Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1704/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Hồ Văn Mười |
Ngày ban hành: | 18/10/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1704/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Hồ Văn Mười |
Ngày ban hành: | 18/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1704/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 433/TTr-SNV ngày 29 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này. Giao Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐÁNH
GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm
theo Quyết định số: 1704/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
Theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện công tác CCHC.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Kế hoạch CCHC tỉnh hàng năm, từng giai đoạn.
b) Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương; việc đánh giá phải thực chất, khách quan, công bằng đúng với kết quả triển khai công tác CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Hình thành hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.
b) Đối tượng áp dụng
- Các Sở, Ban, ngành (22 cơ quan, đơn vị) gồm:
+ Văn phòng UBND tỉnh;
+ Sở Nội vụ;
+ Sở Tư pháp;
+ Sở Công Thương;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Sở Tài chính;
+ Sở Y tế;
+ Sở Xây dựng;
+ Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Sở Giao thông vận tải;
+ Sở Khoa học và Công nghệ;
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Ban Dân tộc;
+ Thanh tra tỉnh;
+ Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
+ Cục Thuế tỉnh;
+ Kho bạc Nhà nước Đắk Nông;
+ Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- UBND cấp huyện (07 huyện và 01 thành phố).
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cấu trúc Bộ tiêu chí
a) Bộ tiêu chí các Sở, Ban, ngành
Bộ tiêu chí các Sở, Ban, ngành được cấu trúc thành 07 lĩnh vực, 37 tiêu chí (gồm 74 tiêu chí thành phần), cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 06 tiêu chí (gồm 13 tiêu chí thành phần);
- Cải cách thể chế: 04 tiêu chí (gồm 11 tiêu chí thành phần);
- Cải cách thủ tục hành chính: 08 tiêu chí (gồm 18 tiêu chí thành phần);
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 04 tiêu chí (gồm 05 tiêu chí thành phần);
- Cải cách chế độ công vụ: 07 tiêu chí (gồm 08 tiêu chí thành phần);
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí (gồm 08 tiêu chí thành phần);
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 04 tiêu chí (gồm 11 tiêu chí thành phần).
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
b) Bộ tiêu chí UBND cấp huyện
Bộ tiêu chí cấp huyện được cấu trúc thành 08 lĩnh vực, 48 tiêu chí (gồm 93 tiêu chí thành phần), cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 07 tiêu chí (gồm 17 tiêu chí thành phần);
- Cải cách thể chế: 04 tiêu chí (gồm 09 tiêu chí thành phần);
- Cải cách thủ tục hành chính: 08 tiêu chí (gồm 20 tiêu chí thành phần);
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 06 tiêu chí (gồm 11 tiêu chí thành phần);
- Cải cách chế độ công vụ: 09 tiêu chí (gồm 10 tiêu chí thành phần);
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí (gồm 08 tiêu chí thành phần);
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 04 tiêu chí (gồm 11 tiêu chí thành phần).
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện: 06 tiêu chí (gồm 07 tiêu chí thành phần).
(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
2. Thang điểm đánh giá
a) Bộ tiêu chí các Sở, Ban, ngành
Thang điểm: 100 điểm (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
b) Bộ tiêu chí UBND cấp huyện
Thang điểm: 100 điểm, trong đó:
- Điểm tự chấm/thẩm định: 90 điểm;
- Điểm điều tra xã hội học: 10 điểm.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
3. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và xác định điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Quyết định này (Thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 01 và Phụ lục 02) và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh đánh giá, thẩm định trước khi trình UBND tỉnh quyết định công bố Chỉ số CCHC (Thê hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Phụ lục 01 và Phụ lục 02).
b) Đánh giá thông qua điều tra xã hội học (Đối với Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện)
- Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Phụ lục 02. Việc điều tra xã hội học do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện.
- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC UBND cấp huyện.
- Điểm đánh giá điều tra xã hội học thể hiện tại cột “Điều tra XHH” Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương được thể hiện ở cột “Chỉ số CCHC” Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
- Các Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
5. Xếp hạng Chỉ số CCHC
Kết quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp, cụ thể như sau:
- Chỉ số CCHC đạt từ 95% đến 100%: Xếp loại xuất sắc.
- Chỉ số CCHC đạt từ 80% đến dưới 95%: Xếp loại tốt.
- Chỉ số CCHC đạt từ 70% đến dưới 80%: Xếp loại khá.
- Chỉ số CCHC đạt từ 60% đến dưới 70%: Xếp loại trung bình.
- Chỉ số CCHC đạt dưới 60%: Xếp loại yếu.
III. HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
1. Thành lập Tổ tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thành lập Tổ tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC, gồm các thành phần quy định như sau:
a) Đối với các Sở, Ban, ngành: Thú trưởng cơ quan làm Tổ trưởng, các thành viên gồm: Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng Tổ chức hành chính, Trưởng các phòng chuyên môn và công chức phụ trách công tác CCHC.
b) Đối với UBND cấp huyện: Chủ tịch UBND cấp huyện làm Tổ trưởng, các thành viên gồm: Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng các phòng chuyên môn có liên quan và công chức phụ trách công tác CCHC.
2. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Thực hiện theo Quyết định số 2122/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn Hội đồng thẩm định đánh giá, xác định Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung thành viên thì tham mưu UBND tỉnh kiện toàn Hội đồng cho phù hợp.
3. Thời gian, quy trình đánh giá, thẩm định và công bố Chỉ số CCHC
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị mình, nhập báo cáo giải trình, tài liệu kiểm chứng và các tài liệu có liên quan vào phần mềm Hệ thống cơ sở dữ liệu về CCHC, địa chỉ: www.daknong.cchc.com.vn, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
b) Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh hoàn thành việc đánh giá, thẩm định, trình UBND tỉnh trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
c) Thời gian UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện trước ngày 10 tháng 01 năm sau liền kề năm đánh giá.
Kinh phí triển khai đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
1. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
a) Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh có trách nhiệm đánh giá, thẩm định, phân tích, trình UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện theo đúng trình tự, thời gian được quy định tại Quyết định này.
b) Được thành lập Tổ giúp việc để tham mưu Hội đồng trong việc thẩm định, phân tích, đánh giá Chỉ số CCHC.
c) Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được sử dụng con dấu của Sở Nội vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
a) Thực hiện triển khai Quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; thành lập Tổ tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương; nhập dữ liệu vào phần mềm nêu trên và gửi báo cáo tự đánh giá về Hội đồng thẩm định (qua Sở Nội vụ) theo đúng thời gian quy định.
b) UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa căn cứ Quy định này ban hành Quy định đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã nhằm bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất.
3. Các cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thẩm định. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ đánh giá Chỉ số CCHC cho Hội đồng thẩm định.
4. Giao Sở Nội vụ
a) Chủ trì theo dõi, đôn đốc hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC.
b) Tổ chức tập huấn đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cho cán bộ, công chức, viên chức các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
c) Phối hợp với đơn vị có liên quan nâng cấp, sửa đổi, cập nhật dữ liệu vào phần mềm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC phù hợp với quy định đánh giá.
d) Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC đối với UBND cấp huyện.
đ) Khi có sự thay đổi về nội dung, nhiệm vụ CCHC, Sở Nội vụ kịp thời tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy định đánh giá đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế. Đối với sự thay đổi một số Tiêu chí, Tiêu chí thành phần, chủ động hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây