Quyết định 17/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 17/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 17/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 17/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Trần Huy Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2024/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 15 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 153/TTr-SNN ngày 14 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ
BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định chi tiết Khoản ó Điều 103 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm kể cả cây hàng năm lưu gốc.
2. Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
3. Cây lâm nghiệp là những loài cây gỗ và lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và trồng phân tán.
4. Nuôi trồng thủy sản là hoạt động của con người đem con giống (tự nhiên hoặc nhân tạo) thả vào môi trường nuôi (ao nuôi hoặc thiết bị nuôi như lồng, bè...) và đối tượng nuôi được sở hữu trong suốt quá trình nuôi.
QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 4. Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
1. Nguyên tắc bồi thường
a) Thực hiện bồi thường cho cây trồng, vật nuôi của chủ sở hữu có tài sản được xác nhận tạo lập trước ngày họp công bố kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Việc thống kê, kiểm đếm, tính toán chi phí bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế: số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng; số lượng, khối lượng trên diện tích có nuôi trồng thủy sản trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm thống kê, kiểm đếm.
2. Đối với cây trồng hàng năm
Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đối với cây trồng đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
3. Đối với cây trồng lâu năm
a) Mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường.
Hoặc mức bồi thường được xác định bằng cách đo đếm diện tích, số lượng thực tế theo tiêu chí phân loại và đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.
b) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư công trình, dự án lập danh mục; xác định khối lượng thiệt hại; khảo sát các chi phí thực tế liên quan tại nơi thực hiện công trình, dự án; lập dự toán xây dựng đơn giá bồi thường; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Đối với cây giống trong bầu: Bồi thường chi phí di chuyển và tỷ lệ thiệt hại do di chuyển đối với cây giống gieo ươm dưới 18 tháng tuổi; cây ghép dưới 24 tháng tuổi. Diện tích vườn ươm đó phải được công nhận là vườn ươm theo quy định của pháp luật. Đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quy định này.
d) Đối với các cây lâm nghiệp tái sinh chồi sau khai thác được mọc lên từ một gốc chỉ áp dụng đơn giá bồi thường cho một cây.
đ) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
4. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà không thể di chuyển: Mức bồi thường thiệt hại thực tế tính bằng khối lượng thực tế và đơn giá được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy định này.
b) Đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản: Chủ sở hữu phải có hồ sơ chứng minh đủ điều kiện sản xuất giống theo quy định của pháp luật hiện hành. Mức bồi thường tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quy định này.
c) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất có thể di chuyển được, hoặc bắt buộc phải di chuyển đi nơi khác: Cá bố mẹ, Ba ba sinh sản (không thuộc trường hợp được bồi thường tại điểm a Khoản 4 Điều này) thì được bồi thường chi phí di chuyển và tỷ lệ thiệt hại thực tế do di chuyển. Mức bồi thường tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quy định này.
a) Đối với những loại cây trồng, vật nuôi trên đất bị thu hồi không có trong danh mục đơn giá tại Quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư vận dụng đơn giá của loại tương đương trong các Phụ lục của Quy định này để áp dụng.
b) Trường hợp không có loại cây trồng, vật nuôi tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư công trình, dự án lập danh mục; xác định khối lượng thiệt hại báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng văn bản để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng đơn giá bồi thường, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Các loại cây trồng, vật nuôi đã kiểm kê trên diện tích đất bị thu hồi phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng thì mới được chặt hạ, di chuyển. Trong trường hợp để đảm bảo tiến độ thi công công trình, dự án cần phải bàn giao mặt bằng hoặc chủ sở hữu tài sản có nhu cầu di chuyển, thu hồi tài sản trước khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi phải báo cáo cơ quan liên quan thẩm định để kiểm tra hồ sơ, thực tế (nếu cần) trước khi chặt hạ, di chuyển tài sản.
d) Đối với các hạng mục phụ trợ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng tính toán giá trị thực tế vào chi phí bồi thường để bồi thường cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất.
đ) Các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất thì thực hiện theo Điều 105 Luật Đất đai năm 2024.
e) Đối với các loại cây trồng trên diện tích đất lúa đã thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định của pháp luật thì được bồi thường theo Quy định này.
Điều 6. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
1. Phụ lục I: Đơn giá bồi thường cây hàng năm.
2. Phụ lục II: Đơn giá bồi thường cây lâu năm không phải cây lấy gỗ.
3. Phụ lục III: Đơn giá bồi thường cây lâu năm lấy gỗ và cây lâm sản ngoài gỗ.
4. Phụ lục IV: Đơn giá bồi thường cây hoa, cây cảnh, cây dược liệu.
5. Phụ lục V: Đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản.
6. Phụ lục VI: Đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản giống.
7. Phụ lục VII: Đơn giá bồi thường di chuyển vật nuôi là thủy sản.
8. Phụ lục VIII: Đơn giá bồi thường di chuyển cây giống trong bầu.
9. Trong quá trình thực hiện bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất nếu có sự biến động về giá tăng/giảm từ 20% trở lên so với mức giá bồi thường của loại cây trồng, vật nuôi được quy định tại Quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư công trình, dự án lập danh mục đề xuất, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng văn bản để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng đơn giá bồi thường, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan giải quyết các vướng mắc liên quan đến bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này và phối hợp giải quyết các vướng mắc liên quan đến bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này.
b) Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi và thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo đúng các quy định của pháp luật.
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân về các nội dung có liên quan đến việc giải phóng mặt bằng các công trình, dự án khi Nhà nước thu hồi đất.
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện công tác kiểm kê đối với các loại cây trồng, vật nuôi trên đất bị thu hồi thuộc phạm vi thực hiện công trình, dự án; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, sự phù hợp của số liệu kiểm kê tại thời điểm kiểm kê.
5. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
1. Đối với các công trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
2. Đối với các công trình, dự án chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường tại thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quy định này./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Cây sắn củ |
Đồng/cây |
6.000 |
2 |
Dứa |
Đồng/khóm |
10.000 |
3 |
Mía |
Đồng/khóm |
12.000 |
4 |
Chuối |
Đồng/khóm |
90,000 |
5 |
Sắn dây |
Đồng/gốc |
30.000 |
6 |
Khoai các loại, củ đậu, củ từ, đao, dong riềng |
Đồng/m2 |
8.000 |
7 |
Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ |
Đồng/khóm |
40.000 |
8 |
Trầu không |
Đồng/khóm |
80.000 |
9 |
Lạc |
Đồng/m2 |
8.000 |
10 |
Vừng |
Đồng/m2 |
9.000 |
11 |
Lúa nước |
Đồng/m2 |
5.100 |
12 |
Lúa nương |
Đồng/m2 |
3.300 |
13 |
Ngô |
Đồng/m2 |
4.200 |
14 |
Rau lấy lá (rau muống, cải các loại, mùng tơi...) |
Đồng/m2 |
13.000 |
15 |
Rau họ đậu (đậu đũa, đậu cove, đậu hà lan...) |
Đồng/m2 |
11.000 |
16 |
Rau lấy quả (dưa chuột, bí xanh, bầu, mướp....) |
Đồng/m2 |
22.000 |
17 |
Rau lấy củ, rễ, hoặc thân (su hào, cà rốt, củ cải...) |
Đồng/m2 |
20.000 |
18 |
Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi khác |
Đồng/m2 |
10.000 |
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM KHÔNG PHẢI CÂY LẤY GỖ
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Loại cây (Sản lượng, quy cách, chất lượng) |
Đơn vị tính |
Phân loại |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Cây vải ta |
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m |
Cây |
A |
770.000 |
3m < Đường kính tán ≤ 4m |
Cây |
B |
567.000 |
|
2m ≤ Đường kính tán ≤ 3m |
Cây |
C |
380.000 |
|
1m < Đường kính tán < 2m |
Cây |
D |
162.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm |
Cây |
Đ |
68.000 |
|
2 |
Cây vải thiều, vải u Hồng, u Thâm, u Trứng |
|
|
|
|
Đường kính tán > 6m |
Cây |
A |
2.310.000 |
5m < Đường kính tán ≤ 6m |
Cây |
B |
1.960.000 |
|
4m < Đường kính tán ≤ 5m |
Cây |
C |
1.610.000 |
|
3m < Đường kính tán ≤ 4m |
Cây |
D |
1.085.000 |
|
2m < Đường kính tán ≤ 3m |
Cây |
Đ |
735.000 |
|
1m < Đường kính tán ≤ 2m |
Cây |
E |
210.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
G |
110.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
H |
68.000 |
|
3 |
Táo, mơ, mận, móc thép |
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m |
Cây |
A |
584.000 |
3m < Đường kính tán ≤ 4m |
Cây |
B |
512.000 |
|
2m < Đường kính tán ≤ 3m |
Cây |
C |
444.000 |
|
1m < Đường kính tán ≤ 2m |
Cây |
D |
225.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
E |
97.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
G |
82.000 |
|
4 |
Lê, đào, na, lựu |
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m |
Cây |
A |
827.000 |
3m < Đường kính tán ≤ 4m |
Cây |
B |
767.000 |
|
2m < Đường kính tán ≤ 3m |
Cây |
C |
490.000 |
|
1m < Đường kính tán ≤ 2 m |
Cây |
D |
252.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
E |
90.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
G |
69.000 |
|
5 |
Nhãn |
|
|
|
|
Đường kính tán > 4,5m |
Cây |
A |
1.934.000 |
3,5m < Đường kính tán ≤ 4,5m |
Cây |
B |
1.688.000 |
|
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m |
Cây |
C |
1.373.000 |
|
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5m |
Cây |
D |
428.000 |
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m |
Cây |
Đ |
236.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
E |
84.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
G |
63.000 |
|
6 |
Hồng các loại |
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m |
Cây |
A |
1.011.000 |
3,5m < Đường kính tán ≤ 4m |
Cây |
B |
771.000 |
|
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m |
Cây |
C |
651.000 |
|
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m |
Cây |
D |
351.000 |
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m |
Cây |
Đ |
171.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
E |
100.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
G |
47.000 |
|
7 |
Mít |
|
|
|
|
Đường kính gốc ≥ 30 cm |
Cây |
A |
1.131.000 |
25 cm < Đường kính gốc < 30cm |
Cây |
B |
707.000 |
|
15cm < Đường kính gốc ≤ 25cm |
Cây |
C |
557.000 |
|
10cm < Đường kính gốc ≤ 15cm |
Cây |
D |
382.000 |
|
5cm ≤ Đường kính gốc ≤ 10cm |
Cây |
Đ |
232.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
E |
95.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
G |
74.000 |
|
8 |
Vú sữa |
|
|
|
|
Đường kính gốc ≥ 30 cm |
Cây |
A |
464.000 |
20cm ≤ Đường kính gốc < 30cm |
Cây |
B |
364.000 |
|
10 cm < Đường kính gốc < 20cm |
Cây |
C |
191.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm |
Cây |
D |
114.000 |
|
9 |
Thị, trứng gà, bơ, chay, khế, nhót |
|
|
|
|
Đường kính gốc ≥ 30 cm |
Cây |
A |
342.000 |
Đường kính gốc < 30cm |
Cây |
B |
322.000 |
|
Cây trồng 3 năm tuổi (sắp bói, mới bói) |
Cây |
C |
200.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm |
Cây |
D |
96.000 |
|
10 |
Ổi, dâu da, roi |
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m |
Cây |
A |
551.000 |
3m < Đường kính tán ≤ 4m |
Cây |
B |
423.000 |
|
2m < Đường kính tán ≤ 3m |
Cây |
C |
353.000 |
|
1m < Đường kính tán ≤ 2 m |
Cây |
D |
176.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
Đ |
84.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
E |
60.000 |
|
11 |
Xoài, muỗm, quéo |
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m |
Cây |
A |
692.000 |
3m < Đường kính tán ≤ 4m |
Cây |
B |
548.000 |
|
2m < Đường kính tán ≤ 3m |
Cây |
C |
340.000 |
|
1m < Đường kính tán ≤ 2 m |
Cây |
D |
180.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
Đ |
80.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
E |
64.000 |
|
12 |
Cam, quýt các loại |
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m (hoặc Đường kính gốc ≥ 20 cm) |
Cây |
A |
910.000 |
3,5m < Đường kính tán ≤ 4m (hoặc 15 cm ≤ Đường kính gốc < 20 cm) |
Cây |
B |
674.000 |
|
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m (hoặc 10 cm ≤ Đường kính gốc < 15 cm) |
Cây |
C |
457.000 |
|
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m (hoặc 5 cm ≤ Đường kính gốc < 10 cm) |
Cây |
D |
374.000 |
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m (hoặc 3 cm < Đường kính gốc < 5cm) |
Cây |
Đ |
174.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
E |
82.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
G |
48.000 |
|
13 |
Chanh, quất, quất hồng bì |
|
|
|
|
Đường kính tán > 3m |
Cây |
A |
268.000 |
2m ≤ Đường kính tán ≤ 3m |
Cây |
B |
211.000 |
|
1m < Đường kính tán < 2m |
Cây |
C |
194.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
D |
58.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
Đ |
42.000 |
|
14 |
Đu đủ |
|
|
|
|
Đường kính gốc ≥ 30cm |
Cây |
A |
413.000 |
10 cm < Đường kính gốc ≤ 30 cm |
Cây |
B |
313.000 |
|
5 cm < Đường kính gốc ≤ 10 cm |
Cây |
C |
158.000 |
|
Mới trồng |
Cây |
D |
58.000 |
|
15 |
Bưởi, bòng, phật thủ |
|
|
|
|
Đường kính tán > 4 m |
Cây |
A |
1.163.000 |
3,5m < Đường kính tán ≤ 4 m |
Cây |
B |
938.000 |
|
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5 m |
Cây |
C |
788.000 |
|
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m |
Cây |
D |
398.000 |
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5 m |
Cây |
Đ |
188.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
E |
88.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
G |
60.000 |
|
16 |
Bưởi đặc sản Đại Minh (đơn giá áp dụng cho thị trấn Thác Bà, xã Đại Minh, xã Hán Đà của huyện Yên Bình) |
|
|
|
|
Đường kính tán > 5m |
Cây |
A |
3.508.000 |
4m < Đường kính tán ≤ 5m |
Cây |
B |
2.085.000 |
|
3,5m < Đường kính tán ≤ 4m |
Cây |
C |
1.494.000 |
|
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m |
Cây |
D |
910.000 |
|
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m |
Cây |
Đ |
469.000 |
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m |
Cây |
E |
258.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép |
Cây |
G |
110.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt, tự ươm giống |
Cây |
H |
78.000 |
|
17 |
Dâu ăn quả, lấy lá |
|
|
|
|
Đường kính gốc trên 2 cm |
Cây |
A |
28.800 |
1 cm < Đường kính gốc ≤ 2 cm |
Cây |
B |
20.600 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm |
Cây |
C |
10.600 |
|
18 |
Cà phê |
|
|
|
|
Đường kính tán > 3 m |
Cây |
A |
86.000 |
Đường kính tán ≤ 3m |
Cây |
B |
56.000 |
|
Cây trồng 3 năm tuổi (sắp bói, mới bói) |
Cây |
C |
31.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm |
Cây |
D |
28.000 |
|
19 |
Dừa |
|
|
|
|
> 20 quả hoặc cây cao > 5 m |
Cây |
A |
520.000 |
≤ 20 quả hoặc cây cao ≤ 5 m |
Cây |
B |
470.000 |
|
Sắp bói, mới bói (cây 6 - 7 năm tuổi) |
Cây |
C |
319.000 |
|
Cây trồng 2 - 5 năm |
Cây |
D |
270.000 |
|
Mới trồng |
Cây |
Đ |
115.000 |
|
20 |
Cau |
|
|
|
|
> 15 kg quả hoặc cây cao > 5m |
Cây |
A |
397.000 |
≤ 15 kg quả hoặc cây cao ≤ 5m |
Cây |
B |
317.000 |
|
Cây trồng 3 năm tuổi (sắp bói, mới bói) |
Cây |
C |
77.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm |
Cây |
D |
36.000 |
|
21 |
Chè các loại |
|
|
|
|
Sản lượng > 8 tấn/ha/năm (hoặc Đường kính tán >1m) |
m2 |
A |
23.800 |
|
Sản lượng từ 5 tấn - 8 tấn/ha/năm (hoặc 0,7m ≤ Đường lánh tán ≤ 1m) |
m2 |
B |
17.500 |
|
Sản lượng < 5 tấn/ha/năm (hoặc 0,5m ≤ Đường kính tán < 0,7 m) |
m2 |
C |
15.400 |
|
Mới trồng 2 - 3 năm (hoặc Đường kính tán < 0,5m) |
m2 |
D |
11.600 |
|
Mới trồng 1 năm |
m2 |
Đ |
7.900 |
|
(Đối với giống chè Bát Tiên, Kim Tuyên và Phúc Vân Tiên, chè Shan giâm cành mật độ cao được nhân thêm hệ số 1,3 lần đơn giá này) |
|||
22 |
Chè tuyết Shan vùng cao |
|
|
|
|
Cây cổ thụ (đường kính gốc > 30cm) |
Cây |
A |
2.421.000 |
|
Cây cổ thụ (20 cm < đường kính gốc ≤ 30 cm) |
Cây |
B |
1.921.000 |
|
Sản lượng từ 30 kg/cây/năm (Đường kính tán ≥ 3m) |
Cây |
C |
661.000 |
|
Sản lượng < 30kg/cây/năm (Đường kính tán < 3m) |
Cây |
D |
461.000 |
|
Cây trồng 5 năm |
Cây |
Đ |
217.000 |
|
Cây trồng 3 - 5 năm |
Cây |
E |
141.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm |
Cây |
G |
12.800 |
23 |
Sơn ta |
|
|
|
|
Cây trồng > 5 năm (hoặc Đường kính tán ≥ 3m) |
Cây |
A |
195.000 |
|
Cây trồng 3 - 5 năm (hoặc Đường kính tán < 3m) |
Cây |
B |
182.000 |
|
Mới trồng 1 - 2 năm |
Cây |
C |
41.000 |
24 |
Cây Thanh long |
|
|
|
|
Đang có quả hoặc đã cho thu hoạch |
khóm |
A |
268.000 |
|
Cây trồng cao ≥ 1m, chưa có quả |
khóm |
B |
180.000 |
|
Cây trồng 50cm ≤ cao < 1m, chưa có quả |
khóm |
C |
124.000 |
|
Cây mới trồng dưới 1 năm |
khóm |
D |
83.000 |
25 |
Cây Chùm ngây |
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm |
cây |
A |
84.000 |
|
Cây có 5 cm ≤ đường kính gốc < 10cm |
cây |
B |
74.000 |
|
Cây có 2cm ≤ đường kính gốc < 5 cm |
cây |
C |
51.000 |
|
Cây mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm) |
cây |
D |
33.000 |
Ghi chú:
- Xác định đường kính gốc đối với cây trồng bằng hạt hoặc chiết cành: Đường kính gốc được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu cây không có rễ nổi thì đường kính gốc được đo sát mặt đất.
- Xác định đường kính gốc đối với cây trồng bằng phương pháp ghép cành: Đường kính gốc của cây được đo cách mặt đất 15 cm.
- Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại (đo cách mặt đất 15 cm).
- Đường kính tán: Được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM LẤY GỖ VÀ CÂY LÂM SẢN
NGOÀI GỖ
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Loại cây (Sản lượng, quy cách, chất lượng) |
Đơn vị tính |
Phân loại |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Cây Tre, Mai, Diễn, Luồng, Vầu, Hóp |
|
|
|
- |
Cây trên 2 năm tuổi, đủ tuổi khai thác: |
|
|
|
|
Có Dgốc ≥ 8cm |
đồng/cây |
A |
37.000 |
Có 6cm ≤ Dgốc < 8cm |
đồng/cây |
B |
26.000 |
|
Có Dgốc < 6cm |
đồng/cây |
C |
19.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 - 2 năm (có Dgốc ≥ 6cm) |
đồng/cây |
D |
62.000 |
- |
Cây trồng đến dưới 1 năm tuổi (có 2cm ≤ Dgốc < 6cm) sinh trưởng phát triển tốt, có bộ rễ ổn định |
đồng/cây |
Đ |
39.000 |
2 |
Cây tre Bát độ |
|
|
|
|
Khóm từ 3 năm trở lên, cho măng ổn định (có 3 cây/khóm trở lên) |
đồng/khóm |
A |
255.000 |
Khóm trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm đã cho măng (có từ 2 - 3 cây/khóm) |
đồng/khóm |
B |
182.000 |
|
Cây mới trồng từ 1 - 2 năm (Dgốc ≥ 6cm) |
đồng/cây |
C |
74.000 |
|
Cây trồng dưới 1 năm (1,5cm ≤ Dgốc < 6cm) sinh trưởng phát triển tốt, có bộ rễ ổn định |
đồng/cây |
D |
48.000 |
|
3 |
Cây song, mây |
|
|
|
|
Khóm trồng từ 3 năm trở lên, trong khóm có cây dài trên 3m |
đồng/khóm |
A |
52.000 |
Khóm trồng năm từ 1 đến dưới 3 năm, trong khóm có cây dài từ 2 - 3m |
đồng/khóm |
B |
45.000 |
|
Khóm mới trồng dưới 1 năm, chưa ra nhánh |
đồng/khóm |
C |
29.000 |
|
4 |
Nứa các loại |
|
|
|
|
Cây có Dgốc ≥ 6cm |
Cây |
A |
6.900 |
Cây có 4 cm ≤ Dgốc < 6cm |
Cây |
B |
3.200 |
|
Cây có 3cm ≤ Dgốc < 4cm |
Cây |
C |
1.800 |
|
Cây có 2cm ≤ Dgốc < 3cm |
Cây |
D |
1.300 |
|
Cây non |
Cây |
Đ |
3.300 |
|
5 |
Cây quế |
|
|
|
- |
Cây trồng từ 10 năm tuổi trở lên, có: |
|
|
|
|
D1.3 ≥ 36cm |
Đồng/cây |
A |
159.000 |
31cm ≤ D1.3 < 36cm |
Đồng/cây |
B |
115.000 |
|
26cm ≤ D1.3 < 31cm |
Đồng/cây |
C |
80.000 |
|
21cm ≤ D1.3 < 26cm |
Đồng/cây |
D |
52.000 |
|
16cm ≤ D1.3 < 21cm |
Đồng/cây |
Đ |
29.000 |
|
- |
Cây trồng từ 5 - 10 năm tuổi (7cm ≤ D1.3 < 16cm) |
đồng/cây |
E |
196.000 |
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 5 năm (2cm ≤ Dgốc ≤ 6cm) |
đồng/cây |
G |
90.000 |
- |
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
đồng/cây |
H |
20.000 |
6 |
Cây Sơn tra |
|
|
|
|
Cây trồng từ năm thứ 8 đã cho thu hoạch 3 năm trở lên (có D1,3 ≥ 12cm) |
đồng/cây |
A |
740.000 |
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 8 năm đã cho thu hoạch từ 1 - 3 năm (7cm ≤ D1.3 < 12cm) |
đồng/cây |
B |
185.000 |
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 5 năm (2cm ≤ Dgốc < 7cm) |
đồng/cây |
C |
56.000 |
|
Cây trồng dưới 1 năm (Dgốc < 2cm) |
đồng/cây |
D |
22.000 |
|
7 |
Cây Gió Bầu/Trầm hương |
|
|
|
|
Cây trồng từ 8 năm trở lên (có D1.3 ≥ 20cm) hỗ trợ công khai thác; nếu cây đã có trầm thì căn cứ thực tế, lập phương án riêng |
đồng/cây |
A |
93.000 |
Cây trồng từ 7 - 8 năm (15cm ≤ D1.3 < 20cm) hỗ trợ công khai thác |
đồng/cây |
B |
52.000 |
|
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 7 năm (9cm ≤ D1.3 < 15cm) |
đồng/cây |
C |
87.000 |
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 5 năm (2cm ≤ Dgốc < 8cm) |
đồng/cây |
D |
76.000 |
|
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
đồng/cây |
Đ |
42.000 |
|
8 |
Cây Trám đen, Trám trắng |
|
|
|
|
Cây trồng trên 10 năm tuổi, cho thu hoạch ổn định (D1.3 ≥ 20 cm) |
đồng/cây |
A |
606.000 |
Cây trồng trên 8 năm tuổi, cho thu hoạch từ 1 - 3 năm (15cm ≤ D1.3 < 20cm) |
đồng/cây |
B |
439.000 |
|
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 8 năm (10cm ≤ D1.3 < 15cm) |
đồng/cây |
C |
128.000 |
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 5 năm (2cm ≤ Dgốc < 9cm) |
dong/cây |
D |
63.000 |
|
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
đồng/cây |
Đ |
30.000 |
|
9 |
Cây Trẩu |
|
|
|
|
Cây trồng cho thu hoạch từ 3 năm trở lên (D1.3 ≥ 20cm) |
đồng/cây |
A |
238.000 |
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 - 3 năm (15cm ≤ D1.3 < 10cm) |
đồng/cây |
B |
151.000 |
|
Cây trồng từ 4 năm đến dưới ố năm (8cm ≤ D1.3 < 15cm) |
đồng/cây |
C |
67.000 |
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm (2cm ≤ Dgốc < 8cm) |
đồng/cây |
D |
53.000 |
|
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
đồng/cây |
Đ |
23.000 |
|
10 |
Cây Sấu |
|
|
|
|
Cây trồng trên 10 năm tuổi, cho thu hoạch ổn định (D1.3 ≥ 20cm) |
đồng/cây |
A |
648.000 |
Cây trồng từ 8 - 10 năm tuổi, cho thu hoạch từ 1 - 3 năm (15cm ≤ D1.3 < 20cm) |
đồng/cây |
B |
400.000 |
|
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 8 năm (10cm ≤ D1.3 < 15cm) |
đồng/cây |
C |
118.000 |
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 5 năm (2cm ≤ Dgốc < 9cm) |
đồng/cây |
D |
65.000 |
|
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
đồng/cây |
Đ |
32.000 |
|
11 |
Cây Dổi hạt |
|
|
|
|
Cây trồng trên 10 năm tuổi, cho thu hoạch ổn định (có D1.3 ≥ 20cm) |
đồng/cây |
A |
1.411.000 |
Cây trồng 10 năm tuổi, cho thu hoạch 03 năm (19cm ≤ D1.3 < 20cm) |
đồng/cây |
B |
907.000 |
|
Cây trồng 9 năm tuổi, cho thu hoạch 02 năm (17cm ≤ D1.3 < 19cm) |
đồng/cây |
C |
608.000 |
|
Cây trồng 8 năm tuổi, cho thu hoạch 01 năm (15cm ≤ D1.3 < 17cm) |
đồng/cây |
D |
356.000 |
|
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 8 năm (13cm ≤ D1.3 < 15 cm) |
đồng/cây |
Đ |
78.000 |
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 5 năm (2cm ≤ Dgốc ≤ 9cm) |
đồng/cây |
E |
67.000 |
|
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
đồng/cây |
G |
33.000 |
|
12 |
Cây Keo, Mỡ, Xoan |
|
|
|
- |
Cây trồng từ 7 năm trở lên, có: |
|
|
|
|
D1.3 ≥ 41cm |
Đồng/cây |
A |
212.000 |
35 cm ≤ D1.3 < 41cm |
Đồng/cây |
B |
159.000 |
|
30cm ≤ D1.3 < 35cm |
Đồng/cây |
C |
115.000 |
|
25cm ≤ D1.3 < 30cm |
Đồng/cây |
D |
80.000 |
|
20cm ≤ D1.3 < 25cm |
Đồng/cây |
Đ |
52.000 |
|
15cm ≤ D1.3 <20cm |
Đồng/cây |
E |
30.000 |
|
- |
Cây trồng từ 4 - 6 năm (7cm ≤ D1.3 < 15cm) |
Đồng/cây |
G |
66.000 |
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm (2cm ≤ Dgốc ≤ 6cm) |
Đồng/cây |
H |
51.000 |
- |
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
Đồng/cây |
I |
22.000 |
13 |
Cây Bạch đàn |
|
|
|
- |
Cây trồng từ 7 năm trở lên, có: |
|
|
|
|
D1.3 ≥ 36cm |
Đồng/cây |
A |
159.000 |
31cm ≤ D1.3 < 36cm |
Đồng/cây |
B |
115.000 |
|
26cm ≤ D1.3 < 31cm |
Đồng/cây |
C |
80.000 |
|
21cm ≤ D1.3 < 26cm |
Đồng/cây |
D |
52.000 |
|
16cm ≤ D1.3 < 21cm |
Đồng/cây |
Đ |
30.000 |
|
- |
Cây trồng từ 4 - 6 năm (8cm ≤ D1.3 < 16cm) |
Đồng/cây |
E |
68.000 |
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm (2cm ≤ Dgốc ≤ 7cm) |
Đồng/cây |
G |
53.000 |
- |
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
Đồng/cây |
H |
24.000 |
14 |
Cây Bồ đề |
|
|
|
- |
Cây trồng từ 7 năm trở lên, có: |
|
|
|
|
D1.3 ≥ 36cm |
Đồng/cây |
A |
159.000 |
31cm ≤ D1.3 < 36cm |
Đồng/cây |
B |
115.000 |
|
26cm ≤ D1.3 < 31cm |
Đồng/cây |
C |
80.000 |
|
21cm ≤ D1.3 < 26cm |
Đồng/cây |
D |
52.000 |
|
16cm ≤ D1.3 < 21cm |
Đồng/cây |
Đ |
30.000 |
|
- |
Cây trồng từ 4 - 6 năm (8cm ≤ D1.3 < 16cm) |
Đồng/cây |
E |
60.000 |
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm (2cm ≤ Dgốc ≤ 7cm) |
Đồng/cây |
G |
46.000 |
- |
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
Đồng/cây |
H |
19.000 |
15 |
Cây Thông, Sa mộc, Vối thuốc, Tô hạp |
|
|
|
- |
Cây trồng từ 15 năm trở lên, có: |
|
|
|
|
D1.3 ≥ 50cm |
Đồng/cây |
A |
348.000 |
46cm ≤ D1.3 < 50cm |
Đồng/cây |
B |
274.000 |
|
41cm ≤ D1.3 < 46cm |
Đồng/cây |
c |
212.000 |
|
36cm ≤ D1.3 < 41cm |
Đồng/cây |
D |
159.000 |
|
31cm ≤ D1.3 < 36cm |
Đồng/cây |
Đ |
115.000 |
|
26cm ≤ D1.3 < 31cm |
Đồng/cây |
E |
80.000 |
|
21cm ≤ D1.3 < 26cm |
Đồng/cây |
G |
52.000 |
|
- |
Cây trồng từ 10 năm đến dưới 15 năm(15cm ≤ D1.3 < 21cm) |
Đồng/cây |
H |
77.000 |
- |
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 10 năm (9cm ≤ D1.3 < 15cm) |
Đồng/cây |
I |
69.000 |
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 5 năm (2cm ≤ Dgốc ≤ 8cm) |
Đồng/cây |
K |
56.000 |
- |
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
Đồng/cây |
L |
22.000 |
16 |
Cây Pơ mu, Re hương |
|
|
|
- |
Cây trồng từ 15 năm trở lên, có: |
|
|
|
|
Cây có D1.3 > 50cm trở lên |
Đồng/cây |
A |
348.000 |
46cm ≤ D1.3 < 50cm |
Đồng/cây |
B |
274.000 |
|
41 cm ≤ D1.3 < 46cm |
Đồng/cây |
C |
212.000 |
|
36cm ≤ D1.3 < 41cm |
Đồng/cây |
D |
159.000 |
|
31cm ≤ D1.3 < 36cm |
Đồng/cây |
Đ |
115.000 |
|
26cm ≤ D1.3 < 31cm |
Đồng/cây |
E |
80.000 |
|
21cm ≤ D1.3 < 26cm |
Đồng/cây |
G |
52.000 |
|
- |
Cây trồng từ 10 năm đến dưới 15 năm (16cm ≤ D1.3 < 21cm) |
Đồng/cây |
H |
84.000 |
- |
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 10 năm (9cm ≤ D1.3 < 16cm) |
Đồng/cây |
I |
77.000 |
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 5 năm (2cm ≤ Dgốc < 9cm)) |
Đồng/cây |
K |
65.000 |
- |
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
Đồng/cây |
L |
30.000 |
17 |
Cây Sưa (Trắc thối) |
|
|
|
- |
Cây trồng từ 10 năm trở lên, có: |
|
|
|
|
D1.3 ≥ 50cm |
Đồng/cây |
A |
348.000 |
46cm ≤ D1.3 < 50cm |
Đồng/cây |
B |
274.000 |
|
41cm ≤ D1.3 < 46cm |
Đồng/cây |
C |
212.000 |
|
36cm ≤ D1.3 < 41cm |
Đồng/cây |
D |
159.000 |
|
31cm ≤ D1.3 < 36cm |
Đồng/cây |
Đ |
115.000 |
|
26cm ≤ D1.3 < 31cm |
Đồng/cây |
E |
80.000 |
|
21cm ≤ D1.3 < 26cm |
Đồng/cây |
G |
52.000 |
|
16cm ≤ D1.3 < 21cm |
Đồng/cây |
H |
30.000 |
|
- |
Cây trồng từ 6 năm đến dưới 10 năm (11cm ≤ D1.3 < 16cm) |
Đồng/cây |
I |
91.000 |
- |
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 6 năm (7cm ≤ D1.3 < 11 cm) |
Đồng/cây |
K |
86.000 |
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm (2cm ≤ Dgốc ≤ 6cm) |
Đồng/cây |
L |
67.000 |
- |
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
Đồng/cây |
N |
29.000 |
18 |
Cây Lát hoa |
|
|
|
- |
Cây trồng từ 10 năm trở lên, có: |
|
|
|
|
D1.3 ≥ 50cm |
Đồng/cây |
A |
348.000 |
|
46cm ≤ D1.3 < 50cm |
Đồng/cây |
B |
274.000 |
|
41cm ≤ D1.3 < 46cm |
Đồng/cây |
C |
212.000 |
|
36cm ≤ D1.3 < 41cm |
Đồng/cây |
D |
159.000 |
|
31cm ≤ D1.3 < 36cm |
Đồng/cây |
Đ |
115.000 |
|
26cm ≤ D1.3 < 31cm |
Đồng/cây |
E |
80.000 |
|
21cm ≤ D1.3 < 26cm |
Đồng/cây |
G |
52.000 |
|
16cm ≤ D1.3 < 21cm |
Đồng/cây |
H |
30.000 |
- |
Cây trồng từ 6 năm đến dưới 10 năm (11cm ≤ D1.3 < 16cm) |
Đồng/cây |
I |
83.000 |
- |
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 6 năm (8cm ≤ D1.3 < 11 cm) |
Đồng/cây |
K |
78.000 |
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm (2cm ≤ Dgốc ≤ 6cm) |
Đồng/cây |
L |
62.000 |
- |
Cây trồng dưới 01 năm (Dgốc < 2cm) |
Đồng/cây |
M |
29.000 |
19 |
Cây cọ |
|
|
|
|
Cây cao ≥ 8m |
Cây |
A |
130.000 |
|
Cây cao < 8m |
Cây |
B |
80.000 |
|
Dưới 5 tuổi, cao dưới 2,5 m |
Cây |
C |
50.000 |
|
Mới trồng 1-2 năm |
Cây |
D |
20.000 |
Ghi chú:
- Dgốc: là đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân cây sát mặt đất.
- D1,3: là đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân cây cách mặt đất 1,3m.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY DƯỢC LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Loại cây (Sản lượng, quy cách, chất lượng) |
Đơn vị tính |
Phân loại |
Đơn giá (đồng) |
I |
Cây hoa, cây cảnh |
|
|
|
1 |
Cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất |
|
|
|
- |
Loại thân gỗ, trồng đơn lẻ: |
|
|
|
|
Cây có Đường kính gốc ≥ 20 cm |
cây |
A |
1.120.000 |
10 cm ≤ Đường kính gốc < 20 cm |
cây |
B |
580.000 |
|
5 cm ≤ Đường kính gốc < 10 cm |
cây |
C |
170.000 |
|
2 cm ≤ Đường kính gốc < 5 cm |
cây |
D |
65.000 |
|
Cây có Đường kính gốc < 2 cm |
cây |
Đ |
30.000 |
|
- |
Loại thân mềm, dây leo, cây họ thân thảo, khóm, bụi: |
|
|
|
|
Đường kính cây hoặc khóm ≥ 20 cm |
m2 |
A |
65.000 |
Đường kính cây hoặc khóm < 20 cm |
m2 |
B |
39.000 |
|
Mới trồng dưới 1 năm tuổi |
m2 |
C |
17.000 |
|
2 |
Cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu |
|
|
|
|
Chậu có đường kính > 1m |
Chậu |
A |
39.000 |
Chậu có 0,5 m < đường kính ≤ 1m |
Chậu |
B |
26.000 |
|
Chậu có đường kính ≤ 0,5 m |
Chậu |
C |
13.000 |
|
3 |
Cây hoa hồng |
|
|
|
|
Cây đang có nụ, cho thu hoạch (cây từ 3 năm tuổi trở lên, mỗi cây có 2 bông/lần) |
m2 |
A |
93.200 |
Cây đang có nụ, cho thu hoạch (cây từ 2 năm tuổi, mỗi cây có 2 bông/lần) |
m2 |
B |
60.800 |
|
Cây chưa cho thu hoạch |
m2 |
C |
28.300 |
|
Cây mới trồng (chưa bén rễ, hồi xanh, chưa mọc mầm mới) |
m2 |
D |
26.200 |
|
4 |
Cây hoa cúc |
|
|
|
|
Cây đang có nụ, cho thu hoạch |
m2 |
A |
62.400 |
Cây chưa cho thu hoạch |
m2 |
B |
22.400 |
|
Cây mới trồng (chưa bén rễ, hồi xanh, chưa mọc mầm mới) |
m2 |
C |
20.800 |
|
5 |
Cây hoa đồng tiền |
|
|
|
|
Cây đang có nụ, cho thu hoạch |
m2 |
A |
36.900 |
Cây chưa cho thu hoạch |
m2 |
B |
6.900 |
|
Cây mới trồng (chưa bén rễ, hồi xanh, chưa mọc mầm mới) |
m2 |
C |
5.800 |
|
6 |
Cây hoa Lay ơn |
|
|
|
|
Cây đang có nụ, cho thu hoạch |
m2 |
A |
74.000 |
Cây chưa cho thu hoạch |
m2 |
B |
26.000 |
|
Cây mới trồng (chưa bén rễ, hồi xanh, mầm < 10cm) |
m2 |
C |
24.900 |
|
7 |
Cây hoa Loa kèn |
|
|
|
|
Cây đang có nụ, cho thu hoạch |
m2 |
A |
91.300 |
Cây chưa cho thu hoạch |
m2 |
B |
21.300 |
|
Cây mới trồng (chưa bén rễ, hồi xanh, mầm < 10cm) |
m2 |
C |
18.800 |
|
8 |
Cây hoa Thược dược |
|
|
|
|
Cây đang có nụ, cho thu hoạch |
m2 |
A |
65.800 |
Cây chưa cho thu hoạch |
m2 |
B |
5.800 |
|
Cây mới trồng (chưa bén rễ, hồi xanh, mầm < 5cm) |
m2 |
C |
3.700 |
|
9 |
Cây trồng làm hàng rào (xương rồng, ô rô, râm bụt,...) |
|
|
|
|
Loại xanh tốt |
m |
A |
19.500 |
Loại mới trồng dưới 1 năm |
m |
B |
13.000 |
|
10 |
Cây trứng cá |
|
|
|
|
Cây có Đường kính gốc > 25cm |
cây |
A |
180.000 |
Cây có 10cm ≤ Đường kính gốc < 25cm |
cây |
B |
160.000 |
|
Cây có 5cm ≤ Đường kính gốc < 10cm |
cây |
C |
130.000 |
|
Cây có 2cm ≤ Đường kính gốc < 5 cm |
cây |
D |
80.000 |
|
Cây mới trồng từ 3 tháng đến dưới 1 năm tuổi, Đường kính gốc < 2 cm |
cây |
Đ |
40.000 |
|
II |
Cây dược liệu |
|
|
|
1 |
Cây Nghệ, Gừng |
m2 |
- |
13.000 |
2 |
Cây Xuyên khung |
m2 |
- |
9.000 |
3 |
Cây Cà gai leo |
m2 |
- |
10.500 |
4 |
Cây Ý dĩ |
m2 |
- |
8.000 |
5 |
Cây Ngũ gia bì |
m2 |
|
7.500 |
6 |
Cây Giảo cổ lam |
m2 |
|
60.000 |
7 |
Cây Hoài Sơn |
m2 |
|
45.000 |
8 |
Cây Thảo quả |
m2 |
|
9.000 |
9 |
Cây Bạch truật |
m2 |
|
15.000 |
10 |
Cây Cát cánh |
m2 |
|
19.000 |
11 |
Cây Sả |
m2 |
|
6.000 |
12 |
Cây Xuyên tâm liên |
m2 |
|
30.000 |
13 |
Cây Khôi tía, Đương quy, Sa Nhân tím, Cát Sâm, Kim Tiền Thảo, Huyết dụ, Mía đỏ, Đinh lăng |
m2 |
|
24.000 |
|
Giai đoạn trên 2 năm đến thu hoạch |
m2 |
A |
57.600 |
Giai đoạn từ 1 năm đến 2 năm tuổi |
m2 |
B |
27.200 |
|
Giai đoạn từ mới trồng đến dưới 1 năm tuổi |
m2 |
C |
23.400 |
|
14 |
Cây Xạ đen |
|
|
|
|
Cây trên 3 năm tuổi |
m2 |
A |
9.000 |
Cây từ 6 tháng đến dưới 3 năm tuổi |
m2 |
B |
3.600 |
|
Cây từ mới trồng đến dưới 6 tháng tuổi |
m2 |
C |
2.300 |
|
15 |
Cây Mạch môn |
|
|
|
|
Cây trên 3 năm tuổi |
m2 |
A |
40.000 |
Cây từ 6 tháng đến dưới 3 năm tuổi |
m2 |
B |
27.700 |
|
Cây từ mới trồng đến dưới 6 tháng tuổi |
m2 |
C |
26.500 |
|
16 |
Cây Nhàu |
|
|
|
|
Cây trồng trên 5 năm tuổi, sản lượng quả ổn định > 20 kg quả/cây/năm |
cây |
A |
244.0000 |
Cây trồng trên 3 năm tuổi đến dưới 5 năm, sản lượng quả ổn định > 10 kg quả/cây/năm |
cây |
B |
170.000 |
|
Cây trồng trên 2 năm đến 3 năm tuổi, cây bắt đầu cho thu hoạch quả, sản lượng quả < 5 kg quả/cây/năm |
cây |
C |
115.000 |
|
Cây mới trồng, cây chưa cho thu hoạch quả |
cây |
D |
52.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Loài Thủy sản |
Đơn vị tính |
Phân loại |
Đơn giá |
1 |
Cá Rô phi đơn tính, Cá Diêu hồng |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 0,7 kg |
Đồng/kg |
A |
4.000 |
0,2 kg ≤ Trọng lượng < 0,7 kg |
Đồng/kg |
B |
16.000 |
|
Trọng lượng < 0,2kg |
Đồng/kg |
C |
28.000 |
|
2 |
Cá Trắm cỏ |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 2,0 kg |
Đồng/kg |
A |
7.000 |
1,0 kg ≤ Trọng lượng < 2,0 kg |
Đồng/kg |
B |
28.000 |
|
Trọng lượng < 1,0 kg |
Đồng/kg |
C |
50.000 |
|
3 |
Cá Trắm đen |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 5,0 kg |
Đồng/kg |
A |
15.000 |
1,0 kg ≤ Trọng lượng < 5,0 kg |
Đồng/kg |
B |
60.000 |
|
Trọng lượng < 1,0 kg |
Đồng/kg |
C |
105.000 |
|
4 |
Cá Chép |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 0,7 kg |
Đồng/kg |
A |
7.000 |
0,2 kg ≤ Trọng lượng < 0,7 kg |
Đồng/kg |
B |
28.000 |
|
Trọng lượng < 0,2 kg |
Đồng/kg |
C |
50.000 |
|
5 |
Cá Mè, Cá Trôi, Cá Chim trắng |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 2,0 kg |
Đồng/kg |
A |
3.500 |
0,5 kg ≤ Trọng lượng < 2,0 kg |
Đồng/kg |
B |
14.000 |
|
Trọng lượng < 0,5 kg |
Đồng/kg |
C |
25.000 |
|
6 |
Cá Tầm |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 2,0 kg |
Đồng/kg |
A |
30.000 |
0,5 kg ≤ Trọng lượng < 2,0 kg |
Đồng/kg |
B |
120.000 |
|
Trọng lượng < 0,5 kg |
Đồng/kg |
C |
210.000 |
|
7 |
Cá Hồi |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 1,5 kg |
Đồng/kg |
A |
40.000 |
0,5 kg ≤ Trọng lượng < 1,5 kg |
Đồng/kg |
B |
160.000 |
|
Trọng lượng < 0,5 kg |
Đồng/kg |
C |
280.000 |
|
8 |
Cá Nheo Mỹ |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 2,0 kg |
Đồng/kg |
A |
12.000 |
0,5 kg ≤ Trọng lượng < 2,0 kg |
Đồng/kg |
B |
48.000 |
|
Trọng lượng < 0,5 kg |
Đồng/kg |
C |
84.000 |
|
9 |
Cá Bỗng |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 5,0 kg |
Đồng/kg |
A |
30.000 |
|
1,0 kg ≤ Trọng lượng < 5,0 kg |
Đồng/kg |
B |
120.000 |
|
Trọng lượng < 1,0 kg |
Đồng/kg |
C |
210.000 |
10 |
Cá Trê |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 3,0 kg |
Đồng/kg |
A |
4.500 |
|
0,5 kg ≤ Trọng lượng < 3,0 kg |
Đồng/kg |
B |
18.000 |
|
Trọng lượng < 0,5 kg |
Đồng/kg |
C |
32.000 |
11 |
Ba ba gai |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 2,0 kg |
Đồng/kg |
A |
40.000 |
|
0,5 kg ≤ Trọng lượng < 2,0 kg |
Đồng/kg |
B |
160.000 |
|
Trọng lượng < 0,5 kg |
Đồng/kg |
C |
280.000 |
12 |
Ba ba hoa |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 1,0 kg |
Đồng/kg |
A |
20.000 |
|
0,2 kg ≤ Trọng lượng < 1,0 kg |
Đồng/kg |
B |
80.000 |
|
Trọng lượng < 0,2 kg |
Đồng/kg |
C |
140.000 |
13 |
Ếch |
|
|
|
|
Trọng lượng ≥ 0,2 kg |
Đồng/kg |
A |
10.000 |
|
0,05 kg ≤ Trọng lượng < 0,2 kg |
Đồng/kg |
B |
40.000 |
|
Trọng lượng < 0,05 kg |
Đồng/kg |
C |
70.000 |
14 |
Lươn |
|
|
|
|
Trọng lượng > 0,2 kg |
Đồng/kg |
A |
15.000 |
|
0,05 kg ≤ Trọng lượng < 0,2 kg |
Đồng/kg |
B |
60.000 |
|
Trọng lượng < 0,05 kg |
Đồng/kg |
C |
105.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN GIỐNG
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Loài thủy sản (Chiều dài, trọng lượng) |
Đơn vị tính |
Phân loại |
Đơn giá |
1 |
Cá Rô phi đơn tính, Cá Diêu hồng |
|
|
|
|
1,5cm ≤ chiều dài ≤ 2,5cm; 0,06g ≤ trọng lượng ≤ 0,08g |
Đồng/kg |
A |
200.000 |
2,5cm < chiều dài ≤ 6 cm; 0,08g < trọng lượng ≤ 12 g |
Đồng/kg |
B |
150.000 |
|
2 |
Cá Trắm cỏ |
|
|
|
|
2,5cm ≤ chiều dài ≤ 3,0 cm; 0,5g ≤ trọng lượng ≤ 0,7g |
Đồng/kg |
A |
64.000 |
3,0cm < chiều dài ≤ 15 cm; 0,7g < trọng lượng ≤ 45g |
Đồng/kg |
B |
60.000 |
|
3 |
Cá Trắm đen |
|
|
|
|
3,0cm ≤ chiều dài ≤ 3,5 cm; 0,4g ≤ trọng lượng ≤ 0,6g |
Đồng/kg |
A |
200.000 |
3,5cm < chiều dài ≤ 15 cm; 0,6g < trọng lượng ≤ 40g |
Đồng/kg |
B |
125.000 |
|
4 |
Cá Chép |
|
|
|
|
2,5cm ≤ chiều dài ≤ 3,0 cm; 0,6g ≤ trọng lượng ≤ 1g |
Đồng/kg |
A |
80.000 |
3,0cm < chiều dài ≤ 10 cm; 1,0g < trọng lượng ≤ 20g |
Đồng/kg |
B |
70.000 |
|
5 |
Cá Mè |
|
|
|
|
2,5cm ≤ chiều dài ≤ 3,5 cm; 0,2g ≤ trọng lượng ≤ 0,5g |
Đồng/kg |
A |
40.000 |
3,5cm < chiều dài ≤ 15 cm; 0,5g < trọng lượng ≤ 30g |
Đồng/kg |
B |
30.000 |
|
6 |
Cá Tầm |
|
|
|
|
7,5cm ≤ chiều dài < 11,6 cm; 2,5g ≤ trọng lượng ≤ 4,8g |
Đồng/kg |
A |
1.600.000 |
chiều dài ≥ 11,6 cm; trọng lượng ≥ 4,8g |
Đồng/kg |
B |
1.000.000 |
|
7 |
Cá Hồi |
|
|
|
|
3,0cm ≤ chiều dài < 7 cm; 0,6g ≤ trọng lượng ≤ 5,1g |
Đồng/kg |
A |
1.600.000 |
chiều dài ≥ 7 cm; trọng lượng ≥ 5,1g |
Đồng/kg |
B |
1.000.000 |
|
8 |
Cá Nheo Mỹ |
|
|
|
|
0,6cm ≤ chiều dài ≤ 3 cm; trọng lượng < 0,3g |
Đồng/kg |
A |
200.000 |
3cm < chiều dài ≤ 8 cm; 0,3g ≤ trọng lượng ≤ 5g |
Đồng/kg |
B |
100.000 |
|
9 |
Cá Trôi |
|
|
|
|
2,5cm ≤ chiều dài ≤ 3cm; 0,4g ≤ trọng lượng ≤ 0,5g |
Đồng/kg |
A |
50.000 |
3cm < chiều dài ≤ 10 cm; 0,5g < trọng lượng ≤ 20g |
Đồng/kg |
B |
40.000 |
|
10 |
Cá Chim trắng |
|
|
|
|
0,7cm ≤ chiều dài ≤ 2,5 cm; trọng lượng < 0,8g |
Đồng/kg |
A |
60.000 |
2,5cm < chiều dài ≤ 7 cm; 0,8g ≤ trọng lượng ≤ 12g |
Đồng/kg |
B |
50.000 |
|
11 |
Cá Bỗng |
|
|
|
|
0,9cm ≤ chiều dài ≤ 3 cm; trọng lượng < 0,7g |
Đồng/kg |
A |
800.000 |
3cm < chiều dài ≤ 7 cm; 0,7g ≤ trọng lượng ≤ 6g |
Đồng/kg |
B |
250.000 |
|
12 |
Cá Trê |
|
|
|
|
0,7cm ≤ chiều dài ≤ 6 cm; trọng lượng < 5g |
Đồng/kg |
A |
400.000 |
6cm < chiều dài ≤ 12 cm; 5g ≤ trọng lượng ≤ 30g |
Đồng/kg |
B |
50.000 |
|
13 |
Ba ba gai |
|
|
|
|
2,5cm ≤ chiều dài < 6 cm; 7g ≤ trọng lượng < 30g |
Đồng/kg |
A |
6.400.000 |
6cm ≤ chiều dài < 12 cm; 30g ≤ trọng lượng < 100g |
Đồng/kg |
B |
1.750.000 |
|
12cm ≤ chiều dài ≤ 15cm; 100g ≤ trọng lượng ≤ 120g |
Đồng/kg |
C |
500.000 |
|
14 |
Ba ba hoa |
|
|
|
|
2cm ≤ chiều dài < 4 cm; 3g ≤ trọng lượng < 15g |
Đồng/kg |
A |
680.000 |
4cm ≤ chiều dài < 8 cm; 15g ≤ trọng lượng < 80g |
Đồng/kg |
B |
500.000 |
|
8cm ≤ chiều dài ≤ 12cm; 80g ≤ trọng lượng ≤ 100g |
Đồng/kg |
C |
175.000 |
|
15 |
Ếch |
|
|
|
|
Chiều dài ≤ 5 cm; Trọng lượng ≤ 5g |
Đồng/kg |
A |
500.000 |
16 |
Lươn |
|
|
|
|
2,1 cm ≤ chiều dài ≤ 7,0 cm; trọng lượng < 0,25g |
Đồng/kg |
A |
1.600.000 |
7cm < chiều dài ≤ 16 cm; 0,25g ≤ trọng lượng ≤ 3g |
Đồng/kg |
B |
1.000.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN (TÍNH
CHO 100KG THỦY SẢN)
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Nội dung |
Đơn giá (Đồng/100kg) |
1 |
Ba ba bố mẹ |
1.440.000 |
2 |
Cá bố mẹ |
1.780.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN CÂY GIỐNG TRONG BẦU
(Kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Kích cỡ bầu tối thiểu (cm) |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Cây giống chè giâm cành (Lai LDP1, LDP2, Bát Tiên, Phúc Vân Tiên, Kim Tuyên, Trung du, Shan) |
Bầu |
10 x 15 |
270 |
2 |
Cây giống chè Shan gieo hạt |
Bầu |
10 x 15 |
320 |
3 |
Cây giống cây ăn quả lâu năm |
Bầu |
10 x 15 |
1.216 |
4 |
Bầu gieo ươm các loại cây: Lát, sấu, Muồng, Sưa, Thông, Tô Hạp, vối thuốc, Sa Mộc, Chắp tay |
Bầu |
10 x 15 |
390 |
5 |
Bầu gieo ươm các loại cây: Dổi, Pơ mu, Re, Lim, Trám, sấu, Tếch, Sao đen, Gió bầu |
Bầu |
10 x 15 |
590 |
6 |
Bầu gieo ươm các loại cây: quế, keo, bạch đàn, mỡ, xoan, bồ đề |
Bầu |
7 x 10 |
212 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây