303994

Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

303994
LawNet .vn

Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 1700/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Ngọc Liêm
Ngày ban hành: 14/08/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1700/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Trần Ngọc Liêm
Ngày ban hành: 14/08/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1700/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 14 tháng 08 năm 2014

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;

Xét đề nghị của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã phường, thị trấn và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND t
nh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, TD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Liêm

 

KẾ HOẠCH

V/V TRIỂN KHAI LUẬT TIẾP CÔNG DÂN VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1700/QĐ- UBND ngày 14 tháng 8 năm 2014 của y ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mc đích:

- Quán triệt, phổ biến, triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Tiếp công dân và Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của Chủ tịch y ban nhân dân các cấp; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị thuộc tỉnh và toàn thcán bộ, công chức, viên chức làm công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác tiếp công dân.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có phẩm chất và năng lực đđáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân của cơ quan quản lý nhà nước.

- Tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, góp phần n định trật tự xã hội tại địa phương.

2. Yêu cầu:

- Xác định nội dung công việc và phân công trách nhiệm của các cấp, các ngành theo chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm công việc được giải quyết đúng thời gian.

- Các cấp, các ngành chủ động phối hợp và thực hiện đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định nêu trong Kế hoạch.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:

1. Nâng cao nhận thức, tăng cường trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và Thủ trưởng cơ quan hành chính Nhà nước trong công tác tiếp công dân:

a) Thực hiện nghiêm chế độ tiếp công dân theo quy định; coi việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên của các cấp, các ngành, Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước.

b) Việc tiếp công dân phải gắn với việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Trong trường hợp có khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài thì Chủ tịch UBND các cấp, Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước phải tiếp dân và có biện pháp chỉ đạo, giải quyết kịp thời, không để phát sinh thành “điểm nóng” phức tạp.

c) Tổ chức quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước về công tác tiếp công dân tới cán bộ công chức nói chung và cán bộ trực tiếp làm công tác tiếp công dân nói riêng. Chủ tịch UBND các cấp, Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước phải quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chế độ cho cán bộ làm công tác tiếp công dân.

2. Kiện toàn tổ chức, hoạt động của cơ quan tiếp công dân:

a) y ban nhân dân tỉnh thành lập Ban tiếp công dân của tỉnh trực thuộc Văn phòng y ban nhân dân cấp tỉnh, có Trụ sở tiếp công dân riêng do một Phó Chánh Văn phòng phụ trách. Ban tiếp công dân có con dấu để phục vụ công tác tiếp công dân.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh thành lập Ban tiếp công dân cấp huyện trực thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, có Trụ sở Tiếp công dân riêng do một Phó Chánh Văn phòng phụ trách. Ban tiếp công dân có con dấu đphục vụ công tác tiếp công dân.

c) Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiếp công dân của ngành mình theo đúng quy định của Luật Tiếp công dân năm 2013 phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng ngành; phải bố trí địa điểm tiếp công dân (có Phòng tiếp công dân riêng) bảo đảm khang trang thuận tiện và các điều kiện làm việc cần thiết khác phục vụ cho việc tiếp công dân.

d) Đối với cấp xã, phường, thị trấn: Việc tiếp công dân của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được thực hiện tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trực tiếp phụ trách công tác tiếp công dân (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí cán bộ thường trực tiếp công dân tại Ủy ban nhân dân cấp xã).

đ) Đơn vị sự nghiệp công lập có liên quan đến việc giải quyết chế độ, chính sách, quyền lợi của công dân, tổ chức phải tổ chức tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm bố trí công chức, viên chức của bộ phận chuyên môn làm nhiệm vụ tiếp công dân.

3. Hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo:

a) Xây dựng Quy chế phối hợp, nội quy, quy chế tiếp công dân theo quy định của Luật Tiếp công dân năm 2013 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

b) Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý phần mềm về tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên phạm vi toàn tỉnh nhằm theo dõi tiến độ thụ lý, giải quyết các vụ việc; đồng thời, phục vụ công tác thống kê, tổng hợp thông tin liên quan đến công tác tiếp dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4. Tăng cường, nâng cao chất lượng cán bộ và chính sách đãi ngộ đối với cán bộ làm công tác tiếp công dân:

a) Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân ở các cấp, các ngành đcó kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu công tác tiếp công dân.

b) Bố trí cán bộ làm công tác tiếp công dân có phẩm chất, đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn, nắm vững chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, am hiểu thực tế, có khả năng vận động thuyết phục quần chúng, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

c) Thực hiện các chính sách đãi ngộ đặc thù đối với cán bộ trực tiếp làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật nhằm khuyến khích, động viên và thu hút cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt về làm công tác tiếp dân.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Phân công trách nhiệm:

1.1. Văn phòng UBND tỉnh:

- Chủ trì phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội & Hội đồng nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh xây dựng dự thảo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp tiếp công dân giữa các cấp các ngành, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh; bnhiệm Trưởng, Phó ban tiếp công dân và bổ sung biên chế nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.

1.2. Thanh tra tỉnh:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch tổ chức triển khai, tuyên truyền phổ biến Luật Tiếp công dân; đồng thời tham mưu kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm liên quan để kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của Luật Tiếp công dân.

- Phối hợp với Sở Nội vụ rà soát mô hình tổ chức bộ máy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức theo quy định của pháp luật. Đồng thời, kiến nghị cấp có thẩm quyền biểu dương, khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tiếp công dân và xử lý đối với tập thể, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh có kế hoạch triển khai hệ thống quản lý phần mềm về tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên phạm vi toàn tỉnh.

1.3. Sở Nội vụ:

Chủ trì phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh, bổ nhiệm Trưởng, Phó ban tiếp công dân và bổ sung biên chế nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh.

1.4. Sở Tài chính:

Đảm bảo kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Nhà nước.

1.5. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố:

Căn cứ điều kiện, tình hình thực tế của ngành, địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể để phổ biến quán triệt, triển khai thực hiện kịp thời, đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả các quy định của Luật Tiếp công dân năm 2013. Định kỳ 6 tháng, năm, có báo cáo cụ thể tình hình, kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để theo dõi, chỉ đạo, tổng hợp báo cáo Thanh tra Chính phủ.

2. Thời gian, tiến độ thực hiện:

Yêu cầu các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các cấp khẩn trương triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Thời gian hoàn thành trước ngày 31/12/2014./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác