Quyết định 171/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp giấy phép hành nghề điện ảnh do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
Quyết định 171/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp giấy phép hành nghề điện ảnh do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
Số hiệu: | 171/2000/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 27/10/2000 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/12/2000 | Số công báo: | 46-46 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 171/2000/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 27/10/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/12/2000 |
Số công báo: | 46-46 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/2000/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2000 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ,
Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 48/CP ngày 17/7/1995 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
điện ảnh; Nghị định 87/CP ngày 12/12/1996 của Chính phủ về tăng cường quản lý
các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội
nghiêm trọng;
Sau khi thống nhất với Bộ Văn hoá Thông tin và theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý nhà nước về điện ảnh duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này.
Điều 2.- Mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh quy định như sau :
1. Duyệt kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài:
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.200.000 (một triệu hai trăm nghìn) đồng/tập.
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): 1.800.000 (một triệu tám trăm nghìn) đồng/phim.
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:
- Độ dài đến 60 phút: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/tập.
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
c1- Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.000.000 (hai triệu) đồng/tập.
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): 3.000.000 (ba triệu) đồng/phim.
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
c2- Phim ngắn:
- Độ dài đến 60 phút: 800.000 (tám trăm nghìn) đồng/tập.
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
2. Duyệt phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 600.000 (sáu trăm nghìn) đồng/tập.
- Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): 900.000 (chín trăm nghìn) đồng/phim.
- Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình...):
- Độ dài đến 60 phút: 350.000 (ba trăm năm mươi nghìn) đồng/tập.
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
3. Cấp giấy phép hành nghề điện ảnh (kể cả việc thẩm định hồ sơ):
- Cấp giấy phép hoạt động sản xuất phim (3 năm): 100.000 (một trăm nghìn) đồng.
- Cấp giấy phép sản xuất phim nhất thời (1 phim): 200.000 (hai trăm nghìn) đồng.
- Cấp giấy phép hành nghề đạo diễn, quay phim...: 50.000 (năm mươi nghìn) đồng.
Mức thu quy định trên đây áp dụng cho từng lần đăng ký, cấp giấy phép. Trường hợp kịch bản, tác phẩm điện ảnh... có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để trình duyệt lại thì các lần sau thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng trên đây. Đối với kịch bản, tác phẩm điện ảnh thẩm định không đủ điều kiện quy định, nên không được cấp giấy phép sản xuất hoặc hành nghề điện ảnh thì không được hoàn trả số tiền lệ phí đã nộp.
Điều 3.- Cơ quan thu lệ phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc duyệt kịch bản phim, duyệt phim, thẩm định hồ sơ và việc tổ chức thu lệ phí; Số tiền lệ phí thu được còn lại (10%) phải nộp NSNN. Cơ quan thu có trách nhiệm thu, nộp ngân sách và quản lý sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4.- Cơ quan Thuế địa phương nơi cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 5.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về phí, lệ phí duyệt kịch bản phim, duyệt phim và cấp phép hành nghề điện ảnh trái quy định tại Quyết định này
Điều 6.- Đối tượng nộp lệ phí duyệt kịch bản phim, duyệt phim và cấp phép hành nghề điện ảnh, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây