thị bao gồm nội dung trách nhiệm của chủ đầu tư đối với việc nộp tiền sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020.

2. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư hàng năm, trong đó bao gồm dự toán kế hoạch vốn đầu tư của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:

1. Phối hợp tham mưu ban hành Quyết định chủ trương đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư phát triển đô thị bao gồm nội dung trách nhiệm của chủ đầu tư đối với việc nộp tiền sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định.

2. Thường xuyên rà soát các dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư phát triển đô thị để xác định thời điểm đầu tư, áp dụng theo các quy định pháp luật hiện hành từ khi Luật Nhà ở năm 2014 có hiệu lực. Trên cơ sở đó, chủ động phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thu, nộp kịp thời, đầy đủ vào ngân sách nhà nước đối với các trường hợp chủ đầu tư được nộp bằng tiền tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

3. Cung cấp Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu nghiên cứu đào tạo, trong đó xác định rõ diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tính toán số tiền 20% quỹ đất để làm nhà ở xã hội mà chủ đầu tư phải nộp. Đồng thời phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để hướng dẫn, có ý kiến của ngành trong công tác quy hoạch chi tiết các dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.

4. Thực hiện công khai danh sách các dự án nhà ở, khu đô thị trên địa bàn tỉnh đối với các trường hợp chủ đầu tư được nộp tiền sử dụng đất thay thế nếu không dành 20% quỹ đất trong dự án xây dựng nhà ở xã hội trên cổng thông tin điện tử của đơn vị.

5. Có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc nộp tiền của các đơn vị vào ngân sách; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình các chủ đầu tư tiến hành đầu tư xây dựng các dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư phát triển đô thị đã có quyết định chủ trương đầu tư và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có) theo đúng quy định.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:

1. Tham mưu công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư phát triển đô thị, trong đó xác định cụ thể vị trí, diện tích đất của dự án để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP.

2. Chủ trì xây dựng phương án giá đất của dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư phát triển đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt, trong đó xác định giá đất cụ thể cho phần diện tích đất 20% dành để xây dựng nhà ở xã hội đã được xác định vị trí, diện tích tại các quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Chuyển thông tin địa chính và các thông tin liên quan để Cục Thuế ban hành thông báo thuế đến Chủ đầu tư để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định, trong đó xác định cụ thể vị trí đất, diện tích, loại đất, đơn giá,... để làm cơ sở xác định nghĩa vụ thuế của Chủ đầu đầu khi nộp tiền tương đương 20% giá trị quỹ đất.

Điều 7. Trách nhiệm của Cục Thuế:

1. Chủ trì, cùng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan có trách nhiệm rà soát, xác định số tiền sử dụng đất Chủ đầu tư nộp tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

2. Kịp thời ban hành Thông báo Thuế đến người nộp thuế và hướng dẫn, đôn đốc, thu nộp kịp thời vào ngân sách đối với số tiền sử dụng đất Chủ đầu tư nộp tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

3. Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước theo dõi, quản lý riêng nguồn thu ngân sách này nhằm phục vụ công tác tổng hợp báo cáo.

4. Định kỳ hàng Quý, tổng hợp báo cáo kết quả thu ngân sách đối với khoản thu tương đương với giá trị quỹ đất 20% để làm nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP, gửi Sở Tài chính để tổng hợp.

5. Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm, báo cáo kết quả thu ngân sách đối với khoản thu tương đương với giá trị quỹ đất 20% theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP. Đồng thời dự kiến kế hoạch thu ngân sách năm sau theo từng địa bàn đối với nguồn thu này, gửi Sở Tài chính để tổng hợp khi xây dựng dự toán ngân sách hàng năm.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính:

1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để thẩm định trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh xem xét đối với phương án giá đất của dự án khu đô thị mới, dự án đầu tư phát triển đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt, trong đó bao gồm số tiền sử dụng đất chủ đầu tư nộp tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

2. Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước và dự toán thu, chi ngân sách địa phương hàng năm bao gồm khoản thu ngân sách tương đương với giá trị quỹ đất 20% theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP.

Điều 9. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước:

1. Trên cơ sở danh sách, mã số thuế và thông tin chi tiết về khoản thu nộp tiền sử dụng đất tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất do Cơ quan Thuế cung cấp, Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán đúng, đủ, kịp thời tỷ lệ phân chia cho các cấp ngân sách theo quy định cụ thể tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với nguồn thu này.

2. Phối hợp với Cơ quan thuế, Sở Tài chính tỉnh xác nhận số thu nộp tiền sử dụng đất tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đối với các nội dung liên quan đến các lĩnh vực, địa bàn do mình quản lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác