Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 17/2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Huỳnh Quốc Việt |
Ngày ban hành: | 29/06/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 17/2023/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Huỳnh Quốc Việt |
Ngày ban hành: | 29/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2023/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 29 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 25/TTr-ĐPTTH ngày 30 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023 và thay thế Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau là đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh.
2. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, truyền dẫn và phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
CƠ CẨU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
1. Lãnh đạo Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh gồm có: Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, gồm:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính và Dịch vụ;
c) Phòng Biên tập và Sản xuất chương trình;
d) Phòng Thời sự - Chuyên đề;
đ) Phòng Kỹ thuật và Công nghệ;
e) Phòng Văn nghệ và Giải trí.
3. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm tình hình cụ thể trong từng giai đoạn, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình cấp thẩm quyền quyết định sắp xếp các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh có trách nhiệm ban hành quy chế làm việc; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng; quy định trách nhiệm của người đứng đầu các phòng thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Số lượng người làm việc
1. Số lượng người làm việc của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định có liên quan.
2. Việc tuyển dụng, bố trí viên chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức, phẩm chất, năng lực, sở trường, đảm bảo theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về mọi hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
2. Các Phó Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh giúp Giám đốc phụ trách một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
3. Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh trực tiếp điều hành hoạt động của phòng; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của phòng được phân công phụ trách.
4. Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh là người giúp việc cho Trưởng phòng; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của phòng.
5. Viên chức, người lao động trong các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chịu trách nhiệm trước Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Trưởng phòng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động và thực hiện các chế độ, chính sách
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, kỷ luật, cho nghỉ hưu và chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh theo quy định của Đảng và của pháp luật.
2. Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, viên chức và người lao động thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh theo phân cấp quản lý viên chức hiện hành và quy định pháp luật.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Mối quan hệ công tác của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh với Bộ Thông tin và Truyền thông là mối quan hệ chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, về truyền dẫn, phát sóng.
2. Mối quan hệ giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh với Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam là mối quan hệ phối hợp sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phát sóng trên sóng đài quốc gia và ngược lại.
3. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh đề xuất, kiến nghị với Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam hướng dẫn, giải quyết những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ của ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà pháp luật chưa điều chỉnh trong văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 8. Mối quan hệ công tác giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh với Ủy ban nhân dân tỉnh
Mối quan hệ công tác giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh với Ủy ban nhân dân tỉnh là mối quan hệ cấp dưới với cấp trên, chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, giữ mối liên hệ thường xuyên trong công tác.
1. Mối quan hệ công tác giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh là mối quan hệ phối hợp thực hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh nhằm mục đích thực hiện, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh xây dựng kế hoạch phối hợp để thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành Phát thanh, Truyền hình và Truyền thanh ở địa phương.
Mối quan hệ giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau là mối quan hệ phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực Phát thanh, Truyền hình và Truyền thanh ở các huyện, thành phố Cà Mau.
Mối quan hệ của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh với Trung tâm Văn hóa - Truyền thông và Thể thao huyện, thành phố Cà Mau là mối quan hệ hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch của ngành Phát thanh, Truyền hình và Truyền thanh thống nhất từ tỉnh đến huyện và cấp cơ sở.
Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh đến Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây